LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Vụ Kế hoạch Tài chính – Bộ Y tế
Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2018
1
A. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ LẬP DỰ TOÁN
• Điều 7 Chương I và Chương IV gồm 8
Luật NSNN
1.
...
Điều, từ Điều 41 đến Điều 48
2.
...
• Chương III gồm 9 Điều, từ Điều 22
đến Điều 28
3.
Nghị định163/2016/NĐ- CP ngày 21/12/2016 của ... Chính phủ
• Chương III gồm 3 Điều, từ Điều 10
đến Điều 12
Thông tư 342/2016/TT- BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính
Ngoài ra, nội dung lập dự toán còn được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với hoạt động thuộc lĩnh vực đặc thù như quốc phòng, an ninh (Nghị định 165/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn)
2
B. MỘT SỐ QUY ĐỊNH MỚI
1. Căn cứ lập dự toán
3. Lập dự toán đối với một số lĩnh vực chi, khoản chi
2. Thời gian hướng dẫn lập, tổng hợp về dự toán NSNN sớm
• Chỉ
• Chi dự trữ quốc gia • Chi đặc biệt, chi trợ
giá
• Kế hoạch tài chính 5 năm (Luật 2002 và 2015 đều quy định) • Kế hoạch tài chính –
NSNN 3 năm
• Kế hoạch đầu tư công
• (Đã hướng dẫn khi xây dựng dự toán NSNN năm 2017)
trung hạn
thị của Thủ tướng Chính phủ trước 15/5 (Luật 2002 trước 31/5). • Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn và giao số kiểm tra trước 01/6 (Luật 2002 trước 10/6).
• Chính
phủ
trình UBTVQH trước 20/9 (Luật 2002 trước 12/10).
• …
3
B. MỘT SỐ QUY ĐỊNH MỚI
5. Lập Kế hoạch tài chính các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
6. Lập Kế hoạch tài chính 5 năm và Kế hoạch tài chính – NSNN 3 năm
4. Lập dự toán NSĐP
• NSĐP được phép bội
chi
chính
tài
• Quy định tại Nghị định chi tiết về lập Kế hoạch tài chính 5 năm và kế – hoạch NSNN 03 năm và Thông tư hướng dẫn
• Các cơ quan cấp I quản lý các quỹ tổng hợp, lập báo cáo tình hình tài chính Quỹ gửi Bộ Tài chính (các quỹ TW quản lý) và Sở Tài chính (các quỹ ĐP quản lý) để báo cáo QH, HĐND.
• Tài
• Dự toán bổ sung một số chỉ tiêu: Bội thu, trả nợ bội chi; Chi mức Tổng gốc; vay;…
liệu báo cáo về các quỹ được báo cáo cùng với báo cáo dự toán ngân sách trình Quốc hội (các quỹ do TW quản lý) và trình HĐND cấp tỉnh (các quỹ do ĐP quản lý)
4
C. NỘI DUNG CỤ THỂ
I. Nguyên tắc, căn cứ và yêu cầu lập dự toán NSNN
II.Quy trình, nội dung, thời gian lập dự toán NSNN
III. Thảo luận dự toán NSNN
IV. Quyết định và giao dự toán NSNN
V. Lập lại dự toán NSNN
VI.Lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính-NSNN 03 năm
5
I. NGUYÊN TẮC, CĂN CỨ VÀ YÊU CẦU LẬP DỰ TOÁN (Điều 7,41,42 Luật NSNN)
1. Nguyên tắc cân đối NSNN (Điều 7 Luật NSNN)
Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác được tổng hợp đầy đủ vào cân đối NSNN, theo nguyên tắc không gắn với nhiệm vụ chi cụ thể.
NSNN được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và góp phần tích lũy ngày càng cao để chi ĐTPT.
Vay bù đắp bội chi NSNN chỉ được sử dụng cho ĐTPT, không sử dụng cho chi TX.
2. Căn cứ lập dự toán NSNN hằng năm (Điều 41 Luật NSNN) Chức năng, nhiệm vụ chính trị được giao; Quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và chế độ thu NSNN; Định mức phân bổ ngân sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách nhà nước; Kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính – NSNN 03 năm, kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn NSNN gắn với trần chi tiêu ngân sách trung hạn; Tình hình thực hiện NSNN năm trước; Số kiểm tra dự toán thu, chi ngân sách.
