BÀI GIẢNG LUẬT HIẾN PHÁP

BỘ MÔN: LUẬT CĂN BẢN

YÊU CẦU CHUNG:

TÀI LIỆU: ĐỀ CƯƠNG, GIÁO TRÌNH, VĂN BẢN QPPL

KIỂM TRA: 01 BÀI CÁ NHÂN; 01 BÀI THẢO LUẬN NHÓM

THI: VIẾT, ĐƯỢC SỬ DỤNG VĂN BẢN QPPL

 Tự đọc tài liệu  Thảo luận cùng giảng viên và các sinh viên

khác

 Trả lời các câu hỏi ôn tập  Tìm hiểu thêm về các vấn đề thực tiễn

HƯỚNG DẪN HỌC

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:

CHƯƠNG 1: Luật hiến pháp và lịch sử lập hiến ở Việt Nam

CHƯƠNG 2: Các chế độ, chính sách cơ bản của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

CHƯƠNG 3: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

CHƯƠNG 4: Bộ máy nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

PHÂN BỔ THỜI GIAN (3 tín chỉ)

LÝ THUYẾT

THẢO LUẬN

1

STT CHƯƠNG SỐ TIẾT

Chương 1

2

Chương 2

3

Chương 3

4

Chương 4

CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM

NỘI DUNG CƠ BẢN

Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ

LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM

1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về Luật Hiến pháp 1.2 Lịch sử lập hiến ở Việt Nam

1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về Luật Hiến pháp

Khái niệm Hiến pháp & Luật Hiến pháp

Là ĐẠO LUẬT CƠ BẢN của một quốc gia KHÁI NIỆM HIẾN PHÁP

Là 1 MÔN HỌC cụ thể trong chương trình đào tạo

Là 1 NGÀNH LUẬT độc lập giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống PL quốc gia KHÁI NIỆM LUẬT HIẾN PHÁP (Tùy thuộc góc độ tiếp cận)

Là 1 KHOA HỌC PHÁP LÝ CHUYÊN NGÀNH

ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT HIẾN PHÁP

Là những QHXH cơ bản,quan trọng nhất, gắn liền với việc xác định chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh -quốc phòng; địa vị pháp lý củacông dân tổ chức và hoạt động của bộ máy NN

ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH

- Phạm vi điều chỉnh rộng

- Chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội cơ bản, quan trọng nhất tạo nền tảng pháp lý cho toàn bộ hệ thống pháp luật

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT HIẾN PHÁP

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH

PHƯƠNG PHÁP CHUNG

Cho phép

Bắt buộc

PHƯƠNG PHÁP ĐẶC THÙ Ngăn cấm

Quy định cụ thể các quyền và nghĩa vụ

Xác định những nguyên tắc chung mang tính định hướng

Các nguyên tắc

Các chế định

HỆ THỐNG NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP

Các quy phạm luật Hiến pháp

Hệ thống ngành luật Hiến pháp

QUAN HỆ PHÁP LUẬT HIẾN PHÁP

* Cấu thành QHPL Hiến pháp

* Khái niệm QHPL Hiến pháp

NỘI DUNG

KHÁCH THỂ

QHPL HIẾN PHÁP

CHỦ THỂ

NGUỒN CỦA LUẬT HIẾN PHÁP

Nguồn của Luật hiến pháp là hình thức thể hiện QPPL của LHP

Hiến pháp, luật, nghị quyết do QH ban hành

Cụ thể:

Pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH

Một số văn bản do Chính phủ, Thủ tướng chính phủ ban hành

Một số nghị quyết do Hội đồng nhân dân ban hành

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KHOA HỌC PHÁP LÝ CHUYÊN NGÀNH

HỆ THỐNG CÁC TRI THỨC

LUẬT HIẾN PHÁP – KHOA HỌC PHÁP LÝ CHUYÊN NGÀNH

1.2. Lịch sử lập hiến Việt Nam

- Là Hiến pháp đầu tiên

- Có ý nghĩa quan trọng trong việc chính thức hóa chính quyền mới hình thành.

