Bài giảng Logic học: Chương 1 - Trường ĐH Thương Mại
lượt xem 12
download
Bài giảng Logic học: Chương 1 Nhập môn logic học cung cấp cho người học các kiến thức: Đối tượng của lôgic học; Phương pháp nghiên cứu lôgic học; Lịch sử phát triển của logic học; Ý nghĩa của logic học. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Logic học: Chương 1 - Trường ĐH Thương Mại
- LOGIC HỌC Biên soạn: Bộ môn Triết học Email: triethoc@tmu.edu.vn
- Cấu trúc học phần CHƢƠNG NỘI DUNG SỐ TIẾT 1 NHẬP MÔN LÔGICH HỌC ĐẠI CƢƠNG 2 2 KHÁI NIỆM 5 3 PHÁN ĐOÁN 6 4 CÁC QUY LUẬT LÔGIC CƠ BẢN CỦA TƢ DUY 2 5 SUY LUẬN 6 6 CHỨNG MINH VÀ BÁC BỎ 2 KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 THẢO LUẬN VÀ CHỮA BÀI TẬP 6
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thuý Vân, Nguyễn Anh 2. TS. Nguyễn Anh Tuấn: Hỏi & Tuấn: Giáo trình Lôgíc học đại Đáp Logic học đại cƣơng, NXB cƣơng, NXB Đại học Quốc Gia, Đại học Quốc gia Hà Nội 2010. Hà Nội năm 2008.
- Chƣơng 1: Nhập môn logic học 1 Đối tượng của lôgic học 2 Phương pháp nghiên cứu lôgic học 3 Lịch sử phát triển của logic học 4 Ýnghĩa của logic học
- 1. Đối tƣợng nghiên cứu của Lôgic học 1.1. Khái niệm lôgic, lôgic học và lôgic học đại cương Từ, lời nói, câu, quy tắc viết Ngôn ngữ học Lôgic học “Logos” Tƣ tƣởng, ý nghĩ, sự suy tƣ Logic học
- 1. Đối tƣợng nghiên cứu của Lôgic học 1.1. Khái niệm lôgic, lôgic học và lôgic học đại cương Ngoài ra chúng ta thường dùng thuật ngữ trên với các nghĩa sau: Lôgic khách quan Lôgic chủ quan (2) Lôgic học (3) (1) Thuật Dùng để chỉ những mối Dùng để chỉ mối liên Là khoa học về ngữ Lôgic liên hệ bản chất, tất yếu hệ giữa các ý nghĩ, tư tưởng diễn ra trong các hình thức và giữa các đối tượng hoặc đầu óc con người vốn quy luật của tư giữa các mặt trong đối tượng và để chỉ trình tự, phản ánh các đối duy đúng đắn sắp xếp, thứ tự diễn ra tượng của hiện thực dẫn đến chân lý. của chúng khách quan. 7/10/2020
- 1. Đối tƣợng nghiên cứu của Lôgic học Triết học Mối quan hệ tƣ duy và thế giới hiện thực Tâm lý học Sự tƣơng tác tƣ duy với cảm xúc, ý chí Sinh lý học thần kinh Khách Quá trình sinh lý trên vỏ bán cầu cấp cao đại não thể tƣ Điều khiển học duy Quy luật của HT điều khiển và tƣ duy con ngƣời gắn với điều khiển Ngôn ngữ học Quan hệ ngôn ngữ và tƣ duy Lôgic học Cấu trúc, chức năng của tƣ duy Lôgic học là khoa học về các hình thức và các quy luật của tư duy đúng đắn dẫn đến chân lý.
- 1. Đối tƣợng nghiên cứu của Lôgic học Thế nào là tư duy? Tư duy trước hết là sự phản ánh Tư duy trừu tượng (lý tính): Phản ánh gián tiếp và khái quát về hiện thực khách quan, được thực hiện bởi con người xã hội thông qua thực tiễn cải biến thế giới xung quanh Tư duy Tư duy trực quan (cảm tính): Phản ánh trực tiếp
- 1. Đối tƣợng nghiên cứu của Lôgic học Đối tượng nghiên cứu: Hình thức và quy luật của tư duy + Hình thức của tư duy: Là cách thức liên hệ, tổ chức, sắp xếp các ý nghĩ, tư tưởng theo một trình tự nhất định: Khái niệm, phán đoán, suy luận, chứng minh. + Quy luật của tư duy: Quy luật đồng nhất Khái niệm Quy luật cấm mâu thuẫn Phán đoán Quy luật loại trừ cái thứ 3 Suy luận Quy luật lý do đầy đủ Chứng minh Để có tư duy đúng: + Tư tưởng phản ánh chân thực TGKQ + Lập luận đúng quy luật & hình thức lôgic.