6
3. Yêu cầu lập dự toán NSNN (Điều 42 Luật NSNN) Tổng hợp theo từng khoản thu, chi và theo cơ cấu chi (ĐTPT, TX, dự trữ quốc
gia, trả nợ và viện trợ ...);.
Thể hiện đầy đủ các khoản thu, chi theo đúng biểu mẫu, thời hạn quy định,
trong đó:
Dự toán thu được lập trên cơ sở dự báo kinh tế vĩ mô và quy định pháp luật về
thu ngân sách;
Dự toán chi ĐTPT được lập trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đã được phê duyệt; kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn NSNN, khả năng cân đối các nguồn lực trong năm dự toán;
Dự toán chi TX được lập trên cơ sở nhiệm vụ được giao; chế độ, tiêu chuẩn,
định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Dự toán chi các CTMTQG được lập căn cứ vào tổng kinh phí chương trình trong cả giai đoạn, mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ triển khai của từng dự án thành phần; …………..
7
II. QUY TRÌNH, NỘI DUNG, THỜI GIAN LẬP DỰ TOÁN NSNN
1. Thời gian hướng dẫn, thông báo số kiểm tra (khoản 1 đến khoản 4
Điều 22 Nghị định 163; khoản 10 Thông tư 342)
Trước ngày 15/5, Thủ tướng Chính phủ
• Ban hành quy định về xây dựng kế hoạch phát triển KT-XH, dự toán
NSNN năm sau.
Trước ngày 01/6, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
• Ban hành thông tư hướng dẫn về xây dựng kế hoạch phát triển KT-
XH, kế hoạch ĐTPT năm sau;
• Thông báo số kiểm tra về dự toán chi ĐTPT; số kiểm tra dự toán chi
ĐTPT của từng CTMTQG, CTMT.
8
Trước ngày 01/6, Bộ Tài chính
• Ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng dự toán NSNN năm sau; • Thông báo số kiểm tra dự toán NSNN với tổng mức và từng khoản thu, chi theo từng lĩnh vực chi ngân sách năm sau cho các bộ, cơ quan TW; • Thông báo số kiểm tra dự toán chi TX theo từng lĩnh vực của từng
CTMTQG, CTMT cho cơ quan quản lý chương trình;
• Thông báo số kiểm tra dự toán tổng số thu NSNN trên địa bàn, tổng chi NSĐP và một số lĩnh vực chi quan trọng đến từng tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
Trước ngày 15/6
• Các bộ, cơ quan TW hướng dẫn xây dựng dự toán, thông báo số kiểm tra dự toán thu, chi ngân sách năm sau đến từng cơ quan, đơn vị trực thuộc. • UBND cấp tỉnh hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách năm sau ở địa phương cho phù hợp; thông báo số kiểm tra dự toán thu, chi ngân sách năm sau đến từng cơ quan, đơn vị trực thuộc và UBND cấp huyện; UBND cấp huyện hướng dẫn tương tự.
9
2. Quy trình, nội dung lập dự toán NSNN ở các cấp (Điều 44 Luật NSNN, Điều 22,23 Nghị định 163; Điều 17 Nghị định 165; khoản 2 Điều 11 Thông tư 342) Đơn vị sử dụng ngân sách lập dự toán gửi đơn vị dự toán cấp I (khoản 1,2,3 Điều 23 NĐ 163; Điều 17 NĐ 165)
Các đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư lập dự toán thu, chi ngân sách gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp
Các đơn vị được cấp có thẩm quyền cho thực hiện quản lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ, thì phải lập riêng phần kinh phí này cho từng nhiệm vụ.
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (trường hợp không phải là đơn vị dự toán cấp I) xem xét, tổng hợp dự toán của các đơn vị cấp dưới trực thuộc gửi đơn vị dự toán cấp I.
Cơ quan quân sự, công an, cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại địa phương lập dự toán ngân sách theo qui định Điều 17 Nghị định 165/2016/NĐ-CP.
10
Đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính, cơ quan KH&ĐT cùng cấp (khoản 5,6 Điều 22 NĐ163; khoản 2,7 Điều 11 TT342; khoản 3 Điều 14 NĐ165)
Trước 20/7, các đơn vị dự toán cấp I ở TW gửi báo cáo dự toán NSNN, chi tiết theo cơ cấu chi (ĐTPT, TX,...), từng lĩnh vực chi, từng cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách thuộc phạm vi quản lý tới Bộ Tài chính, Bộ KHĐT, cơ quan quản lý CTMTQG, CTMT (đối với phần dự toán chi CTMTQG, CTMT).
Các đơn vị dự toán cấp I ở ĐP gửi báo cáo dự toán NSNN, chi tiết theo cơ cấu chi (ĐTPT, TX,...), từng lĩnh vực chi, từng cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách thuộc phạm vi quản lý tới cơ quan tài chính, cơ quan KH&ĐT cùng cấp. ....
Các tổ chức được NSNN hỗ trợ lập dự toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao gửi cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp
Các cơ quan cấp I quản lý quỹ gửi báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tài chính năm hiện hành và kế hoạch tài chính năm sau của các Quỹ TCNN ngoài NS tới Bộ Tài chính (các quỹ do TW quản lý) và Sở Tài chính (các quỹ do ĐP quản lý).
11
Bộ Tài chính
• Tổng
Chính phủ
của
Quốc hội
Các cơ quan quốc hội (UBTVQH cho ý kiến trước 30/9)
• Tổng hợp và lập dự toán NSNN, phương án phân bổ NSTW năm sau báo cáo Chính phủ để trình UBTVQH cho ý kiến trước 20/9.
lập hợp, phương án phân bổ chi tiết dự toán chi ĐTPT của NSTW (gồm cả dự toán chi các ĐTPT CTMTQG, CTMT) gửi Bộ Tài chính trước 31/8
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tiếp thu ý kiến và hoàn thiện các báo cáo trình Chính phủ gửi ĐBQH
12
3. LẬP DỰ TOÁN TẠI CÁC CƠ QUAN THU (khoản 1 Điều 45 Luật NSNN; Điều 24 NĐ 163; khoản 3,4 Điều 11 TT342)
Cục Thuế • Lập dự toán thu NSNN trên địa bàn, số hoàn thuế GTGT gửi Tổng cục
Thuế, UBND cấp tỉnh, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT;
• Hướng dẫn cơ quan thuế trực thuộc lập dự toán thu NSNN trên địa bàn gửi
UBND, cơ quan tài chính và KH&ĐT.
Cục Hải quan • Lập dự toán chi tiết các khoản thu từ hoạt động XNK (thuế XK, NK; TTĐB, GTGT, BVMT hàng nhập khẩu, các khoản thu khác) theo địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc TW gửi Tổng cục Hải quan và UBND cấp tỉnh, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT.
Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí • Lập dự toán thu chi tiết tổng số thu, số nộp NSNN, số được khấu trừ và trích lại theo quy định, số phân bổ cho từng lĩnh vực chi từng loại phí, lệ phí, gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp tổng hợp.
13
4. LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (Điều 25 NĐ 163; khoản 6 Điều 11 TT342)
I. Nguyên tắc chung:
Thực hiện theo các quy định chung ở trên; quy định tại Nghị định của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính- NSNN 03 năm địa phương
II. Lưu ý một số nội dung sau: 1. Lập dự toán thu NSNN trên địa bàn, thu chi NSĐP:
Đối với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách:
• Căn cứ nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư và chi thường xuyên NSNN do TW ban hành, UBND cấp tỉnh xây dựng trình HĐND cùng cấp quyết định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ NSĐP.
• Sở Tài chính chủ trì lập dự toán chi NSĐP, dự toán thu NSNN trên địa bàn, xác định số bổ sung cân đối ngân sách hoặc tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phân chia NSĐP được hưởng; xác định số bội thu, bội chi NSĐP (nếu có); số chi và nguồn trả nợ gốc (nếu có); tổng mức vay (bao gồm vay trả nợ gốc và vay để bù đắp bội chi NSĐP - nếu có), báo cáo UBND cấp tỉnh
• Cơ quan tài chính chủ trì tổ chức thảo luận dự toán với UBND cấp dưới trực tiếp 14
để xác định dự toán ngân sách năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách.
- Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách:
• Căn cứ tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa NSTW và NSĐP, số bổ sung cân đối từ NSTW, dự toán của các cơ quan, đơn vị và ngân sách cấp dưới, Sở Tài chính chủ trì lập dự toán thu, chi NSĐP chi tiết theo cơ cấu chi (ĐTPT, TX,....) theo từng lĩnh vực; bội thu, bội chi, số chi và nguồn trả nợ gốc (nếu có); tổng mức vay (bao gồm vay trả nợ gốc và vay bù đắp bội chi NSĐP - nếu có), báo cáo UBND cấp tỉnh.
• Cơ quan tài chính cấp trên chỉ tổ chức thảo luận dự toán ngân sách với UBND cấp dưới trực tiếp khi có đề nghị của UBND cấp dưới.
15
2. Nội dung phương án vay, trả nợ của ngân sách cấp tỉnh: Dự án đầu tư đề nghị vay vốn thuộc danh mục đầu tư trong Kế hoạch đầu tư công 5 năm đã được phê duyệt (đối với các năm trong kế hoạch đầu tư công trung hạn) hoặc trình phê duyệt (đối với năm đầu của kế hoạch đầu tư công trung hạn); Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền về dự án đầu tư đề nghị vay vốn. Tổng mức vay trong năm (gồm vay bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc) chi tiết theo nguồn vay (phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay từ nguồn Chính phủ vay về cho địa phương vay lại theo cam kết giải ngân, vay từ các nguồn trong nước khác); chi phí vay (lãi suất, phí và chi phí khác có liên quan) và dự kiến nguồn bảo đảm trả nợ;
Nhiệm vụ chi trả nợ đến hạn phát sinh trong năm dự toán (bao gồm trả nợ gốc, nợ
lãi, phí và chi phí khác có liên quan);
Cân đối ngân sách cấp tỉnh năm hiện hành, năm dự toán và khả năng trả nợ của
ngân sách các năm tiếp theo;
Dư nợ vay của địa phương đến ngày 31/12 năm trước và năm dự toán ngân sách không vượt mức quy định tại khoản 6 Điều 7 Luật NSNN và khoản 6 Điều 4 NĐ163;
Các tài liệu khác nhằm thuyết minh rõ phương án vay vốn.
16
3. Tổng hợp, lập dự toán NSĐP: UBND cấp tỉnh tổng hợp, lập dự toán NSĐP báo cáo
Thường trực HĐND cùng cấp xem xét, cho ý kiến.
Sau khi có ý kiến của Thường trực HĐND cấp tỉnh, UBND cấp tỉnh gửi báo cáo dự toán NSĐP đến Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT, các cơ quan quản lý chương trình MTQG, CTMT trước 20/7 hằng năm.
4. UBND cấp tỉnh quy định cụ thể việc lập dự toán ngân sách các cấp ở địa phương phù hợp với yêu cầu, nội dung và thời gian lập dự toán NSĐP.
17
5. LẬP DỰ TOÁN CHI CTMTQG, CTMT (khoản 5 Điều 11 TT342)
1) Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT thông báo số kiểm tra; 2) Cơ quan quản lý chương trình hướng dẫn mục tiêu, nhiệm vụ của
chương trình năm dự toán;
3) Các bộ, cơ quan TW và các địa phương lập dự toán chi CTMTQG, CTMT (chi tiết chi ĐTPT và TX theo từng nhiệm vụ, dự án) gửi Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT, cơ quan quản lý chương trình trước 20/7; 4) Trên cơ sở đề xuất của cơ quan quản lý chương trình, khả năng cân đối ngân sách, Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT thông báo chính thức mức vốn, kinh phí cho từng chương trình;
5) Cơ quan quản lý chương trình dự kiến phân bổ vốn, kinh phí cho từng bộ, cơ quan trung ương và địa phương (chi tiết chi ĐTPT và chi TX theo từng nhiệm vụ, dự án), gửi Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT trước 15/8.
18
6. LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH (Điều 12 NĐ 163; khoản 7 Điều 11 TT342)
Cơ quan trực tiếp quản lý quỹ
• Lập, báo cáo kế hoạch thu - chi tài chính quỹ; • Dự kiến nhu cầu hỗ trợ từ NSNN (nếu có) gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp tổng hợp cùng thời gian lập dự toán NSNN hằng năm.
Cơ quan dự toán cấp I
• Tổng hợp nhu cầu hỗ trợ quỹ (nếu có) vào dự toán NSNN và lập báo cáo riêng về kế hoạch thu - chi tài chính các quỹ tài chính ngoài ngân sách thuộc phạm vi quản lý, gửi cơ quan tài chính cùng cấp.
Bảo hiểm xã hội VN
• Lập kế hoạch thu, chi tài chính Quỹ BHXH, Quỹ BHYT, Quỹ bảo hiểm thất nghiệp và nhu cầu hỗ trợ từ NSNN theo quy định của pháp luật về BHXH, BHYT và bảo hiểm thất nghiệp gửi Bộ Tài chính.
19
Cơ quan cấp I quản lý các quỹ do TW quản lý
Cơ quan cấp I quản lý các quỹ do ĐP quản lý
• Báo cáo Bộ Tài chính tình hình thực hiện kế hoạch tài chính năm hiện hành và kế hoạch tài chính năm sau để tổng hợp báo cáo Chính phủ báo cáo Quốc hội cùng với báo cáo dự toán NSNN năm sau.
• Báo cáo Sở Tài chính tình hình thực hiện kế hoạch tài chính năm hiện hành và kế hoạch tài chính năm sau để tổng hợp báo cáo UBND báo cáo HĐND cấp tỉnh cùng với báo cáo dự toán NSĐP năm sau.
20
7. LẬP DỰ TOÁN CHI NSNN TỪ NGUỒN VỐN NGOÀI NƯỚC
Căn cứ kế hoạch giải ngân vốn vay theo Hiệp định ký với nhà tài trợ, khả năng giải ngân thực tế năm hiện hành và cơ chế tài chính của từng dự án; lập dự toán chi tiết chi ĐTPT, chi TX và từng nguồn vốn (vay, viện trợ, vốn đối ứng).
Đối với dự án do cả các Bộ, cơ quan TW và một số
địa phương cùng thực hiện (dự án ô):
Lưu ý một số nội dung
Các Bộ, cơ quan TW và địa phương lập tổng hợp chung vào dự toán chi NSNN hàng năm gửi Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT. Ngoài ra, các địa phương gửi dự toán của từng dự án đến các Bộ chủ quản dự án. Bộ chủ quản dự án tổng hợp cả phần TW và ĐP thực hiện gửi Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT, trong đó làm rõ dự toán vốn vay, vốn viện trợ và vốn đối ứng (phân theo tính chất chi ĐTPT, chi TX) theo đúng cơ chế tài chính của dự án được cấp có thẩm quyền quyết định.
21
8. BIỂU MẪU LẬP DỰ TOÁN NSNN (Điều 30 NĐ 163; Điều 12 TT342) Các cơ quan thuế, cơ quan hải quan lập dự toán thu theo mẫu biểu số 01 đến mẫu biểu
số 04 phụ lục 1 TT342.
Các đơn vị dự toán ngân sách lập dự toán thu, chi ngân sách theo mẫu biểu số 05 đến
mẫu biểu số 18 phụ lục 1 TT342.
Các đơn vị dự toán ngân sách lập dự toán chi nguồn vốn ngoài nước theo mẫu biểu số
8 và 9 phụ lục 1 TT342.
Cơ quan quản lý CTMTQG, CTMT lập dự toán chi ngân sách chương trình theo mẫu
biểu số 11.2 phụ lục 1 TT342.
Các đơn vị dự toán cấp I ở trung ương và địa phương báo cáo Kế hoạch tài chính của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo mẫu biểu số 18 phụ lục 1 TT342. Cơ quan BHXH lập dự toán thu, chi theo mẫu biểu số 19 đến mẫu biểu số 22 phụ lục
1 TT342.
Các đơn vị dự toán ngân sách, cơ quan BHXH lập dự toán chi ĐTPT theo mẫu biểu số
23 đến mẫu biểu số 27 phụ lục 1 TT342.
UBND và cơ quan tài chính địa phương lập dự toán thu, chi ngân sách theo mẫu biểu số 28 đến mẫu biểu số 35 phụ lục 1 TT342 và hệ thống mẫu biểu quy định tại các Nghị định của Chính phủ quy định có liên quan.
22
III. THẢO LUẬN DỰ TOÁN NSNN (khoản 1,2,3 Điều 46 Luật NSNN)
Cơ quan tài chính các cấp
Các Bộ, cơ quan TW; các cơ quan, đơn vị ở ĐP
Thảo luận với các cơ quan, đơn vị trực thuộc
Thảo luận với các cơ quan, đơn vị cùng cấp; Thảo luận về dự toán ngân sách năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách với UBND cấp dưới trực tiếp để xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia, số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới. Đối với các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách, cơ quan tài chính tổ chức làm việc với UBND cấp dưới trực tiếp khi UBND cấp đó đề nghị.
Trường hợp còn có ý kiến khác nhau thì cơ quan tài chính ở địa phương báo cáo UBND cùng cấp quyết định, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định
23
IV. QUYẾT ĐỊNH VÀ GIAO DỰ TOÁN NSNN (Điều 44 Luật NSNN, Điều 22, 29 NĐ 163)
Quốc hội quyết định dự toán NSNN, phương án phân bổ NSTW trước 15/11
Thủ tướng Chính phủ giao dự toán thu, chi NSNN cho từng bộ, cơ quan TW; dự toán thu, chi, tổng mức vay để bù đắp bội chi và trả nợ gốc của từng địa phương, tỷ lệ % phân chia các khoản thu phân chia giữa NSTW và NSĐP và mức bổ sung cân đối ngân sách, mức bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho từng ĐP trước 20/11
Các Bộ, cơ quan trung ương hoàn thành việc giao dự toán NSNN cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc trước 31/12
24
Ở địa phương
Căn cứ quyết định của TTCP, UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán NSĐP, phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh, mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp dưới và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trước 10/12; báo cáo Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT kết quả.
Căn cứ vào nghị quyết của HĐND, UBND cấp tỉnh quyết định giao dự toán
thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh....
Sau khi có quyết định của UBND cấp trên, UBND trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp mình, bảo đảm dự toán ngân sách cấp xã được quyết định trước 31/12. Chậm nhất 05 ngày làm việc, sau khi có Nghị quyết của HĐND, UBND các cấp ở địa phương giao dự toán cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc và UBND cấp dưới đảm bảo hoàn thành trước 31/12.
25
V. LẬP LẠI DỰ TOÁN NSNN (Điều 48 Luật NSNN, Điều 27 NĐ163, khoản 10 Điều 11 TT342)
Trong trường hợp dự toán NSNN, phương án phân bổ NSTW chưa được Quốc hội quyết định, Chính phủ lập lại dự toán NSNN, phương án phân bổ NSTW trình Quốc hội vào thời gian do Quốc hội quyết định.
Đối với ngân sách địa phương: Trường hợp dự toán NSĐP, phương án phân bổ ngân sách cấp mình chưa được HĐND quyết định, UBND lập lại dự toán NSĐP, phương án phân bổ ngân sách cấp mình, trình HĐND vào thời gian do HĐND quyết định, nhưng không được chậm hơn thời hạn Chính phủ quy định.
26
VI. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM VÀ TÀI CHÍNH – NSNN 03 NĂM (Điều 17, 48 Luật NSNN)
Kế hoạch tài chính – NSNN 03 năm (Điều 43) • Được lập hằng năm cho thời gian 03 năm, trên cơ sở kế hoạch tài chính 05 năm; gồm kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm quốc gia và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Kế hoạch tài chính 05 năm (Điều 17) • Được lập trong thời hạn 05 năm cùng với kế hoạch phát triển KT-XH 05 năm; gồm: kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia và kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
• Nội dung gồm dự báo các chỉ tiêu KT vĩ mô, dự báo về số thu, chi và cơ cấu thu, chi; dự báo bội chi NSNN; xác định nguyên tắc cân đối và thứ tự ưu tiên phân bổ NSNN…
• Các bộ, cơ quan TW và các cơ quan, đơn vị ở cấp tỉnh lập kế hoạch tài chính – NSNN 03 năm của mình.
• Sử dụng để thực hiện các mục tiêu phát triển KT-XH; cân đối, sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính công; Làm cơ sở để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn NSNN; Định hướng cho công tác lập dự toán NSNN hằng năm, kế hoạch tài chính – NSNN 03 năm.
• Bộ Tài chính xây dựng kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm quốc gia trình CP báo cáo Quốc hội; Sở Tài chính xây dựng kế hoạch tài chính – NSNN 03 năm địa phương trình UBND báo cáo HĐND.
• Bộ Tài chính xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia trình CP báo cáo Quốc hội; Sở Tài chính xây dựng kế hoạch tài chính 05 địa phương trình UBND báo cáo HĐND.
27
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
28