Chương 3: GIAO DỊCH DÂN SỰ, ĐẠI DIỆN, THỜI HẠN VÀ THỜI HIỆU

I. Giao dịch dân sự II. Đại diện III. Thời hạn và thời hiệu

I. GIAO DỊCH DÂN SỰ

KHÁI NIỆM

ĐIỀU KIỆN CÓ HIỆU LỰC CỦA GIAO DỊCH DÂN SỰ

❖ Người tham gia giao dịch có năng

lực hành vi dân sự;

❖Mục đích và nội dung không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

❖Người tham gia giao dịch hoàn toàn

tự nguyện;

Là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các chủ thể.

❖Hình thức giao dịch phù hợp quy

định của pháp luật (nếu có).

36

GIAO DỊCH DÂN SỰ VH

❖ Là giao dịch vi phạm các điều kiện có hiệu lực của Giao dịch dân sự và bị Tòa án tuyên bố vô hiệu bằng 1 bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật nhằm hủy bỏ giao dịch đã xác lập

GIAO DỊCH DÂN SỰ VÔ HIỆU

❖Chủ thể không có năng lực chủ thể; ❖Nội dung vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội; ❖Giao dịch giả tạo; ❖Giao dịch do bị nhầm lẫn; ❖Giao dịch do bị lừa dối, đe dọa; ❖Giao dịch do không tuân thủ về mặt hình thức do

pháp luật quy định.

HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA GIAO DỊCH DÂN SỰ VÔ HIỆU

❖Không làm phát sinh,

thay đổi, chấm dứt

quyền và nghĩa vụ của các chủ thể;

❖Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường.

BẢO VỆ QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI THỨ 3 NGAY TÌNH

❖ Trong trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu nhưng tài sản giao dịch là động sản không phải đăng ký quyền sở hữu đã được chuyển giao bằng một giao dịch khác cho người thứ ba ngay tình thì giao dịch với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp quy định tại Điều 257 của Bộ luật này.

❖ Trong trường hợp tài sản giao dịch là bất động sản hoặc là động sản phải đăng ký quyền sở hữu đã được chuyển giao bằng một giao dịch khác cho người thứ ba ngay tình thì giao dịch với người thứ ba bị vô hiệu, trừ trường hợp người thứ ba ngay tình nhận được tài sản này thông qua bán đấu giá hoặc giao dịch với người mà theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là chủ sở hữu tài sản nhưng sau đó người này không phải là chủ sở hữu tài sản do bản án, quyết định bị hủy, sửa.

II. ĐẠI DIỆN

Đại diện là việc cá nhân, pháp

nhân (sau đây gọi chung là người

đại diện) nhân danh và vì lợi ích

của cá nhân hoặc pháp nhân khác

(sau đây gọi chung là người được

đại diện) xác lập, thực hiện giao

dịch dân sự.

- K1Đ134 BLDS2015 -

CÁC LOẠI ĐẠI DIỆN

Đại diện theo pháp luật

Đại diện theo ủy quyền

III. THỜI HẠN, THỜI HIỆU

1. THỜI HẠN

2. THỜI HIỆU

1. THỜI HẠN

Thời hạn là một khoảng thời

gian được xác định từ thời điểm

này đến thời điểm khác.

Thời hạn có thể được xác định

bằng phút, giờ, ngày, tuần,

tháng, năm hoặc bằng một sự

kiện có thể sẽ xảy ra.

- Đ144 BLDS2015 -

2. THỜI HIỆU

➢ KHÁI NIỆM:

Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi

kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp

lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy

định.

- Đ149 BLDS2015 –