Hiến pháp 1946 bao gồm Lời nói đầu, 07 chương và 70 điều, được Quốc hội thông qua ngày 9/11/1946

1.2. Lịch sử lập hiến Việt Nam

Là Hiến pháp XHCN đầu tiên

Hiến pháp 1959 bao gồm: Lời nói đầu, 10 chương và 112 điều, được Quốc hội thông qua ngày 31/12/1959

1.2. Lịch sử lập hiến Việt Nam

Là Hiến pháp của

thời kỳ quá độ lên XHCN trên phạm vi cả nước trong điều kiện chưa đổi mới tư duy

Hiến pháp năm 1980 gồm: Lời nói đầu, 12 chương và 147 điều được Quốc hội thông qua ngày 18/12/1980

1.2. Lịch sử lập hiến Việt Nam

Là bản Hiến pháp của thời kỳ đổi mới toàn diện và sâu sắc về kinh tế và chính trị

Hiến pháp 1992 bao gồm: Lời nói đầu, 12 chương và 147 điều được Quốc hội thông qua ngày 15/4/1992

1.2. Lịch sử lập hiến Việt Nam

Là cột mốc đánh dấu sự phát triển, tiến bộ của nền lập hiến Việt Nam về tư tưởng dân chủ, tổ chức, kiểm soát quyền lực nhà nước, bảo vệ quyền con người, quyền công dân & kỹ thuật lập hiến

Hiến pháp 2013 bao gồm Lời nói đầu 11 chương và 120 điều được QH nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28/11/2013

CHƯƠNG 2 CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CƠ BẢN CỦA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

NỘI DUNG CƠ BẢN

Chương 2:

CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CƠ BẢN CỦA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

2.1 Chế độ chính trị 2.2. Chế độ kinh tế của Việt Nam 2.3. Chế độ văn hoá, giáo dục, khoa học, công nghệ 2.4. Chính sách đối ngoại và bảo vệ tổ quốc

2.1 CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ

CHÍNH TRỊ LÀ GÌ?

Là hoạt động của con người (cá nhân hoặc tổ chức) trong xã hội có giai cấp nhằm giành và giữ chính quyền, sử dụng quyền lực nhà nước để phục vụ cho lợi ích của cá nhân hoặc tổ chức

Dưới góc độ chung nhất

KHÁI NIỆM CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ

Chế độ chính trị là nội dung

và phương thức tổ chức – hoạt động của hệ thống chính trị (trọng tâm là nhà nước)

Dưới góc độ cấu trúc hệ thống

KHÁI NIỆM CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ

Chế độ chính trị là một bộ phận hợp thành của chế độ xã hội

Hệ thống các thiết chế

Hệ thống các mối quan hệ trong tổ chức và thực thi QLNN

Dưới góc độ phương pháp tổ chức và thực thi quyền lực NN

KHÁI NIỆM CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ

Chế độ chính trị là tổng thể các phương pháp tổ chức và thực thi quyền lực nhà nước

Dưới góc độ pháp luật nói chung

KHÁI NIỆM CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ

Chế độ chính trị là thể chế chính trị, tổng thể các nguyên tắc, QPPL để điều chỉnh các quan hệ chính trịcơ bản của một quốc gia

Dưới góc độ luật Hiến pháp

KHÁI NIỆM CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ

Là tổng thể các nguyên tắc, quy

phạm của Luật Hiến pháp để xác lập, điều chỉnh các vấn đề về chính thể và chủ quyền quốc gia, bản chất và mục đích của NN, tổ chức và thực hiện quyền lực NN, quyền lực nhân dân tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị, chính sách đối nội, đối ngoại của NN CHXHCNVN

NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ

NN CHXHCN Việt Nam là NN độc lập, có chủ quyền quốc gia

Là NN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân

Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam

Là nhà nước thống nhất của các dân tộc

Là nhà nước dân chủ rộng rãi

Là nhà nước pháp quyền XHCN

2.1. CHẾ ĐỘ KINH TẾ

* KHÁI NIỆM CHẾ ĐỘ KINH TẾ

Dưới góc độ pháp luật

Là hệ thống các nguyên tắc, các quy định

Điều chỉnh những quan hệ trong lĩnh vực kinh tế nhằm thực hiện những mục tiêu chính trị, kinh tế, xã hội nhất định, thể hiện trình độ phát triển kinh tế của NN, bản chất của NN, chế độ xã hội.

* NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHẾ ĐỘ KINH TẾ THEO HIẾN PHÁP 2013

Xây dựng nền KT hàng hóa nhiều thành phần

Mục tiêu: xây dựng nền KT độc lập, tự chủ, phát huy nội lực, hội nhập, hợp tác quốc tế, gắn kết chặt chẽ với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thực hiện CNH – HĐH đất nước

Nguyên tắc quản lý: tôn trọng các quy luật thị

trường; thực hiện phân công, phân cấp, phân quyền trong quản lý NN; thúc đẩy liên kết KT vùng, bảo đảm tính thống nhất của nền KT

2.3 CHÍNH SÁCH VĂN HÓA, GIÁO DỤC, KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

Khái niệm:

2.3.1 Chính sách văn hóa

Chính sách văn hóa là những tư tưởng chỉ đạo, những nguyên tắc và định hướng cơ bản trong việc xây dựng và phát triển nền văn hóa của một cộng đồng, quốc gia, dân tộc, khu vực lãnh thổ hoặc trong phạm vi quốc tế

NỘI DUNG CHÍNH SÁCH VĂN HÓA

Phát triển toàn diện, hòa nhập với nhân loại

Con người là chủ thể của mọi sáng tạo và cũng là đối tượng hướng đến để phục vụ

Xây dựng nền VH tiên tiến

Là nền VH yêu nước

Phát triển thông tin, truyền thông

Là nền VH nhân văn, tất cả vì con người

Phản ánh được giá trị, phẩm chất của con người VN

Phát huy, gìn giữ giá trị của VH các dân tộc

Xây dựng nền VH đậm đà bản sắc dân tộc

Bảo tồn và phát huy các di sản VH vật thể, phi vật thể

2.3.2 CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC

Khái niệm:

Chính sách giáo dục là những định

hướng, những nguyên tắc cơ bản trong việc xác định mục đích, nhiệm vụ, đối tượng, nội dung, phương pháp giáo dục và tổ chức hệ thống giáo dục, đào tạo

1. Phát triển giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu

2. Nhà nước ưu tiên đầu tư và thu hút các nguồn đầu

tư cho giáo dục đào tạo

3. Chăm lo giáo dục mầm non, bảo đảm giáo dục tiểu học là bắt buộc, từng bước phổ cập giáo dục trung học

4. Phát triển giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp

5. Ưu tiên phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng kinh tế khó khăn

6. Ưu tiên sử dụng, phát triển nhân tài

7. Tạo điều kiện cho người khuyết tật và người nghèo

NỘI DUNG CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC

2.4 CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI VÀO BẢO VỆ TỔ QUỐC

Khái niệm:

2.4.1 Chính sách đối ngoại

Chính sách đối ngoại là thái độ, lập Trường mang tính định hướng, nguyên tắc Của nhà nước trong quan hệ quốc tế

Mục đích:

Giữ vững hòa bình, tranh thủ những điều kiện thuận lợi để xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc

Nội dung chính sách bảo vệ Tổ quốc

1. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của toàn dân.

2. Nhà nước củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân mà nòng cốt là lực lượng vũ trang nhân dân;

4. Bảo vệ Tổ quốc là quyền và nghĩa vụ thiêng liêng của các cơ quan, tổ chức, công dân

3. Phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước để bảo vệTổ quốc, góp phần bảo vệ hòa bình ở khu vực và trên thế giới.

CHƯƠNG 3

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

NỘI DUNG CƠ BẢN

CHƯƠNG 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

3.1. Các quyền cơ bản của công dân

3.2. Các nghĩa vụ cơ bản của công dân

3.1. CÁC QUYỀN CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

* Khái niệm công dân

Là những người có quốc tịch Việt Nam

* Khái niệm Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

Là các quyền và nghĩa vụ được xác định trong Hiến pháp trên các lĩnh vực, là cơ sở để thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác của công dân và là cơ sở chủ yếu để xác định địa vị pháp lý của công dân.

3.1. CÁC QUYỀN CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Các quyền dân sự (tự do cá nhân), chính trị

Các quyền kinh tế, xã hội văn hóa

Các quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân

Các nghĩa vụ cơ bản

3.2. CÁC NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Khái niệm nghĩa vụ cơ bản của công dân

Là trách nhiệm tất yếu phải hành động của mỗi công dân vì lợi ích của NN & XH.

3.2. CÁC NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

1.Trung thành với tổ quốc, bảo vệ tổ quốc, nghĩa vụ

quân sự

2. Nghĩa vụ nộp thuế

3. Nghĩa vụ học tập

4. Nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật

CHƯƠNG 4

BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CẤU TRÚC NỘI DUNG

Quốc hội và Hội đồng nhân dân

4.1

Chủ tịch nước

4.2

Chính phủ và Ủy ban nhân dân

4.3

Tòa án nhân dân và VIện kiểm sát

4.4

nhân dân

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC

KHÁI NIỆM BỘ MÁY NHÀ NƯỚC

Bộ máy nhà nước là hệ thống các CQNN có tính chất, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn khác Nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau trong một thể thống nhất,được tổ chức và hoạt động trên cơ sở những nguyên tắc chung và quy định của pháp luật để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC

KHÁI NIỆM CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Cơ quan nhà nước là tổ chức được thành

lập và hoạt động theo những nguyên tắc và trình tự theo quy định pháp luật, có cơ cấu tổ chức và được giao thực hiện những nhiệm vụ quyền hạn được quy định trong các văn bản pháp luật để thực hiện một phần chức năng nhiệm vụ của nhà nước

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC  Thành lập và hoạt động theo nguyên tắc do

pháp luật quy định

 Được giao thực hiện quyền lực nhà nước  Cơ cấu, thẩm quyền, trình tự, thủ tục hoạt

động được quy định trong các văn bản pháp luật

 Hoạt động dựa trên ngân sách nhà nước  Cá nhân đảm nhiệm chức trách trong cơ

quan nhà nước phải là công dân Việt Nam

HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC

Các cơ quan quyền lực nhà nước

Các cơ quan quản lý nhà nước

Các cơ quan xét xử

HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Các cơ quan kiểm sát

Các cơ quan hiến định độc lập

Quốc hội UBTVQH

Chủ tịch nước

Chính phủ Thủ tướng

TANDTC Chánh án

VKSNDTC Viện trưởng

HĐ bầu cử quốc gia

Tổng kiểm toán NN

TAND Cấp cao

VKSND Cấp cao

HĐND Cấp tỉnh

UBND Cấp tỉnh

TAND Cấp tỉnh

VKSND Cấp tỉnh

U Ầ B N Â D N Â H N

HĐND Cấp huyện

UBND Cấp huyện

TAND Cấp huyện

VKSND Cấp huyện

Quan hệ hình thành, lãnh đạo

HĐND Cấp xã

UBND Cấp xã

HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THEO HIẾN PHÁP 2013

Quan hệ giám sát

CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC

Nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân

Nguyên tắc Đảng lãnh đạo đối với nhà nước

Nguyên tắc tập trung dân chủ

Nguyên tắc bình đẳng đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ giữa các dân tộc

Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa

4.1. QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

4.1.1.QUỐC HỘI

Quốc hội UBTVQH

Chủ tịch nước

Chính phủ Thủ tướng

TANDTC Chánh án

VKSNDTC Viện trưởng

HĐ bầu cử quốc gia

Tổng kiểm toán NN

TAND Cấp cao

VKSND Cấp cao

HĐND Cấp tỉnh

UBND Cấp tỉnh

TAND Cấp tỉnh

VKSND Cấp tỉnh

U Ầ B N Â D N Â H N

HĐND Cấp huyện

UBND Cấp huyện

TAND Cấp huyện

VKSND Cấp huyện

Quan hệ hình thành, lãnh đạo

HĐND Cấp xã

UBND Cấp xã

HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THEO HIẾN PHÁP 2013

Quan hệ giám sát

Vị trí, tính chất, chức năng của Quốc hội

* Vị trí: Theo điều 69 – Hiến pháp 2013

Quốc hội là: - Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân

- Cơ quan quyền lực cao nhất của nước

CHXHCN Việt Nam

Vị trí, tính chất, chức năng của Quốc hội (tiếp)

*. Tính chất của Quốc hội : Tính đại diện & tính quần chúng

Biểu hiện thông qua các điểm:

Con đường hình thành Chức năng của Quốc hội Nguồn gốc của quyền lực

Tính chịu trách nhiệm trước nhân dân

Vị trí, tính chất, chức năng của Quốc hội (tiếp)

* Chức năng của Quốc hội

Lập hiến và lập pháp

Quyết định những vấn đề cơ bản của đất nước

Chức năng của Quốc hội

Thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của nhà nước

Cơ cấu tổ chức Quốc hội

QUỐC HỘI

HỘI ĐỒNG DÂN TỘC

ỦY BAN PHÁP LUẬT

ỦY BAN TƯ PHÁP

ỦY BAN KINH TẾ

ỦY BAN ĐỐI NGOẠI

ỦY BAN TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH

ỦY BAN QUỐC PHÒNG &AN NINH

ỦY BAN CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI

ỦY BAN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & MÔI TRƯỜNG

ỦY BAN VĂN HÓA, GIÁO DỤC THANH NIÊN, THIẾU NIÊN VÀ NHI ĐỒNG

BAN DÂN NGUYỆN

BAN CÔNG TÁC ĐẠI BIỂU

VIỆN NGHIÊN CỨU LẬP PHÁP

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Cơ cấu tổ chức Quốc hội (tiếp) – Các ủy ban lâm thời

Ủy ban kiểm tra tư cách đại biểu Quốc hội

Các ủy ban lâm thời

Ủy ban dự thảo sửa đổi Hiến pháp

Ủy ban điều tra

Ủy ban thẩm tra dự án luật

Cơ cấu tổ chức QH (tiếp) – Các cơ quan giúp việc của QH

TỔNG THƯ KÝ QUỐC HỘI

VĂN PHÒNG QUỐC HỘI

CÁC CƠ QUAN GIÚP VIỆC CỦA QUỐC HỘI

CÁC CƠ QUAN THUỘC ỦY BAN TVQH

HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA QUỐC HỘI

ĐẠI BIỂU

QH & ĐOÀN

ĐẠI BIỂU QH

KỲ HỌP QH Hình thức hoạt động

HỘI ĐỒNG DÂN TỘC & CÁC Ủy BAN CỦA QH

ỦY BAN

THƯỜNG VỤ

QH

4.1.2. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

Vị trí, tính chất, chức năng của Hội đồng nhân dân

* Vị trí

Là cơ quan đại biểu của nhân dân địa phương

Vị trí HĐND

Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương

Vị trí, tính chất, chức năng của Hội đồng nhân dân (tiếp)

* Tính chất

Tính đại diện

Tính chất HĐND

Tính quần chúng

Vị trí, tính chất, chức năng của Hội đồng nhân dân

* Chức năng

Quyết định những vấn đề quan trọng ở địa phương

Chức năng HĐND

Đảm bảo thực hiện các quy định của các CQNN cấp trên và trung ương ở địa phương.

Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật tại địa phương và việc thực hiện nghị quyết của HĐND

Nhiệm vụ quyền hạn của HĐND

 Được quy định theo từng cấp  Có sự phân biệt chính quyền ở nông

thôn và đô thị

 Quy định theo từng lĩnh vực cụ thể  Quy định chi tiết trong Luật tổ chức

chính quyền địa phương

Cơ cấu tổ chức HĐND

* Cơ cấu tổ chức HĐND cấp tỉnh

HĐND tỉnh

Thường trực HĐND

Ban pháp chế

Ban dân tộc

Ban kinh tế & ngân sách Ban văn hóa xã hội

Cơ cấu tổ chức HĐND (tiếp)

* Cơ cấu tổ chức HĐND cấp huyện

HĐND huyện

Thường trực HĐND

Ban pháp chế

Ban kinh tế & xã hội

Cơ cấu tổ chức HĐND (tiếp)

* Cơ cấu tổ chức HĐND cấp xã

Hội đồng nhân dân xã

Thường trực HĐND

Các hình thức hoạt động của HĐND

Kỳ họp HĐND

Hoạt động của thường trực HĐND

Các hình thức hoạt động của HĐND

Hoạt động của các ban thuộc HĐND

Hoạt động của đại biểu HĐND

4.2. CHỦ TỊCH NƯỚC

. Vị trí (điều 86, 87 Luật Hiến pháp 2013)

Chủ tịch nước

Là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước CH XHCN Việt Nam về đối nội, đối ngoại

Do QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của UBTVQH

Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước QH

Làm việc theo nhiệm kỳ QH, khi QH hết nhiệm kỳ, CTN tiếp tục làm việc đến khi bầu ra CTN mới

Có vai trò quan trọng trong điều hòa, phối hợp hoạt động giữa các cơ quan trung ương

Thẩm quyền của Chủ tịch nước

Nhóm các nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến chức năng đại diện thay mặt nhà nước về đối nội và đối ngoại

Thẩm quyền của Chủ tịch nước Lập pháp

Hành pháp

Tư pháp, giám sát

Nhóm các nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến việc phối hợp các thiết chế quyền lực NN

Quốc hội UBTVQH

Chủ tịch nước

Chính phủ Thủ tướng

TANDTC Chánh án

VKSNDTC Viện trưởng

HĐ bầu cử quốc gia

Tổng kiểm toán NN

TAND Cấp cao

VKSND Cấp cao

HĐND Cấp tỉnh

UBND Cấp tỉnh

TAND Cấp tỉnh

VKSND Cấp tỉnh

U Ầ B N Â D N Â H N

HĐND Cấp huyện

UBND Cấp huyện

TAND Cấp huyện

VKSND Cấp huyện

Quan hệ hình thành, lãnh đạo

HĐND Cấp xã

UBND Cấp xã

HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THEO HIẾN PHÁP 2013

Quan hệ giám sát

4.3 CHÍNH PHỦ VÀ Ủy BAN NHÂN DÂN

Vị trí, tính chất, chức năng của Chính phủ

* Vị trí:

Chính phủ là: - Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất

Theo điều 94 – Hiến pháp 2013

của nước CH XHCN Việt Nam

- Cơ quan chấp hành của Quốc hội

- Là cơ quan thực hiện quyền hành pháp

Vị trí, tính chất, chức năng của Chính phủ

Quốc hội – cơ quan đại biểu cao nhất, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất

Chính phủ - cơ quan chấp hành của Quốc hội

Nhiệm vụ quyền hạn của chính phủ Điều 96 Hiến pháp 2013

1. Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết, pháp lệnh, nghị quyết của QH, UBTVQH, CTN 2. Đề xuất, xây dựng chính sách, trình dự án luật, dự án ngân sách nhà nước, dự án pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội; UBTVQH 3. Thống nhất quản lý về các lĩnh vực 4. Trình Quốc hội, UBTVQH quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính 5. Thống nhất quản lý nền hành chính quốc gia, cán bộ, công chức, viên chức và công vụ trong các cơ quan nhà nước; tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong bộ máy nhà nước; lãnh đạo công tác của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND, HĐND; tạo điều kiện để HĐND 6. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền con người, quyền công dân; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; 7. Tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước theo ủy quyền của Chủ tịch nước; quyết định việc ký, gia nhập, phê duyệt hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ, trừ điều ước quốc tế trình Quốc hội phê chuẩn quy định tại khoản 14 Điều 70; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, lợi ích chính đáng của tổ chức và công dân Việt Nam ở nước ngoài; 8. Phối hợp với Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

Vị trí, tính chất, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của UBND

* Vị trí, tính chất UBND:

Là cơ quan chấp hành của HĐND

Là cơ quan quản lý hành chính nhà Nước ở địa phương

Quốc hội UBTVQH

Chủ tịch nước

Chính phủ Thủ tướng

TANDTC Chánh án

VKSNDTC Viện trưởng

HĐ bầu cử quốc gia

Tổng kiểm toán NN

TAND Cấp cao

VKSND Cấp cao

HĐND Cấp tỉnh

UBND Cấp tỉnh

TAND Cấp tỉnh

VKSND Cấp tỉnh

U Ầ B N Â D N Â H N

HĐND Cấp huyện

UBND Cấp huyện

TAND Cấp huyện

VKSND Cấp huyện

Quan hệ hình thành, lãnh đạo

HĐND Cấp xã

UBND Cấp xã

HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THEO HIẾN PHÁP 2013

Quan hệ giám sát

Mang tính toàn diện trên mọi lĩnh vực

Hiệu lực giới hạn trong phạm vi lãnh thổ

* Chức năng của UBND

Quản lý nhà nước

Phù hợp, thống nhất với hoạt động quản lý chung và quản lý về mặt chuyên môn của các cơ quan cấp trên

Chức năng của UBND

 Được quy định theo từng cấp  Có sự phân biệt chính quyền ở nông thôn và đô thị  Quy định theo từng lĩnh vực cụ thể  Quy định chi tiết trong Luật tổ chức chính quyền địa phương

Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND

Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương

Tổ chức thực hiện các Nghị quyết của HĐND

Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND

Thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao

Cơ cấu tổ chức UBND

Thành phần UBND

Số lượng thành viên UBND

Chủ tịch UBND Phó chủ tịch UBND Các ủy viên UBND

HĐND

UBND

Cấp tỉnh

50-85 đại biểu

9-11 thành viên

Cấp huyện

30-40 đại biểu

7-9 thành viên

Cấp xã

15-35 đại biểu

3-5 thành viên

=< 95 đại biểu

13 thành viên

Hà Nội & Tp Hồ Chí Minh

UBND trong hệ thống các cơ quan nhà nước

Quốc hội

Chính phủ

HĐND cấp tỉnh

UBND cấp tỉnh

HĐND cấp xã

UBND cấp xã

HĐND cấp huyện UBND cấp huyện

Các hình thức hoạt động của UBND

Phiên họp UBND

Chủ tịch UBND

Các hình thức hoạt động của UBND

Hoạt động của các thành viên và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND

4.4 TÒA ÁN NHÂN DÂN & VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN

4.4.1 TÒA ÁN NHÂN DÂN

Quốc hội UBTVQH

Chủ tịch nước

Chính phủ Thủ tướng

TANDTC Chánh án

VKSNDTC Viện trưởng

HĐ bầu cử quốc gia

Tổng kiểm toán NN

TAND Cấp cao

VKSND Cấp cao

HĐND Cấp tỉnh

UBND Cấp tỉnh

TAND Cấp tỉnh

VKSND Cấp tỉnh

U Ầ B N Â D N Â H N

HĐND Cấp huyện

UBND Cấp huyện

TAND Cấp huyện

VKSND Cấp huyện

Quan hệ hình thành, lãnh đạo

HĐND Cấp xã

UBND Cấp xã

HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THEO HIẾN PHÁP 2013

Quan hệ giám sát

Chức năng, nhiệm vụ của Tòa án nhân dân

XÉT XỬ - thực hiện quyền tư pháp

Chức năng

- Bảo vệ công lý,

- Bảo vệ quyền con người, quyền công dân,

Nhiệm vụ

- Bảo vệ chế độ XHCN, lợi ích của NN, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân

- Giáo dục pháp luật

Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của TAND

Nguyên tắc chung

Nguyên tắc tổ chức & hoạt động

Nguyên tắc riêng

TAND được tổ chức độc lập theo thẩm quyền

Bổ nhiệm thẩm phán, bầu,cử HTND

Việc XX sơ thẩm tại TAND có HTND tham gia

Thẩm phán và HTND độc lập, chỉ tuân theo PL

Xét xử kịp thời, công bằng, công khai

Xét xử tập thể và quyết định theo đa số

Nguyên tắc riêng

Đảm bảo tranh tụng trong xét xử

Xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được đảm bảo

Trách nhiệm chứng minh tội phạm & bảo đảm quyền bào chữa, quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự

Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật

Quyền dùng tiếng nói chữ viết của dân tộc mình trước TA

Đảm bảo hiệu lực, hiệu quả hoạt động của TAND

TAND chịu sự giám sát của cơ quan quyền lực NN

Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của TAND

Cơ cấu tổ chức

Tòa án nhân dân tối cao

Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng

Bộ máy giúp việc

Hội đồng thẩm phán TANDTC

Cơ cấu tổ chức (tiếp)

Tòa án nhân dân Cấp cao

Tòa chuyên trách

Bộ máy giúp việc

Ủy ban thẩm phán TANDCC

Tòa hình sự

Tòa dân sự

Tòa kinh tế

Tòa lao động

Tòa Gia đình & người chưa thành niên

Tòa hành chính

Cơ cấu tổ chức (tiếp)

Tòa án nhân dân Cấp tỉnh

Tòa chuyên trách

Bộ máy giúp việc

Ủy ban thẩm phán

Tòa hình sự

Tòa dân sự

Tòa kinh tế

Tòa lao động

Tòa Gia đình & người chưa thành niên

Tòa hành chính

Cơ cấu tổ chức (tiếp)

Tòa án nhân dân Cấp huyện

Tòa chuyên trách

Bộ máy giúp việc

Tòa hình sự

Tòa dân sự

Tòa Gia đình & người chưa thành niên

Tòa xử lý hành chính

4.4 TÒA ÁN NHÂN DÂN & VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN

4.4.2. VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN

Quốc hội UBTVQH

Chủ tịch nước

Chính phủ Thủ tướng

TANDTC Chánh án

VKSNDTC Viện trưởng

HĐ bầu cử quốc gia

Tổng kiểm toán NN

TAND Cấp cao

VKSND Cấp cao

HĐND Cấp tỉnh

UBND Cấp tỉnh

TAND Cấp tỉnh

VKSND Cấp tỉnh

U Ầ B N Â D N Â H N

HĐND Cấp huyện

UBND Cấp huyện

TAND Cấp huyện

VKSND Cấp huyện

Quan hệ hình thành, lãnh đạo

HĐND Cấp xã

UBND Cấp xã

HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THEO HIẾN PHÁP 2013

Quan hệ giám sát

Chức năng của viện kiểm sát nhân dân

Thực hành quyền công tố

Chức năng VKSND

Kiểm sát các hoạt động tư pháp

Nhiệm vụ, quyền hạn VKSND

Thực hành quyền công tố, kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tố giác

tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố

Thực hành quyền công tố, kiểm sát việc điều tra vụ án hình sự

Nhiệm vụ quyền hạn:

Thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp trong giai đoạn truy tố

Thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử các vụ án hình sự

Thực hiện hoạt động điều tra

Kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự

Kiểm sát việc giải quyết vụ án hành chính, vụ việc dân sự, HNGD, kinh doanh, thương mại, lao động và những việc khác; kiểm sát thi hành án dân sự, hành chính

Giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp

Thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tương trợ tư pháp

Thống kê tội phạm và các công tác khác

Nguyên tắc tổ chức và hoạt động

Nguyên tắc tổ chức

Tập trung dân chủ

Tập trung thống nhất

Hệ thống tổ chức VKSND

VKSND tối cao

VKSND cấp cao

VKS quân sự TW

VKSND cấp tỉnh

VKS quân sự quân khu

VKSND cấp huyện

VKS quân sự khu vực