25/10/2016<br />
<br />
1. KHÁI NIỆM VÀ HỆ THỐNG CÁC NGUYÊN TẮC<br />
1.1 Khái niệm<br />
Nguyên tắc<br />
nhà nước là tổng<br />
luật hành chính<br />
những tư tưởng<br />
chức thực hiện<br />
chính nhà nước.<br />
<br />
* Đặc điểm của nguyên tắc<br />
- Các nguyên tắc quản lý hành<br />
chính nhà nước mang tính chất khách<br />
quan bởi vì chúng được xây dựng, đúc<br />
kết từ thực tế cuộc sống và phản ánh<br />
các quy luật phát triển khách quan. Tuy<br />
nhiên, các nguyên tắc trên cũng mang<br />
yếu tố chủ quan bởi vì chúng được xây<br />
dựng bởi con người mà con người dựa<br />
trên những nhận thức chủ quan để xây<br />
dựng.<br />
<br />
1.2 Hệ thống các nguyên tắc cơ bản<br />
trong quản lý hành chính nhà nước<br />
Hệ thống các nguyên tắc quản lý<br />
hành chính nhà nước bao gồm:<br />
* Nhóm những nguyên tắc chính trị-xã<br />
hội<br />
- Nguyên tắc Đảng lãnh đạo trong quản<br />
lý hành chính nhà nước;<br />
- Nguyên tắc nhân dân tham gia vào<br />
quản lý hành chính nhà nước;<br />
- Nguyên tắc tập trung dân chủ;<br />
- Nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc;<br />
- Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.<br />
<br />
trong quản lý hành chính<br />
thể những quy phạm pháp<br />
có nội dung đề cập tới<br />
chủ đạo làm cơ sở để tổ<br />
hoạt động quản lý hành<br />
<br />
- Các nguyên tắc quản lý hành<br />
chính nhà nước có tính ổn định cao<br />
nhưng không phải là nguyên tắc bất di<br />
bất dịch.<br />
- Tính độc lập tương đối với chính<br />
trị.<br />
- Mỗi nguyên tắc quản lý hành<br />
chính nhà nước có nội dung riêng,<br />
phản ánh những khía cạnh khác nhau<br />
của quản lý hành chính nhà nước.<br />
<br />
* Nhóm những nguyên tắc tổ chức kỹ<br />
thuật<br />
- Nguyên tắc quản lý theo ngành kết<br />
hợp với quản lý theo lãnh thổ;<br />
- Nguyên tắc quản lý theo ngành kết<br />
hợp với quản lý theo chức năng;<br />
- Phân định chức năng quản lý nhà<br />
nước về kinh tế với quản lý sản xuất<br />
kinh doanh.<br />
<br />
1<br />
<br />
25/10/2016<br />
<br />
2. CÁC NGUYÊN TẮC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI<br />
2.1 Nguyên tắc Đảng lãnh đạo trong<br />
quản lý hành chính nhà nước<br />
2.1.1 Cơ sở pháp lý<br />
Điều 4 - Hiến pháp 2013 quy định:<br />
“Đảng cộng sản Việt Nam-đội ngũ tiên<br />
phong của giai cấp công nhân Việt Nam,<br />
đại biểu trung thành quyền lợi của giai<br />
cấp công nhân, nhân dân lao động và<br />
của cả dân tộc, theo chủ nghĩa MácLênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, là lực<br />
lượng lãnh đạo nhà nước và xã hội”.<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
Đảng lãnh đạo trong quản lý hành<br />
chính nhà nước thông qua công tác<br />
kiểm tra việc thực hiện đường lối, chủ<br />
trương, chính sách của Đảng trong<br />
quản lý hành chính nhà nước<br />
Sự lãnh đạo của Đảng trong quản lý<br />
hành chính nhà nước còn được thực<br />
hiện thông qua uy tín và vai trò gương<br />
mẫu của các tổ chức Đảng và của từng<br />
Đảng viên<br />
Đảng chính là cầu nối giữa nhà nước<br />
và nhân dân.<br />
<br />
2.1.2 Nội dung nguyên tắc<br />
Nguyên tắc Đảng lãnh đạo trong quản lý<br />
hành chính nhà nước biểu hiện cụ thể ở<br />
các hình thức hoạt động của các tổ chức<br />
Đảng:<br />
- Trước hết, Đảng lãnh đạo trong quản lý<br />
hành chính nhà nước bằng việc đưa ra<br />
đường lối, chủ trương, chính sách của<br />
mình về các lĩnh vực hoạt động khác<br />
nhau của quản lý hành chính nhà nước.<br />
- Đảng lãnh đạo trong quản lý hành chính<br />
nhà nước thể hiện trong công tác tổ chức<br />
cán bộ.<br />
<br />
2.2 Nguyên tắc nhân dân tham gia quản lý<br />
hành chính nhà nước<br />
2.2.1 Cơ sở pháp lý<br />
Điều 2 - Hiến pháp 2013 nêu rõ:” Nhà<br />
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt<br />
Nam là nhà nước pháp quyền của Nhân<br />
dân, do Nhân dân và vì Nhân dân.”<br />
<br />
2.2.2 Nội dung nguyên tắc<br />
Việc tham gia đông đảo của nhân<br />
dân lao động vào quản lý hành chính<br />
nhà nước thông qua các hình thức trực<br />
tiếp và gián tiếp tương ứng như sau:<br />
* Tham gia gián tiếp<br />
- Tham gia vào hoạt động của các cơ<br />
quan nhà nước<br />
- Tham gia vào hoạt động của các tổ<br />
chức xã hội<br />
<br />
* Tham gia trực tiếp<br />
- Với tư cách là một cán bộ nhà nước có thẩm<br />
quyền<br />
- Tham gia vào hoạt động tự quản ở cơ sở<br />
- Trực tiếp thực hiện các quyền và nghĩa vụ<br />
của công dân trong quản lý hành chính nhà<br />
nước<br />
<br />
2<br />
<br />
25/10/2016<br />
<br />
2.3 Nguyên tắc tập trung dân chủ<br />
2.3.1 Cơ sở pháp lý<br />
Đây là nguyên tắc cơ bản trong tổ chức<br />
và hoạt động của nhà nước ta nên việc thực<br />
hiện quản lý hành chính nhà nước phải tuân<br />
theo nguyên tắc này. Điều 8-Hiến pháp 2013.<br />
"1. Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo<br />
Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng<br />
Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc<br />
tập trung dân chủ."<br />
<br />
- Tuy nhiên, đây không phải là sự tập trung<br />
toàn diện và tuyệt đối, mà chỉ đối với những<br />
vấn đề cơ bản, chính yếu nhất, bản chất nhất.<br />
- Tập trung dân chủ thể hiện quan hệ trực<br />
thuộc, chịu trách nhiệm và báo cáo của cơ<br />
quan quản lý trước cơ quan dân cử; phân định<br />
chức năng, thẩm quyền giữa cơ quan quản lý<br />
các cấp, bảo đảm sự lãnh đạo tập trung của<br />
cấp trên của trung ương và quyền chủ động<br />
của cấp dưới<br />
<br />
2.4 Nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc<br />
<br />
2.4.1 Cơ sở pháp lý<br />
"Nhà nước CH XHCN Việt Nam là nhà nước<br />
thống nhất của các dân tộc sinh sống trên đất<br />
nước Việt Nam<br />
Nhà nước thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn<br />
kết, tương trợ giữa các dân tộc, nghiêm cấm<br />
mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc". (Điều 5- Hiến<br />
pháp 2013)<br />
<br />
2.3.2 Nội dung nguyên tắc<br />
Nguyên tắc tập trung dân chủ bao hàm<br />
sự kết hợp giữa hai yếu tố tập trung và dân<br />
chủ, vừa đảm bảo sự lãnh đạo tập trung trên<br />
cơ sở dân chủ, vừa đảm bảo mở rộng dân chủ<br />
dưới sự lãnh đạo tập trung.<br />
<br />
- Có sự phân cấp rành mạch. Quyền lực<br />
nhà nước không phải được ban phát từ cấp<br />
trên xuống cấp dưới.<br />
+ Sự phụ thuộc của cơ quan hành<br />
chính nhà nước vào cơ quan quyền lực nhà<br />
nước cùng cấp.<br />
+ Sự phục tùng của cấp dưới đối với<br />
cấp trên, của địa phương đối với trung<br />
ương.<br />
+ Sự phân cấp quản lý.<br />
+ Sự hướng về cơ sở<br />
+ Sự phụ thuộc hai chiều của cơ quan<br />
hành chính nhà nước ở địa phương<br />
<br />
2.4.2 Nội dung nguyên tắc<br />
- Trong công tác lãnh đạo và sử dụng cán bộ<br />
- Trong việc hoạch định các chính sách phát<br />
triển kinh tế-văn hóa-xã hội<br />
<br />
3<br />
<br />
25/10/2016<br />
<br />
2.5 Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa<br />
<br />
2.5.1 Cơ sở pháp lý<br />
Đây là nguyên tắc thể hiện một nguyên lý<br />
căn bản của tổ chức và hoạt động của bộ máy<br />
nhà nước. Bởi vì trước hết việc tổ chức và hoạt<br />
động hành chính phải hợp pháp, tức là phải<br />
tuân theo pháp luật. Tăng cường pháp chế xã<br />
hội chủ nghĩa vì vậy là một biện pháp để phát<br />
huy dân chủ xã hội chủ nghĩa. Điều 8- Hiến pháp<br />
2013).<br />
<br />
2.5.2 Nội dung nguyên tắc<br />
Biểu hiện của nguyên tắc pháp chế xã<br />
hội chủ nghĩa trong quản lý hành chính nhà<br />
nước như sau:<br />
- Trong lĩnh vực lập quy<br />
- Trong lĩnh vực thực hiện pháp luật<br />
- Trong lĩnh vực tổ chức<br />
- Trong việc quản lý nói chung<br />
- Trong việc bình đẳng với các chủ thể khác<br />
trước pháp luật<br />
<br />
3. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC – KỸ THUẬT<br />
3.1 Nguyên tắc quản lý theo ngành kết<br />
hợp với quản lý theo địa giới hành chính<br />
3.2 Nguyên tắc quản lý theo ngành kết<br />
hợp với quản lý theo chức năng<br />
3.3 Phân định chức năng quản lý nhà<br />
nước về kinh tế với quản lý sản xuất kinh<br />
doanh<br />
<br />
4<br />
<br />