- 1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học * Mối liên hệ lôgic. Quy luật của tư duy Mối liên hệ lôgic là mối liên hệ giữa các hình thức lôgic của tư duy Một mặt là những mối liên hệ lôgic thỏa mãn được 3 đặc điểm: Khách quan, bản chất, tất yếu Quy luật lôgic Mặt khác, phản ánh tính quy luật của hiện thực khách quan
- 1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học * Mối liên hệ lôgic. Quy luật của tư duy 4) Chứng minh Mối liên hệ lôgic Hình thức 3) Suy luận 1- Khách quan Quy luật lôgic Quy luật cơ bản của TDHT 2) Phán đoán 2- Bản chất Biện chứng 1) Khái niệm 3- Tất yếu 4- Phổ biến (tính quy luật)
- 1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học * Phân biệt giữa tính chân thực và tính đúng đắn của tư duy Tính chân thực của tư duy là thuộc tính căn bản của nó thể Tính đúng đắn của tư duy hiện trong quan hệ với hiện cũng được thể hiện trong thực, đó là thuộc tính tái tạo quan hệ với hiện thực, đó là lại hiện thực như nó vốn có, khả năng tư duy tái tạo tương thích với nó về nội trong cấu trúc của tư tưởng dung, biểu thị khả năng của tư cấu trúc khách quan của duy đạt tới chân lý hiện thực, phù hợp với quan hệ giữa các đối tượng
- 1. Đối tượng nghiên cứu của Lôgic học * Mối quan hệ giữa tư duy và ngôn ngữ Là hệ thống phản ánh luôn gắn liền, thống nhất hữu cơ với ngôn ngữ. Tư duy Ngôn ngữ Là hiện thực trực tiếp của tư duy, là hệ thống tín hiệu toàn diện để thể hiện các tư tưởng – đầu tiên là các tổ hợp âm thanh, sau đó dưới dạng các ký tự
- 1. Đối tƣợng nghiên cứu của Lôgic học * Ngôn ngữ của lôgíc học ☼ Là ngôn ngữ vị từ, gồm: - Chủ từ (chủ ngữ): - Vị từ (Vị ngữ): - Mệnh đề: - Thuật ngữ lôgic (hằng lôgic): 7/10/2020
- 1. Đối tƣợng nghiên cứu của Lôgic học Ký hiệu lôgic học Tên gọi: a (Phán đoán); A (Khái niệm) Các liên từ lôgic: */ Phép hội tương ứng với liên từ "và". Biểu thị bằng dấu (˄ ). Công thức: a Λ b => Gọi là phán đoán liên kết (Không chỉ...mà cả) */ Phép tuyển tương ứng với liên từ "hay" "hoặc". Gọi là phán đoán phân liệt (Ký hiệu: ˅). Công thức: a Ѵ b (tuyển yếu) đọc là: a hay b ; a v b (tuyển mạnh) đọc là a hoặc b 7/10/2020
- 1. Đối tƣợng nghiên cứu của Lôgic học Ký hiệu lôgic học */ Phép kéo theo, tương ứng với liên từ "nếu...thì" => Gọi là phán đoán có điều kiện. (Cách ký hiệu →). Công thức: a → b. Đọc là: Nếu a thì b */ Phép tƣơng đƣơng, tương ứng với liên từ "nếu và chỉ nếu"; "khi và chỉ khi"...Gọi là phán đoán tương đương. (Cách ký hiệu: ≡, ↔ ). Công thức: a ≡ b; a ↔ b. Đọc là: nếu và chỉ nếu, a thì b */ Phép phủ định, tương ứng với liên từ "không", "không phải"... (Cách ký hiệu: 7, ̅ ). Công thức: 7a hay a‾̅ . Đọc là: Không phải a 7/10/2020
- 1. Đối tƣợng nghiên cứu của Lôgic học Ký hiệu lôgic học Các lƣợng từ lôgic: */ - Lƣợng từ phổ dụng, tương ứng với "tất cả", "mọi"..Ký hiệu: . */ - Lƣợng từ tồn tại (hệ từ), tương ứng với "một số", "phần lớn"...Ký hiệu: ϶ . Các dấu kỹ thuật: (, -) trong lôgic
- 2. Phương pháp nghiên cứu của logic học Phƣơng pháp mô hình hóa Phƣơng pháp hình thức hóa Là phương pháp sử dụng các hình Do đặc điểm logic học nghiên cứu tư vẽ để mô tả mối quan hệ giữa các duy tách rời nội dung phản ánh của nó hình thức logic hoặc giữa các bộ với các đối tượng được phản ánh trong phận trong cùng một hình thức trạng thái tĩnh tại, đứng yên. Cho nên logic logic học cho phép sử dụng một số dấu hiệu để làm đại diện thay mặt cho những nội dung phản ánh xác định và tiến hành tính toán với chúng.
- 3. Khái lƣợc về lịch sử phát triển và ý nghĩa của lôgic học 3.1 Sự xuất hiện và phát triển của lôgic truyền thống - Xuất hiện cách đây 2500 năm: Ấn Độ, Trung Quốc -> Hy Lạp, La Mã -> Hêghen. - Nguyên nhân: Nhu cầu phát triển KH và sự phát triển của thuật hùng biện -> Thúc đẩy logich hình thức ra đời
- 3. Khái lƣợc về lịch sử phát triển và ý nghĩa của lôgic học 3.1 Sự xuất hiện và phát triển của lôgic truyền thống Khổng Tử Heraclit Đêmôcrit Aristotle
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Nhập môn trí tuệ nhân tạo - ĐH Đà Lạt
115 p | 1264 | 531
-
Logic học part 1
31 p | 193 | 65
-
Bài giảng Logic học: Chương 1 - ThS. Phạm Thị Thư
39 p | 299 | 42
-
Bài giảng Logic học đại cương: Chương 1 - ThS. Trần Thị Hà Nghĩa
25 p | 61 | 13
-
Bài giảng Logic học: Chương 1 - PGS.TS Vũ Ngọc Bích
12 p | 50 | 6
-
Bài giảng Logic học: Chương 1 - Đại cương về Logic học
24 p | 90 | 4
-
Bài giảng Lịch sử kinh tế Việt Nam: Chương 1 - Trường ĐH Thương Mại
9 p | 24 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn