Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Chương trình môn học
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh Khoa Ngân hàng – ĐH Kinh Tế TPHCM
Email : quocanh@ueh.edu.vn
Phone : 0979.335599 – 0944.116699
Mô tả môn học
Giúp người học hiểu sâu các mặt hoạt động của NHTW (NHNN) để vận dụng trong việc quản lý, điều hành, tiếp cận hoạt động của TCTD, làm cho hoạt động của TCTD vừa bám sát yêu cầu phát triển của nền kinh tế xã hội vừa bảo đảm an toàn và có hiệu quả cao nhất Số tiết: 30 tiết Đối tượng: Học viên chuyên ngành TC-NH Điều kiện tiên quyết : Học viên sẽ học tốt môn học này khi đã trang bị những kiến thức cơ bản về: Kinh tế học, Lý thuyết tài chính tiền tệ, Tiền tệ - Ngân hàng, Thanh toán quốc tế,…
2
Mục tiêu môn học
Sau khi học xong môn học này,học viên có thể:
Nhận biết các khái niệm,
thuật ngữ chuyên
môn..trong hoạt động NHTW (NHNN).
Hiểu rõ về các hoạt động của NHTW (NHNN): nghiệp vụ phát hành tiền, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ trên thị trường mở, nghiệp vụ quản lý ngoại hối, tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng, điều hành chính sách tiền tệ quốc gia và hoạt động thanh tra, giám sát của NHTW (NHNN)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
1
3
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Tài liệu tham khảo
Sách:
Nghiệp vụ NHTW – PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn (Chủ
biên) – NXB ĐHQG TPHCM (Tái bản lần 1) Slides bài giảng Trang web:
www.sbv.gov.vn www.mof.gov.vn Các trang web khác
4
Yêu cầu đối với học viên và phương pháp đánh giá
Tham dự đầy đủ các buổi học trên lớp Đọc tài liệu trước khi lên lớp Phát biểu, trao đổi ý kiến trên lớp Làm tất cả các bài tập theo yêu cầu Tham dự đầy đủ các bài kiểm tra
Dự lớp + Phát biểu + Thuyết trình Thi giữa kỳ Thi cuối kỳ
: 25% : 25% : 50%
5
Nội dung môn học
Chương 1: Tổng quan về NHTW
Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền
Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng
Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở
Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng
Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia
Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát của NHTW
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
2
6
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NHTW
I. Khái niệm và bản chất của NHTW
1. Khái niệm NHTW
2. Quá trình ra đời của NHTW
3. Bản chất của NHTW
II.Chức năng của NHTW
1. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ - NH
2. Chức năng ngân hàng của ngân hàng
3. Chức năng ngân hàng của chính phủ
7
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NHTW
III. Mô hình tổ chức NHTW
1. Mô hình trực thuộc chính phủ
2. Mô hình trực thuộc quốc hội
IV. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Lịch sử hình thành và phát triển
2. Hệ thống tổ chức
8
Chương 2: NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TIỀN
I. Những vấn đề chung
1. Khái niệm in tiền, đúc tiền, vận chuyển và bảo
quản tiền
2. Nguyên tắc phát hành tiền
3. Thu hồi và tiêu hủy tiền
4. Tiền mẫu, tiền lưu niệm
II. Nguyên tắc phát hành tiền
1. Nguyên tắc cân đối
2. Nguyên tắc bảo đảm
3. Nguyên tắc quản lý tập trung thống nhất
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
3
9
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Chương 2: NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TIỀN
III. Các kênh phát hành tiền của NHTW (NHNN)
1. Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với hệ
thống NH trung gian
2. Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với CP
3. Phát hành tiền qua kênh thị trường hối đoái
4. Phát hành qua kênh thị trường mở
IV. Cách nhận biết tiền thật, giả
10
Chương 3: NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
I. Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTW
(NHNN)
1. Nguyên tắc chung
2. Mục đích
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
1. Tái cấp vốn cho các NHTM, TCTD
1.1 Cho vay cầm cố GTCG
1.2 Cho vay lại
1.3 Cho vay theo đối tượng chỉ định
11
Chương 3: NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
2. Chiết khấu và tái chiết khấu GTCG
2.1 Khái niệm
2.2 Đối tượng và điều kiện chiết khấu
2.3 Hạn mức chiết khấu
2.4 Phương thức chiết khấu
2.5 Phương thức giao dịch
3. Cho vay thanh toán
3.1 Cho vay thanh toán thường xuyên
3.2 Cho vay khôi phục khả năng chi trả
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
4
12
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Chương 3: NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
4.Bảo lãnh cho NHTM
4.1 Khái niệm
4.2 Các bên liên quan
4.3 Điều kiện bảo lãnh
4.4 Tổng mức bảo lãnh
4.5 Thời hạn bảo lãnh
4.6 Phí bảo lãnh
4.7 Hình thức bảo lãnh
4.8 Trình tự và thủ tục cấp bảo lãnh
4.9 Thu hồi bảo lãnh
5.Tạm ứng cho NSNN
13
Chương 4: NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
I. Tổng quan về thị trường mở
1. Khái niệm
2. Hàng hóa giao dịch 2.1 Tín phiếu kho bạc
2.2 Tín phiếu NHTW
2.3 Trái phiếu chính phủ
2.4 Trái phiếu đô thị
2.5 Chứng chỉ tiền gửi
3. Chủ thể tham gia
14
Chương 4: NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
II. Phương thức giao dịch trên thị trường mở
1. Nghiệp vụ giao dịch mua bán hẳn
1.1 Khái niệm
1.2 Tác dụng
2. Nghiệp vụ giao dịch mua bán có kỳ hạn
2.1 Khái niệm
2.2 Tác dụng
III.Phương pháp xác định giá mua hoặc bán
GTCG trên thị trường mở
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
5
15
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Chương 4: NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
IV. Phương thức đấu thầu trên thị trường mở
1. Phương thức đấu thầu khối lượng
2. Phương thức đấu thầu lãi suất
V. Phương thức xét thầu
1. Xét thầu khối lượng
2. Xét thầu lãi suất
16
Chương 4: NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
VI. Quy trình tổ chức đấu thầu
1. Xác định mục tiêu và loại hình giao dịch
2. Thông báo đấu thầu
3. Nộp đơn dự thầu
4. Tổ chức xét thầu
5. Thông báo kết quả thầu
6. Lập hợp đồng chuyển giao hợp đồng và nhận lại
hợp đồng mua bán lại
7. Thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu GTCG
17
Chương 5: NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
I. Tổng quan về ngoại hối và quản lý ngoại hối
1. Khái niệm về ngoại hối
2. Hoạt động ngoại hối
2.1 Khái niệm
2.2 Các hoạt động ngoại hối
3. Quản lý ngoại hối
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
6
18
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Chương 5: NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
II. Chính sách quản lý ngoại hối
1. Khái niệm
2. Mục tiêu
3. Đối tượng quản lý
3.1 Người cư trú
3.2 Người không cư trú
19
Chương 5: NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
III.Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
1. Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
2. Quản lý hoạt động ngoại hối
3. Lập báo cáo cán cân thanh toán quốc tế
20
Chương 6: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
I. Tổng quan về hệ thống thanh toán
1. Hình thức chu chuyển quốc tế
2. Đặc điểm và tác dụng của thanh toán qua NH
3. Ý nghĩa của thanh toán không dùng tiền mặt
4. Những quy định chung trong thanh toán qua NH
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
7
21
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Chương 6: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
II. Các phương thức thanh toán
1. Thanh toán quốc nội
2. Thanh toán quốc tế
III.Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán
1. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán
qua liên NH
2. Tổ chức thanh toán từng lần qua tài khoản
tiền gửi tại NHTW (NHNN)
22
Chương 7: ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA
I. Tổng quan về CSTTQG
1. Khái niệm CSTTQG
2. Trách nhiệm và quyền hạn của đối tượng liên
quan đến CSTTQG
3. Các loại chính sách tiền tệ
4. Mục tiêu của chính sách tiền tệ
II. Cơ cấu của CSTTQG
1. Chính sách cung ứng và điều hòa khối tiền
2. Chính sách tín dụng
3. Chính sách ngoại hối
23
Chương 7: ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA
III. Các công cụ của CSTTQG
1. Tái cấp vốn
2. Lãi suất
3. Nghiệp vụ thị trường mở
4. Tỷ giá hối đoái
5. Dự trữ bắt buộc
6. Công cụ khác
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
8
24
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Chương 8: HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NHTW (NHNN)
I. Tổng quan về hoạt động của cơ quan thanh
tra, giám sát NH
1. Chức năng
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
II. Nội dung thanh tra, giám sát NH
1. Thanh tra chuyên ngành về NH
2. Giám sát chuyên ngành về NH
25
Chương 8: HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NHTW (NHNN)
III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH
1. Thanh tra, giám sát tại chỗ
2. Quy trình, nội dung trong thanh tra, giám sát từ
xa
IV. Xử lý sau thanh tra, giám sát đối với các
TCTD
1. Đối tượng áp dụng
2. Các nội dung xử lý
3. Các nguyên tắc xử lý
4. Hình thức và biện pháp xử lý
26
Chương 8: HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NHTW (NHNN)
V. Kiểm soát nội bộ NHTW
1. Những vấn đề chung về kiểm soát nội bộ
NHTW
2. Nội dung và phương pháp kiểm soát nội bộ
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
9
27
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Q & A
Câu hỏi gợi ý
Chuẩn bị chương 1
TỔNG QUAN VỀ
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh
Email : quocanh@ueh.edu.vn
Phone : 0979.335599 – 0944.116699
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
10
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Nội dung
I. Khái niệm, quá trình ra đời, bản chất NHTW
II. Chức năng của NHTW
III. Mô hình tổ chức của NHTW
IV. Giới thiệu về NHTW Việt Nam
Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 31
I. Khái niệm, quá trình ra đời, bản chất của NHTW
1. Khái niệm
Là NH phát hành tiền của một quốc gia, là cơ quan quản lý và kiểm soát lĩnh vực tiền tệ NH trong phạm vi toàn quốc Là bộ máy tài chính tổng hợp, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động NH Là NH của các NH và TCTD khác trong nền kinh tế
Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 32
I. Khái niệm, quá trình ra đời, bản chất của NHTW
Sự khác biệt so với NHTM
Không hoạt động vì mục tiêu LN, hoạt động vì sự ổn định và phát triển của toàn bộ nền kinh tế, là cơ quan quản lý vĩ mô trong lĩnh vực tiền tệ NH
Không giao dịch với các DN, tổ chức và cá nhân. Chỉ giao dịch với các NHTM để điều tiết hoạt động của hệ thống NHTM
Là NH phát hành tiền của 1 QG, cung ứng phương tiện thanh toán cho nền kinh tế, là NH duy nhất của 1 nước
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
11
Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 33
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
I. Khái niệm, quá trình ra đời, bản chất của NHTW
2. Quá trình ra đời của NHTW
Thời kỳ sơ khai hình thành nghề NH
Thời kỳ thứ I
Thời kỳ có những bước phát triển về nghiệp vụ
Thời kỳ thứ II
Thời kỳ thứ III
Thời kỳ phát triển sôi động nhất, phân hóa thành hai hệ thống NH
Giai đoạn thứ I
Giai đoạn phát triển từ loại NHTM trở thành loại NH phát hành
Giai đoạn thứ II
Giai đoạn phát triển từ NH phát hành trở thành các NH phát hành độc quyền
Giai đoạn thứ III
Giai đoạn phát triển từ NH phát hành độc quyền thành NHTW
Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 34
I. Khái niệm, quá trình ra đời, bản chất của NHTW
3. Bản chất
Là NH phát hành độc quyền của nhà nước Là thể chế bậc cao của hệ thống NHTM và là nơi cho vay cuối cùng của các NHTM Là một bộ máy của nhà nước, thực hiện việc quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ NH Là cơ quan quản lý kinh tế tài chính tổng hợp, là trung tâm tiền tệ, trung tâm tín dụng và trung tâm thanh toán của toàn bộ nền kinh tế
Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 35
II. Chức năng của NHTW
Quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ - NH
Chức năng nghiệp vụ
Phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ
Ngân hàng của ngân hàng
Ngân hàng của chính phủ
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
12
Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 36
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Mô hình tổ chức NHTW
NHTW là một thể chế đặc biệt, bởi sự phối hợp và đan xen lẫn nhau giữa bộ máy của nhà nước với hoạt động nghiệp vụ của NHTW Tùy đặc điểm của từng nước, cũng như hệ thống pháp chế của các quốc gia, NHTW được tổ chức theo một trong hai mô hình: • Mô hình NHTW trực thuộc chính phủ • Mô hình NHTW trực thuộc quốc hội
Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 37
Mô hình NHTW trực thuộc chính phủ
QUỐC HỘI
CHÍNH PHỦ
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
BỘ VÀ CÁC CƠ QUAN NGANG BỘ (Tài chính, Kế hoạch đầu tư, Thương mại, CN, ..)
CÁC MỤC TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI
Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 38
Mô hình NHTW trực thuộc chính phủ
NHTW là một bộ máy của CP, là cơ quan ngang bộ, chịu sử chỉ đạo trực tiếp của CP trong việc điều hành chính sách tiền tệ quốc gia Phần lớn các QG đều áp dụng mô hình này (trong đó có Việt Nam) Ưu điểm và nhược điểm của mô hình
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
13
Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 39
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Mô hình NHTW trực thuộc quốc hội
QUỐC HỘI
CHÍNH PHỦ
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
BỘ VÀ CÁC CƠ QUAN NGANG BỘ (Tài chính, Kế hoạch đầu tư, Thương mại, CN, ..)
CÁC MỤC TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI
Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 40
Mô hình NHTW trực thuộc quốc hội
NHTW có vị trí độc lập so với CP, được tổ chức và chỉ đạo trực tiếp từ QH Là mô hình tiên tiến, phù hợp với xu thế của thời đại, từng bước nân cao vị trí NHTW trong nền kinh tế thị trường Áp dụng tại Mỹ, Anh, Đức, Nhật,.. Ưu điểm và nhược điểm của mô hình
Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 41
IV. Ngân hàng trung ương Việt Nam
1. Lịch sử hình thành, phát triển hệ thống NH Việt Nam
NH 1 cấp
06/05/1951
Trước 26/03/1988
Nha tín dụng sản xuất
Sáp
15/SL
NĐ 53/HĐBT
nhập
Cục ngân khố QG
Mô hình NH 2 cấp
1960 NHNNVN
Cấp 1 (NHNN)
Cấp 2 (NHTM,TCTD khác
Quản lý
Kinh doanh
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
14
Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 42
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
IV. Ngân hàng trung ương Việt Nam
1. Lịch sử hình thành, phát triển hệ thống NH Việt Nam
Trước 24/05/1990
Tích cực
Pháp lệnh 37 Pháp lệnh 38
Tiêu cực
Hiệu lực 01/10/1990 Trước 01/10/1998
Tích cực
Hiệu lực 01/10/1998
Luật NH (1998)
Tiêu cực
Tích cực
Hiệu lực 01/01/2011
Luật số 46 Luật số 47 (2010)
Tiêu cực ?
Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 43
IV. Ngân hàng trung ương Việt Nam
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy hệ thống NH Việt Nam
3. Hệ thống tổ chức NHNN Việt Nam
Trụ sở chính (Trụ sở trung ương)
Chi nhánh địa phương
Văn phòng đại diện
Đơn vị trực thuộc
Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 44
Câu hỏi ôn tập
Q & A
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
15
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Câu hỏi gợi ý
Chuẩn bị chương 2
NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TIỀN
Chương 2
NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TIỀN VÀ ĐIỀU TIẾT LƯU THÔNG TIỀN TỆ
GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh
Email : quocanh@ueh.edu.vn
Phone : 0979.335599 – 0944.116699
Nội dung
I. Những vấn đề chung
II. Nguyên tắc phát hành tiền
III. Các kênh phát hành tiền
IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
16
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 48
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
I. Những vấn đề chung
1. In tiền, đúc tiền, bảo quản và vận chuyển tiền 1.1. In và đúc tiền (Printing money and Casting money) NHNN Việt Nam là cơ quan duy nhất phát hành tiền giấy và tiền kim loại của nước CHXHCN Việt Nam NHNN được CP giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc in tiền (tiền giấy) và đúc tiền (tiền đúc bằng kim loại) để sẵn sàng cung cấp cho nền kinh tế một khối lượng tiền mặt theo nhu cầu
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 49
I. Những vấn đề chung
1.1. In và đúc tiền (Printing money and Casting money)
Trình tự in, đúc tiền:
Tổ chức quản lý việc in, đúc tiền
3
(Tham khảo điều 7, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)
Chế bản in, đúc tiền
2
(Tham khảo điều 6, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)
Thiết kế mẫu tiền
1
(Tham khảo điều 5, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 50
I. Những vấn đề chung
1.1. In và đúc tiền (Printing money and Casting money)
Nhiệm vụ của các chủ thể có liên quan • Đối với NHNN Việt Nam
(Tham khảo điều 27, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)
• Đối với Bộ Tài Chính
(Tham khảo điều 28, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)
• Đối với Bộ Công An
(Tham khảo điều 29, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)
• Đối với UBND các cấp
(Tham khảo điều 30, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
17
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 51
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
I. Những vấn đề chung
1.2. Bảo quản và vận chuyển tiền
Bảo quản tiền (Tham khảo điều 14, Nghị định 40/2012/NĐ-CP) • Việc bảo quản tiền mới in, mới đúc có ý nghĩa quan trọng,
cần có những quy định trách nhiệm cụ thể:
Đối với tiền mới in, mới đúc chưa được chuyển giao cho NHNN Việt Nam
Đối với tiền mới in, mới đúc đã được chuyển giao cho NHNN Việt Nam
Đối với tiền là tài sản của NHTM, TCTD khác
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 52
I. Những vấn đề chung
1.2. Bảo quản và vận chuyển tiền
Bảo quản tiền • Để bảo tiền an toàn, cần xây dựng hệ thống kho tiền và chế độ quản lý kho tiền một cách chặt chẽ, nghiêm ngặt • Kho tiền là nơi chứa các loại tiền (mới in, mới đúc, tiền
nằm trong hệ thống phát hành). Kho tiền bao gồm: • Kho tiền trung ương (tổng kho) do NHNN quản lý • Kho tiền đặt tại chi nhánh các tỉnh, thành phố (chi kho) do các chi
nhánh NHNN quản lý
• Hệ thống kho trong các nhà máy in đúc tiền các NHTM, các TCTD
do các đơn vị đó trực tiếp quản lý
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 53
I. Những vấn đề chung
1.2. Bảo quản và vận chuyển tiền
Vận chuyển tiền • Là quá trình chuyển dịch vị trí tồn tại của các loại tiền bằng những phương tiện chuyên dùng theo nguyên tắc trong:
Phạm vi vận chuyển và trách nhiệm vận chuyển tiền
(Tham khảo điều 16, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)
Phương tiện và nguyên tắc vận chuyển
(Tham khảo điều 17 và 18, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)
Bảo vệ việc vận chuyển tiền
(Tham khảo điều 19, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
18
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 54
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
I. Những vấn đề chung
2. Phát hành tiền (Issuing money)
Là việc đưa tiền in sẵn từ trong kho vào lưu thông để đáp ứng các nhu cầu tiền mặt của nền kinh tế - xã hội NHNN Việt Nam là cơ quan duy nhất phát hành tiền của nước CHXHCN Việt Nam Việc phát hành tiền thể hiện qua sơ đồ sau:
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 55
I. Những vấn đề chung
Quỹ dự trữ phát hành trung ương (Tổng kho)
Quỹ dự trữ phát hành chi nhánh (Chi kho)
Quỹ nghiệp vụ phát hành (Quỹ nghiệp vụ)
Quỹ tiền mặt của hệ thống NHTM, các TCTD và KBNN
Tiền mặt đang lưu hành
(Tham khảo điều 9 và 11, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 56
I. Những vấn đề chung
3. Thu hồi và tiêu hủy tiền
3.1. Thu hồi tiền
NHNN, TCTD, Chi nhánh NHNNg, KBNN tổ chức việc thu, đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông theo quy định của NHNN (Tham khảo điều 20, Nghị định 40/2012/NĐ-CP) Thủ tướng chính phủ quyết định việc đình chỉ lưu hành và thay thế các loại tiền trong lưu thông. Căn cứ quyết định của Thủ tướng chính phủ, NHTW (NHNN) thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng. (Tham khảo điều 21, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
19
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 57
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
I. Những vấn đề chung
3.2. Tiêu hủy tiền
Bộ máy tiêu hủy tiền (Tham khảo Chương 2, Quyết định 135/QĐ-NH6) Các loại tiền được tiêu hủy: • Tiền giấy, tiền kim loại không đủ tiêu chuẩn lưu hành • Các loại tiền bị đình chỉ lưu hành (Tham khảo điều 22, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 58
I. Những vấn đề chung
3.2. Tiêu hủy tiền
Quy trình tiêu hủy tiền (Tham khảo Chương 3, Quyết định 135/QĐ-NH6) Thời gian và địa điểm tiêu hủy: • Tiến hành hằng năm hoặc từng thời kỳ, do Thống đốc
NHNN quyết định
• Được thực hiện tại các kho tiền trung ương của NHTW
(NHNN)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 59
I. Những vấn đề chung
3.2. Tiêu hủy tiền
Nội dung tiêu hủy tiền: tiến hành bằng nhiều cách nhưng phải làm cho tiền được tiêu hủy thành “phế liệu”. Các phương pháp: • Đốt cháy thành tro • Cắt nhỏ, xé vụn,.. • Phân hủy bằng dung dịch hóa chất
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
20
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 60
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
I. Những vấn đề chung
4. Tiền mẫu, tiền lưu niệm
Tiền mẫu: là đồng tiền chính thức của một nước, một nhóm nước, có thêm cụm từ “TIỀN MẪU” hoặc “SPECIMEN”. Tiền mẫu được sử dụng làm chuẩn đối chứng trong nghiệp vụ phát hành tiền và không có giá trị trong lưu thông
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 61
I. Những vấn đề chung
4. Tiền mẫu, tiền lưu niệm
Tiền lưu niệm: là đồng tiền giấy, tiền kim loại được phát hành cho mục đích sưu tập, lưu niệm, dự trữ,.., có ý nghĩa tượng trưng, không có giá trị làm phương tiện thanh toán
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 62
II. Nguyên tắc phát hành tiền
Các nguyên tắc
Tốc độ phát triển kinh tế - Tốc độ tăng trưởng tiền tệ
Tiền - Hàng
Cân đối
Cơ cấu tiền – Loại tiền
Bằng vàng
Bảo đảm
Bằng tín dụng – hàng hóa
Bằng trái phiếu chính phủ
Quản lý tập trung thống nhất
Bằng ngoại tệ
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
21
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 63
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Các kênh phát hành tiền
Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với hệ thống NH trung gian (tín
dụng cho nền kinh tế)
Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với chính phủ
Phát hành tiền qua kênh thị trường hối đoái
Phát hành tiền qua kênh thị trường mở
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 64
III. Các kênh phát hành tiền
1. Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với hệ
thống NH trung gian
NHTW tiếp vốn cho hệ thống NH trung gian dưới hình thức tái cấp vốn Ưu điểm: • Đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng • Vốn phát hành qua kênh này được điều tiết bởi hai
công cụ là lãi suất và thời hạn tín dụng
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 65
III. Các kênh phát hành tiền
2. Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với CP
NHTW (NHNN) sử dụng vốn phát hành để cho vay đối với chính phủ, ứng vốn cho NSNN theo từng đợt phát hành TPCP Không phải là kênh phát hành được khuyên dùng, nhưng đứng trên lợi ích chung của nền kinh tế - xã hội, NHTW (NHNN) sử dụng khi có yêu cầu
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
22
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 66
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Các kênh phát hành tiền
3. Phát hành tiền qua kênh thị trường hối đoái
NHTW (NHNN) tham gia với tư cách là người tổ chức và điều hành thị trường, đồng thời với tư cách thành viên điều tiết thị trường, không vì mục tiêu lợi nhuận • Nếu cung > cầu với khối lượng lớn, tỷ giá giảm xuống quá thấp. Lúc này NHTW (NHNN) sẽ mua ngoại tệ, để thiết lập sự cân đối cung cầu và giữ cho tỷ giá ổn định • Nếu cung < cầu với khối lượng lớn và kéo dài, dẫn đến
tỷ giá tăng lên quá cao, thì NHTW (NHNN) sẽ bán ngoại tệ để thiết lập sự cân bằng cung cầu, nhờ đó, giữ cho tỷ giá không tăng quá cao
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 67
III. Các kênh phát hành tiền
4. Phát hành tiền qua kênh thị trường mở
Thị trường mở là thị trường mua bán ngắn hạn các GTCG do NHTW (NHNN) tổ chức và thực hiện với các NHTM, các TCTD khác trong nền kinh tế • Khi NHTW (NHNN) thu hẹp tín dụng, hạn chế việc bơm tiền vào lưu thông, NHTW (NHNN) sẽ bán TP với giá hấp dẫn khiến NHTM, các TCTD phi NH sẽ mua thay vì dùng vốn để cho vay, lúc này khối tiền sẽ giảm xuống • Ngược lại, NHTW muốn mở rộng tín dụng gia tăng khối
tiền để kích cầu sản xuất và tiêu dùng, thì NHTW (NHNN) sẽ mua TP vào. Trong trường hợp này, NHTW (NHNN) sử dụng vốn phát hành để thực hiện nghiệp vụ
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 68
IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả
1. Đặc điểm bảo an cơ bản của đồng tiền polyme
1.1. Nội dung mặt trước, mặt sau:
Mặt trước: • Hình chân dung Hồ Chí Minh • Quốc huy • Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” • Mệnh giá bằng số và bằng chữ • Hình hoa văn trang trí
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
23
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 69
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả
Dòng chữ
Chân dung Hồ Chí Minh
Quốc huy
Mệnh giá bằng số
Mệnh giá bằng chữ
Hoa văn trang trí
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 70
IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả
1.1. Nội dung mặt trước, mặt sau:
Mặt sau: • Dòng chữ “NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM” • Mệnh giá bằng số và bằng chữ • Phong cảnh hoặc công trình kiến trúc lịch sử, văn hóa • Hoa văn trang trí
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 71
IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả
Dòng chữ
Phong cảnh, công trình kiến trúc lịch sử văn hóa
Mệnh giá bằng số
Mệnh giá bằng chữ
Hoa văn trang trí
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
24
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 72
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả
1.2. Các đặc điểm bảo an cơ bản:
Hình bóng chìm Dây bảo hiểm Hình định vị Các yếu tố in lõm Mực đổi màu OVI (chỉ có ở mệnh giá 100.000đ, 200.000đ, 500.000đ) Hình ẩn nổi (chỉ có ở mệnh giá 10.000đ, 20.000đ, 50.000đ, 200.000đ)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 73
IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả
1.2. Các đặc điểm bảo an cơ bản:
Yếu tố IRIODIN Cửa sổ lớn có cụm số dập nổi Cửa sổ nhỏ có yếu tố hình ẩn DOE (chỉ có ở mệnh giá 50.000đ, 100.000đ, 200.000đ, 500.000đ) Mảng chữ siêu nhỏ Mực không màu phát quang (khi soi dưới đèn cực tím) Số seri phát quang (khi soi dưới đèn cực tím)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 74
IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả
2. Cách kiểm tra, nhận biết tiền thật
Soi tờ bạc trước nguồn sáng
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
25
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 75
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả
2. Cách kiểm tra, nhận biết tiền thật
Vuốt nhẹ tờ bạc
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 76
IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả
2. Cách kiểm tra, nhận biết tiền thật
Chao nghiêng tờ bạc
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 77
IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả
2. Cách kiểm tra, nhận biết tiền thật
Kiểm tra cửa sổ trong suốt
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
26
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 78
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả
2. Cách kiểm tra, nhận biết tiền thật
Dùng kính lúp và đèn cực tím
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 79
IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả
2. Cách kiểm tra, nhận biết tiền thật
Dùng kính lúp và đèn cực tím
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 80
IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả
Cảm nhận
Cách nhận biết đồng EUR thật như thế nào nhỉ?
Nhìn
Chao nghiêng
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
27
Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 81
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Câu hỏi ôn tập
Q & A
82
Câu hỏi gợi ý
Chuẩn bị chương 3
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
83
Chương 3
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh
Email : quocanh@ueh.edu.vn
Phone : 0979.335599 – 0944.116699
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
28
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Nội dung
I. Tổng quan về hoạt động tín dụng của
NHTW (NHNN)
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 85
I. Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTW (NHNN)
1. Nguyên tắc chung
Hoạt động tín dụng của NHTW (NHNN) phải hướng đến việc thực hiện các mục tiêu của chính sách tài chính tiền tệ trong từng giai đoạn, khẳng định tính nhất quán trong phương hướng hoạt động tín dụng của NHTW (NHNN), vì lợi ích chung của toàn bộ nền kinh tế - xã hội
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 86
I. Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTW (NHNN)
1. Nguyên tắc chung
Chủ động điều tiết khối lượng tín dụng theo diễn biến thị trường • Thể hiện vai trò là người cho vay cuối cùng của TCTD • Sử dụng đồng thời nhiều công cụ, trong đó hai công cụ chủ yếu là hạn mức tín dụng và lãi suất tái chiết khấu
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
29
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 87
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
I. Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTW (NHNN)
2. Mục đích
Hoạt động tín dụng của NHTW
Bổ sung nguồn vốn ngắn hạn cho các TCTD
Giữ vững sự ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững
Điều chỉnh nhịp độ phát triển nền kinh tế cả về quy mô và cơ cấu
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 88
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
Tái cấp vốn
Chiết khấu và tái chiết khấu GTCG
Cho vay thanh toán
Bảo lãnh cho các TCTD
Tạm ứng cho ngân sách
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 89
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
A. Tái cấp vốn
Tái cấp vốn (Refinancing)
Cho vay cầm cố GTCG
Cho vay lại
Cho vay theo đối tượng chỉ định
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
30
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 90
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
A. Tái cấp vốn
1. Cho vay cầm cố GTCG (Mortgaged Lending)
1.1. Khái niệm
Là hình thức tái cấp vốn của NHTW (NHNN) cho các TCTD, với điều kiện các TCTD phải có GTCG cầm cố tại NHTW (NHNN) TCTD chuyển giao bản gốc các GTCG cho NHTW (NHNN) để cầm cố cho khoản vay ngắn hạn. Đến hạn trả nợ, TCTD trả nợ gốc và lãi trước đây, nếu không, NHTW (NHNN) sẽ thực hiện quyền truy thu theo các GTCG mà TCTD đã cầm cố trước đây
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 91
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
1.1. Khái niệm
Cho vay bằng tiền
1. Cho vay cầm cố GTCG
Chuyển giao chứng từ cầm cố
NHTW (Central Bank)
NHTM (Commercial Bank)
Chuyển trả chứng từ cầm cố
2. Thu nợ khi đáo hạn
Hoàn trả nợ gốc + lãi vay
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 92
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
1.2. Điều kiện
TCTD xin vay cầm cố là NH đang hoạt động kinh doanh ổn định, là người thụ hưởng hợp pháp đối với các chứng từ xin cầm cố Các GTCG xin cầm cố là những GTCG được phát hành và lưu thông hợp pháp, các yếu tố đầy đủ, rõ ràng, đảm bảo khả năng thanh toán
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
31
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 93
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
1.3. Quy trình
TCTD làm đơn xin vay cầm cố gửi Sở giao dịch NHNN
1
Mẫu 01/NHNN/CC (Theo TT 37/2011/TT-NHNN)
Mẫu 02a/NHNN/CC (Theo TT 17/2011/TT-NHNN)
2
Sở giao dịch NHNN kiểm tra chứng từ
3
Công việc của NHNN và TCTD khi đến hạn trả nợ
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 94
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
2. Cho vay lại (Relending)
2.1. Khái niệm
Là hình thức tái cấp vốn của NHTW (NHNN) cho các TCTD, trong trường hợp TCTD thiếu vốn do các khoản tín dụng đã thực hiện với KH chưa đến hạn thu nợ, nhờ đó, giúp cho TCTD có thể duy trì hoạt động cho vay một cách bình thường
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 95
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
2.2. Điều kiện
TCTD đang hoạt động bình thường, có uy tín, được NHTW (NHNN) tin cậy TCTD có chất lượng tín dụng tốt, tỷ lệ nợ xấu không vượt quá tỷ lệ quy định Hồ sơ tín dụng xin vay lại là những hồ sơ có chất lượng, thể hiện qua KH vay vốn tại TCTD là những KH có uy tín, hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, có hệ số tín nhiệm cao
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
32
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 96
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
2.3. Mức cho vay và thời hạn cho vay
Mức cho vay: theo đề nghị của TCTD, nhưng tối đa thường không quá 80% tổng dư nợ của các hồ sơ tín dụng xin vay lại Thời hạn cho vay: nguồn thu nợ của NHTW (NHNN) là nguồn thu nợ của TCTD từ KH của họ. Do đó, thời hạn cho vay phải phù hợp với thời hạn cho vay còn lại, thể hiện trong hồ sơ tín dụng để đảm bảo cho TCTD thực hiện việc trả nợ cho NHTW (NHNN)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 97
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
2.4. Quy trình
1
TCTD làm đơn xin vay gửi Sở giao dịch NHNN
2
Sở giao dịch NHNN thẩm định hồ sơ vay vốn của TCTD
3
Sở giao dịch NHNN giải ngân bằng CK, ghi nợ TK cho vay đối ứng ghi có TK tiền gửi không kỳ hạn của TCTD
4
Đến hạn, Sở giao dịch NHNN tiến hành thu nợ, TCTD lập lệnh chi trả nợ từ TK tiền gửi của mình
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 98
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
3. Cho vay theo đối tượng chỉ định (Lend for Object)
Với tư cách là NH của CP, là cơ quan quản lý kinh tế, các loại cho vay theo đối tượng chỉ định được NHTW (NHNN) thực hiện, mà không đòi hỏi TCTD phải có đảm bảo, chỉ yêu cầu làm trung chuyển các khoản tín dụng này đúng đối tượng Các loại cho vay: • Các chương trình, dự án phát triển kinh tế của CP • Các chương trình khắc phục hậu quả thiên tai, lũ lụt,
mất mùa,…
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
33
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 99
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
B. Chiết khấu và tái chiết khấu GTCG
1. Khái niệm
Chiết khấu: là việc NHTW (NHNN) chiết khấu lần đầu GTCG ngắn hạn, chưa đáo hạn thanh toán theo yêu cầu của TCTD Tái chiết khấu: là việc NHTW (NHNN) chiết khấu lại các GTCG mà các TCTD đã chiết khấu nhưng chưa đến hạn thanh toán, bằng cách trả tiền ngay cho các TCTD sau khi đã khấu trừ tiền lãi, tiền hoa hồng, chi phí khác (Tham khảo Thông tư 01/2012/TT-NHNN)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 100
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
B. Chiết khấu và tái chiết khấu CTCG
2. Đối tượng và điều kiện chiết khấu
2.1. Đối tượng chiết khấu
Theo Quyết định 11/2010/QĐ-NHNN
Tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHTM được
phát hành thông qua đấu thầu
Trái phiếu các loại (trái phiếu chính phủ, trái
phiếu công ty,..)
Hối phiếu đã được chiết khấu lần đầu
Các GTCG ngắn hạn khác
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 101
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
2.2. Điều kiện chiết khấu
Được phát hành và thanh toán bằng VND Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ Đảm bảo khả năng thanh toán khi đáo hạn Đảm bảo khả năng chuyển nhượng Thời hạn hiệu lực còn lại không vượt quá thời hạn tối đa do NHTW (NHNN) quy định (tại Việt Nam hiện nay là trên 91 ngày) Áp dụng với hình thức chiết khấu không hoàn lại
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
34
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 102
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
3. Hạn mức chiết khấu
Là mức chiết khấu tối đa, tính theo số dư của NHNN cho một TCTD tại mọi thời điểm trong quý Được quy định cho từng TCTD dựa trên: • Khối lượng tiền cung ứng trong kỳ đã được phê duyệt • Vốn tự có của mỗi TCTD • Tỷ trọng dư nợ tín dụng bằng VND so với tổng TS có
của từng TCTD
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 103
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
3. Hạn mức chiết khấu
Công thức
𝐇 = 𝐕 𝐱 𝐒 𝐱 𝐤
H: hạn mức chiết khấu dành cho NHTM
V: Vốn tự có của NHTM
S: Tỷ trọng dư nợ bằng VND so với tổng TS có của NHTM
k: hệ số chiết khấu
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 104
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
3. Hạn mức chiết khấu
S =
Dư nợ tín dụng bằng VND Tổng TS có
k =
Hạn mức chiết khấu 𝑛 (𝑉𝑖 𝑥 𝑆𝑖)
𝑖=1
Trong đó: Vi, Si lần lượt là vốn tự có và tổng dư nợ của NH thứ i
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
35
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 105
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
4. Phương thức chiết khấu
4.1. Chiết khấu không hoàn lại (Chiết khấu mua đứt)
4.1.1. Khái niệm
Theo Khoản 6, Điều 2, Thông tư 01/2012/TT-NHNN: “Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của GTCG là NHTW (NHNN) sẽ mua hẳn GTCG của các TCTD theo giá chiết khấu” Sau khi kiểm tra các GTCG do TCTD xuất trình để xin tái chiết khấu, nếu các GTCG thỏa mãn các điều kiện quy định, NHTW (NHNN) sẽ đồng ý chiết khấu với các bước như sau:
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 106
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
1
TCTD tiến hành thủ tục chuyển nhượng GTCG cho NHTW (NHNN)
2
NHTW (NHNN) trả tiền ngay cho TCTD bằng cách ghi có vào TK tiền gửi của NH xin chiết khấu
3
Đến hạn thanh toán, NHTW (NHNN) xuất trình cho người trả tiền, kèm theo thư yêu cầu thanh toán
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 107
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
4.1.2. Công thức
TH1: GTCG ngắn hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành
MG
G =
1 +
L x T 365
G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG
MG: Mệnh giá của GTCG
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
36
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 108
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
TH2: GTCG dài hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành
G =
MG (1 + L)T/365
G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG
MG: Mệnh giá của GTCG
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 109
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
TH3: GTCG ngắn hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn
G =
1 +
GT L x T 365
Trong đó:
GT = MG x (1 +
)
Ls x n 365
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 110
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG
GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi
MG: Mệnh giá của GTCG
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)
Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)
n: Kỳ hạn GTCG (số ngày)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
37
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 111
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
Ví dụ 3.1
Vào ngày 18/01/2011, NHTM PK nộp đơn, bảng kê và kèm theo các chứng từ để xin tái chiết khấu tại Sở giao dịch NHTW. Đây là lô TPKB có tổng mệnh giá 100.000 triệu VND, thời hạn 1 năm, lãi suất 8,2%/năm, trả lãi khi đáo hạn, ngày phát hành 21/03/2010, ngày đáo hạn 21/03/2011. Sau khi kiểm tra chứng từ, Sở giao dịch NHTW đồng ý tái chiết khấu với lãi suất chiết khấu 7%/năm
Yêu cầu: • Xác định số tiền Sở giao dịch NHTW phải thanh toán cho NHTM PK? • Xác định số tiền Sở giao dịch NHTW nhận lại khi lô TPKB đến hạn
thanh toán?
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 112
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
TH4: GTCG dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi không nhập gốc)
G =
1 +
GT L x T 365
Trong đó:
GT = MG x (1 + Ls x n)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 113
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG
GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi
MG: Mệnh giá của GTCG
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)
Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)
n: Kỳ hạn GTCG (năm)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
38
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 114
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
Ví dụ 3.2
Vào ngày 14/03/2011, NHTM ABB nộp đơn, bảng kê và kèm theo các chứng từ để xin tái chiết khấu tại Sở giao dịch NHTW. Đây là lô TPKB có tổng mệnh giá 100.000 triệu VND, thời hạn 3 năm, lãi suất 8,0%/năm, trả lãi khi đáo hạn, ngày phát hành 15/05/2008, ngày đáo hạn 15/05/2011. Sau khi kiểm tra chứng từ, Sở giao dịch NHTW đồng ý tái chiết khấu với lãi suất chiết khấu 7%/năm.
Yêu cầu: • Xác định số tiền Sở giao dịch NHTW thanh toán cho NHTM ABB? • Xác định số tiền Sở giao dịch NHTW nhận được khi lô TPKB đến hạn
thanh toán?
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 115
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
TH5: GTCG dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi nhập gốc)
G =
GT (1 + L)T/365
Trong đó:
GT = MG x (1 + Ls)n
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 116
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG
GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi
MG: Mệnh giá của GTCG
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)
Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)
n: Kỳ hạn GTCG (năm)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
39
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 117
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
Ví dụ 3.3
Vào ngày 14/01/2011, NHTM KLB nộp đơn, bảng kê và kèm theo các chứng từ để xin tái chiết khấu tại Sở giao dịch NHTW. Đây là lô TPKB có tổng mệnh giá 100.000 triệu VND, thời hạn 3 năm, lãi suất 8,0%/năm, trả lãi khi đáo hạn (lãi nhập vốn), ngày phát hành 14/04/2008, ngày đáo hạn 14/04/2011. Sau khi kiểm tra chứng từ, Sở giao dịch NHTW đồng ý tái chiết khấu với lãi suất chiết khấu 7%/năm.
Yêu cầu: • Xác định số tiền Sở giao dịch NHTW thanh toán cho NHTM KLB? • Xác định số tiền NHTW nhận được kho lô TPKB đến hạn thanh toán?
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 118
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
TH6: GTCG dài hạn, thanh toán lãi định kỳ
Ci
G = 𝑖
(1 +
)(Ti x k)/365
L k
G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG
Ci: Số tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ I i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i
Ti: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến hạn thanh toán lãi, gốc lần thứ i (số ngày)
k: Số lần thanh toán lãi trong một năm
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 119
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
Ví dụ 3.4
Vào ngày 08/02/2011, NHTM GB nộp đơn, bảng kê và kèm theo các chứng từ để xin tái chiết khấu tại Sở giao dịch NHTW. Đây là lô TPKB có tổng mệnh giá 100.000 triệu VND, thời hạn 3 năm, lãi suất 8,0%/năm, trả lãi định kỳ hàng năm, ngày phát hành 09/05/2008, ngày đáo hạn 09/05/2011. Sau khi kiểm tra chứng từ, Sở giao dịch NHTW đồng ý tái chiết khấu với lãi suất chiết khấu 6%/năm
Yêu cầu: • Xác định số tiền Sở giao dịch NHTW phải thanh toán cho NHTM GB? • Xác định số tiền NHTW nhận được khi lô TPKB đến hạn thanh toán?
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
40
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 120
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
4.2. Chiết khấu có hoàn lại (chiết khấu có kỳ hạn)
4.2.1. Khái niệm
Được sử dụng trong trường hợp NHTW (NHNN) cần kiểm soát quá trình sử dụng vốn của các TCTD NHTW (NHNN) buộc TCTD phải cam kết mua lại các chứng từ đã xin chiết khấu khi hết hạn chiết khấu
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 121
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
4.2.2. Công thức Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán cho TCTD khi chiết khấu GTCG (giá chiều đi)
TH1: GTCG ngắn hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành
MG
G =
1 +
L x T 365
G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG
MG: Mệnh giá của GTCG
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 122
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
TH2: GTCG dài hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành
G =
MG (1 + L)T/365
G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG
MG: Mệnh giá của GTCG
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
41
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 123
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
TH3: GTCG ngắn hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn
G =
1 +
GT L x T 365
Trong đó:
GT = MG x (1 +
)
Ls x n 365
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 124
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG
GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi
MG: Mệnh giá của GTCG
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)
Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)
n: Kỳ hạn GTCG (số ngày)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 125
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
TH4: GTCG dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi không nhập gốc)
G =
1 +
GT L x T 365
Trong đó:
GT = MG x (1 + Ls x n)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
42
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 126
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG
GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi
MG: Mệnh giá của GTCG
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)
Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)
n: Kỳ hạn GTCG (năm)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 127
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
TH5: GTCG dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi nhập gốc)
G =
GT (1 + L)T/365
Trong đó:
GT = MG x (1 + Ls)n
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 128
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG
GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi
MG: Mệnh giá của GTCG
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)
Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)
n: Kỳ hạn GTCG (năm)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
43
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 129
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
TH6: GTCG dài hạn, thanh toán lãi định kỳ
Ci
G = 𝑖
(1 +
)(Ti x k)/365
L k
G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG
Ci: Số tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ I i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i
Ti: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến hạn thanh toán lãi, gốc lần thứ i (số ngày)
k: Số lần thanh toán lãi trong một năm
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 130
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG
GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi
MG: Mệnh giá của GTCG
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)
Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)
n: Kỳ hạn GTCG (số ngày)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 131
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN) Số tiền TCTD thanh toán cho NHTW (NHNN) khi hết thời hạn chiết khấu GTCG (giá chiều về)
Gv = G x (1 +
L x Tb ) 365
Gv: Số tiền TCTD thanh toán cho NHTW (NHNN) khi hết hạn chiết khấu
G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)
Tb: Kỳ hạn chiết khấu (tính theo ngày) của NHTW (NHNN)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
44
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 132
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
Ví dụ 3.5
NHTM PK có một lô TPKB có tổng mệnh giá là 200.000 triệu, lãi suất TP 8,0% năm, trả lãi sau thời hạn 1 năm, ngày phát hành 15/10/2010, ngày đáo hạn 15/10/2011. Ngày 18/07/2011, NHTM PK xin chiết khấu lô TPKB có thời hạn hiệu lực còn lại là 90 ngày (từ 18/07/2011 đến 15/10/2011), nhưng NHTM PK chỉ xin chiết khấu 45 ngày vì chỉ có nhu cầu bổ sung vốn trong thời gian đó. NHTW đồng ý chiết khấu có kỳ hạn với lãi suất 6%/năm.
Yêu cầu: • Tính số tiền NHTW thanh toán cho NHTM PK? • Tính số tiền NHTM PK thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu?
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 133
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
5. Phương thức giao dịch
Phương thức
TCTD trực tiếp mang hồ sơ đến Sở
giao dịch NHTW (NHNN)
Trực tiếp
Áp dụng khi GTCG mà TCTD xin chiết khấu tồn tại dưới hình thức chứng chỉ
TCTD phải trang bị và nối mạng vi
Gián tiếp
tính với Sở giao dịch NHTW (NHNN), thực hiện qua mạng máy tính, fax Áp dụng khi GTCG mà TCTD xin
chiết khấu tồn tại dưới hình thức ghi sổ hoặc chứng chỉ
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 134
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
Các mẫu biểu trong nghiệp vụ chiết khấu GTCG (Theo Thông tư 01/2012/TT-NHNN)
Giấy đề nghị thông báo hạn mức chiết khấu (Mẫu số 01) Bảng kê GTCG đủ điều kiện chiết khấu tại NHNN Việt Nam (Mẫu số 02) Thông báo hạn mức chiết khấu (Mẫu số 03) Giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ chiết khấu (Mẫu số 04A)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
45
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 135
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
Giấy đề nghị cấp mới và thu hồi mã khóa truy nhập chữ ký điện tử tham gia nghiệp vụ chiết khấu (Mẫu số 04B) Giấy đề nghị chiết khấu (Mẫu số 05) Giấy cam kết mua lại GTCG được NHNN chiết khấu (Mẫu số 06) Thông báo chấp nhận chiết khấu (Mẫu số 07A) Thông báo không chấp nhận chiết khấu (Mẫu số 07B)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 136
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
C. Cho vay thanh toán (Lend for Paying)
Cho vay thanh toán
Thường xuyên
Khôi phục năng lực chi trả
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 137
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
C. Cho vay thanh toán
1. Cho vay thanh toán thường xuyên
1.1. Khái niệm
NHTW (NHNN) là NH chủ trì thanh toán bù trừ, cho vay thanh toán, đảm bảo các phiên giao dịch thanh toán bù trừ được thực hiện qua hệ thống thanh toán bù trừ Mục đích: NHTW (NHNN) cho vay để thúc đẩy quá trình thanh toán được thực hiện một cách nhanh chóng
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
46
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 138
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
1.2. Phương thức cho vay
Phương thức
Vay qua đêm
Là phương thức cho vay truyền thống TCTD ký nhận nợ và thực hiện nghĩa vụ trả nợ trong thời gian ngắn (qua đêm), nếu không, sẽ bị phạt với lãi suất rất cao
TCTD được phép thấu chi, NHTW
Vay thấu chi
(NHNN) ghi nợ TK tiền gửi của TCTD Số nợ được trả vào những ngày sau, trong quy định của NHTW (NHNN) TK tiền gửi của TCTD được NHTW (NHNN) cho vay thấu chi có số dư bên nợ hoặc bên có
Tham khảo Quyết định số 04/2007/QĐ-NHNN
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 139
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
2. Cho vay khôi phục năng lực chi trả
2.1. Khái niệm
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, các TCTD thường xuyên duy trì khả năng chi trả theo quy định của NHTW (NHNN) Khả năng chi trả được thể hiện qua:
Tỷ lệ khả năng chi trả =
Tổng TS Có có thể thanh toán ngay Tổng TS Nợ phải thanh toán ngay
Tỷ lệ khả năng chi trả ≥ 100% trong phạm vi 7 ngày
Tỷ lệ khả năng chi trả ≥ 25% trong phạm vi 1 tháng
Có khả năng chi trả
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 140
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
2.2. Trường hợp áp dụng
TCTD bị mất khả năng chi trả chỉ với mức độ trong khả năng, NHTW (NHNN) sẽ cho vay để khôi phục năng lực chi trả cho TCTD, góp phần ổn định hệ thống TCTD TCTD bị mất khả năng chi trả đột biến (tin đồn thất thiệt, thiên tai,..), NHTW (NHNN) tiếp vốn cho vay để nhanh chóng khắc phục tình hình. Đây là khoản “cho vay đặc biệt” (Special Lends)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
47
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 141
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
D. Bảo lãnh cho các TCTD
1. Khái niệm
Bảo lãnh của NHTW (NHNN) là sự cam kết thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với bên có quyền là tổ chức tài chính nước ngoài, nếu người được bảo lãnh là các TCTD trong nước không thực hiện, hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng tín dụng đã ký
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 142
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
2. Các bên liên quan
Bên bảo lãnh
Bên thụ hưởng bảo lãnh
Bên được bảo lãnh
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 143
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
3. Điều kiện bảo lãnh
TCTD (bên được bảo lãnh) phải đang ở trạng thái hoạt động bình thường, kinh doanh có lãi, hoạt động tín dụng có chất lượng, có tỷ lệ an toàn vốn, tỷ lệ nợ xấu và các tỷ lệ an toàn khác trong giới hạn cho phép có uy tín trong quan hệ giao dịch thanh toán Hợp đồng vay vốn nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư, có các nội dung và điều khoản phù hợp với thông lệ quốc tế và luật pháp của Việt Nam
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
48
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 144
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
4. Tổng mức bảo lãnh
Mức bảo lãnh của NHTW (NHNN) cho 1 TCTD tùy thuộc vào giá trị gốc của hợp đồng tín dụng được ký kết giữa bên cho vay nước ngoài và TCTD trong nước, nhưng không được vượt quá tổng hạn mức bảo lãnh còn lại đối với TCTD đó
=
-
Tổng hạn mức bảo lãnh còn lại
Tổng hạn mức bảo lãnh áp dụng cho 1 TCTD
Dư nợ vay nước ngoài của TCTD đó
Vốn tự có cấp 1
x
Hệ số K
Với K = 6
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 145
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
5. Thời hạn bảo lãnh
Thời hạn bảo lãnh của NHTW (NHNN) cho các TCTD phụ thuộc vào thời hạn của hợp đồng tín dụng giữa bên thụ hưởng bảo lãnh (bên cho vay nước ngoài) và bên được bảo lãnh (TCTD trong nước). Thời hạn tối thiểu là 5 năm
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 146
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
6. Phí bảo lãnh
Phí bảo lãnh là tiền bên được bảo lãnh (TCTD được NHTW (NHNN) bảo lãnh) phải trả cho NHTW (NHNN)
=
x
Phí bảo lãnh
Giá trị bảo lãnh
Tỷ lệ phí bảo lãnh
x Thời gian tính phí bảo lãnh
Giá trị bảo lãnh: số dư nợ thực tế được bảo lãnh theo quy định
Thời gian tính phí bảo lãnh: theo kỳ hạn trả nợ gốc của TCTD, có thể là năm, 6 tháng, quý, tháng
Tỷ lệ phí bảo lãnh được quy định tại điều 12 – NĐ 15/2011
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
49
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 147
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
7. Hình thức bảo lãnh
Bảo lãnh của NHTW (NHNN) được thực hiện dưới hình thức Thư bảo lãnh (Letter of Guarantee) Nội dung của Thư bảo lãnh bao gồm:
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 148
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
Tên, địa chỉ của bên bảo lãnh
Tên, địa chỉ của bên được bảo lãnh
Tên, địa chỉ của bên nhận bảo lãnh
Hợp đồng tín dụng có liên quan
Mức bảo lãnh
Thời hạn hiệu lực
Trách nhiệm và quyền lợi của bên thụ hưởng bảo lãnh
Thư bảo lãnh
Cam kết của bên bảo lãnh
Xử lý tranh chấp
Ngày tháng năm phát hành và chữ ký, con dấu của
bên bảo lãnh
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 149
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
8. Trình tự và thủ tục cấp bảo lãnh của NHTW (NHNN)
1
Tiếp nhận hồ sơ xin cấp bảo lãnh
2
Thẩm định hồ sơ và đề nghị cấp bảo lãnh
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
50
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 150
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
9. Thu hồi bảo lãnh
Bảo lãnh được thu hồi trong trường hợp: • TCTD trong nước đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ
cho bên cho vay
• Bên cho vay nước ngoài không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ trách nhiệm đã ghi trong hợp đồng tín dụng
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 151
II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)
E. Tạm ứng cho ngân sách
Tạm ứng cho NSNN: trong trường hợp NSNN bị thiếu hụt tạm thời, do các khoản thu chi NSNN không khớp nhau, chưa đến kỳ thu nhưng phải chi, các khoản chi đột xuất,..NHTW (NHNN) cho tạm ứng khi có quyết định của Thủ tướng chính phủ. Khoản tạm ứng này phải được hoàn trả trong năm ngân sách hiện hành, hoặc trong năm kế tiếp với thời hạn không quá 1 năm Cho NSNN vay bằng cách mua TPCP: NHTW (NHNN) có thể cung cấp tín dụng cho chính phủ thông qua việc mua TPCP có thời hạn và có lãi suất
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 152
Câu hỏi ôn tập
Q & A
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
51
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Câu hỏi gợi ý
Chuẩn bị chương 4
NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
Chương 4
NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh
Email : quocanh@ueh.edu.vn
Phone : 0979.335599 – 0944.116699
Nội dung
I. Tổng quan về thị trường mở
II. Phương thức giao dịch
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG
IV. Phương thức đấu thầu
V. Phương thức xét thầu
VI. Quy trình tổ chức đấu thầu
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
52
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 156
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
I. Tổng quan về thị trường mở
1. Khái niệm
Thị trường mở (Money Market) là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch, mua bán ngắn hạn các GTCG giữa NHTW với các NHTM, các TCTC, thông qua đó, NHTW tác động đến khối tiền cung ứng để thực hiện mục tiêu của CSTT trong từng giai đoạn cụ thể
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 157
I. Tổng quan về thị trường mở
1. Khái niệm
Theo Điều 15 – Luật số 46/2010/QH12 – Luật NHNN Việt Nam: “NHNN thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua bán GTCG đối với TCTD, và NHNN quy định loại GTCG được phép giao dịch thông qua thị trường mở “
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 158
I. Tổng quan về thị trường mở
2. Hàng hóa của thị trường mở
Hàng hóa phải có tính thanh khoản cao, sử dụng phổ biến, giao dịch thuận lợi, dễ dàng Phần lớn các nước có tổ chức thị trường mở đều chỉ mua bán chứng khoán có giá ngắn hạn Như vậy, hàng hóa của thị trường mở bao gồm:
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
53
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 159
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
I. Tổng quan về thị trường mở
Hàng hóa trên thị trường mở
Tín phiếu kho bạc
Tín phiếu NHTW
Trái phiếu chính phủ
Trái phiếu đô thị
Chứng chỉ tiền gửi
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 160
I. Tổng quan về thị trường mở
2. Hàng hóa của thị trường mở
2.1. Tín phiếu kho bạc
Do KBNN phát hành, huy động vốn để bù đắp thiếu hụt tạm thời của NSNN Là giấy nợ của CP đối với người mua, với sự cam kết mặc định về việc hoàn trả vốn và lãi cho người sở hữu tín phiếu kho bạc
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 161
I. Tổng quan về thị trường mở
2.1. Tín phiếu kho bạc
Đặc điểm: • Có thời hạn dưới 12 tháng • Có tính thanh khoản cao, dễ chuyển hóa thành tiền • Có thể được phát hành bằng hình thức chứng chỉ hoặc
ghi sổ
• Phần lớn được phát hành qua kênh thị trường mở, với
khối lượng lớn (bán buôn) và có tính chất định kỳ
• Được chuyển nhượng một cách thuận lợi
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
54
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 162
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
I. Tổng quan về thị trường mở
2.2. Tín phiếu NHTW
Do NHTW phát hành, là giấy nhận nợ của NHTW đối với người mua Có những đặc điểm tương tự như tín phiếu kho bạc Là công cụ chủ động hơn cho NHTW điều hành CSTT thông qua việc mua bán tín phiếu Được phát hành với nhiều thời hạn khác nhau để đáp ứng các yêu câu điều chỉnh tổng khối lượng tiền cung ứng. Bao gồm các loại: 91 ngày, 120 ngày, 182 ngày, 274 ngày, 365 ngày
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 163
I. Tổng quan về thị trường mở
2.3. Trái phiếu chính phủ
Là một chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận số vốn vay của trái chủ đối với tổ chức phát hành của CP (Bộ Tài chính, KBNN) Là chứng khoán nợ, có đặc điểm: • Thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm • Có lãi suất cố định • Tiền lãi được thanh toán theo nhiều phương thức khác nhau • Được chuyển nhượng theo luật pháp quy định • Được mua bán công khai trên thị trường
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 164
I. Tổng quan về thị trường mở
2.4. Trái phiếu đô thị
Do chính quyền của các đô thị lớn phát hành để vay nợ nhằm tập trung nguồn vốn để đầu tư vào các công trình, dự án của các đô thị Là một dạng của TPCP, nhưng được chính quyền địa phương phát hành để phục vụ các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
55
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 165
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
I. Tổng quan về thị trường mở
2.5. Chứng chỉ tiền gửi
Do các TCTC phát hành để huy động vốn có thời gian xác định Là giấy nợ của TCTD đối với người mua Là công cụ quan trọng để các TCTD huy động vốn trên thị trường Thực tế, ít được giao dịch trên thị trường mở
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 166
I. Tổng quan về thị trường mở
2.5. Chứng chỉ tiền gửi
Đặc điểm: • Có thời hạn xác định, chỉ được thanh toán khi đáo hạn, lãi suất của chứng chỉ tiền gửi thường cao hơn, hấp dẫn hơn các hình thức huy động vốn • Được mua bán, được chuyển nhượng • Được cầm cố, thế chấp để vay vốn
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 167
I. Tổng quan về thị trường mở
3. Các chủ thể tham gia thị trường mở
Ngân hàng trung ương
Các TCTD
Các định chế tài chính phi ngân hàng
Các đối tượng khác
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
56
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 168
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Các phương thức giao dịch trên thị trường mở
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
GTCG
GTCG
Tiền
Mua GTCG
Bán GTCG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Tiền
Tiền
Khối tiền cung ứng
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 169
II. Các phương thức giao dịch trên thị trường mở
1. Giao dịch mua hoặc bán hẳn (Giao dịch không
hoàn lại)
Được sử dụng khi có yêu cầu điều chỉnh và tác động đến lượng tiền cung ứng là rõ ràng và dứt khoát Là việc NHTW (NHNN) mua hoặc bán GTCG với các đối tác, mà không có bất kỳ một cam kết về việc bán hoặc mua lại các chứng từ đó
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 170
II. Các phương thức giao dịch trên thị trường mở
1. Giao dịch mua hoặc bán hẳn (Giao dịch không
hoàn lại)
Giá cả mua, bán GTCG giữa NHTW (NHNN) với các đối tác được xác định tùy theo thời hạn từng loại chứng từ (ngắn hạn, trung dài hạn), phương thức trả lãi (trả lãi trước, trả lãi sau,..) Làm mất tính linh hoạt và uyển chuyển trong thực thi CSTT, nhưng nếu tính toán kỹ, sẽ có tác dụng hơn giao dịch có hoàn lại
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
57
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 171
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Các phương thức giao dịch trên thị trường mở
2. Giao dịch mua hoặc bán có kỳ hạn (Giao dịch
có hoàn lại - REPO)
Là nghiệp vụ giao dịch mua hoặc bán GTCG của NHTW (NHNN) với các đối tác, có kèm theo điều kiện là bên bán phải cam kết mua lại các GTCG đã bán bằng hợp đồng cụ thể Sơ đồ thể hiện:
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 172
II. Các phương thức giao dịch trên thị trường mở
Trường hợp NHTW (NHNN) bán và mua lại GTCG
1. NHTW (NHNN) bán GTCG
Tiền
NHTW
TCTD
Giao dịch có kỳ hạn - REPO
Tiền
2. NHTW (NHNN) mua lại GTCG
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 173
II. Các phương thức giao dịch trên thị trường mở
Trường hợp TCTD bán và mua lại GTCG
1. TCTD bán GTCG
Tiền
TCTD
NHTW
Giao dịch có kỳ hạn - REPO
Tiền
2. TCTD mua lại GTCG
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
58
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 174
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở
1. Xác định giá mua bán GTCG trong giao dịch kỳ hạn 1.1. Giá trị GTCG tại thời điểm định giá (thời điểm giao dịch) TH1: GTCG ngắn hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành
G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá
MG
MG: Mệnh giá của GTCG
G =
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày)
1 +
L x T 365
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (đấu thầu lãi suất) hoặc do NHTW (NHNN) thông báo (đấu thầu khối lượng) (%/năm)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 175
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở
Ví dụ 4.1
NH A sở hữu một lô tín phiếu có mệnh giá 100 tỷ VND, đáo hạn vào ngày 18/12/2008. Vào 24/09/2008, NH A trúng thầu bán lô tín phiếu này cho NHNN với lãi suất trúng thầu là 15%/năm. Yêu cầu: Hãy xác định giá trị lô tín phiếu tại thời điểm định giá.
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 176
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở
TH2: GTCG dài hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành
G =
MG (1 + L)T/365
G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá
MG: Mệnh giá của GTCG
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày),
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (đấu thầu lãi suất) hoặc do NHTW (NHNN) thông báo (đấu thầu khối lượng) (%/năm)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
59
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 177
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở
Ví dụ 4.2
NH Q sở hữu một lô tín phiếu có mệnh giá 100 tỷ VND, đáo hạn vào ngày 16/02/2010. Vào 26/11/2006, NH Q trúng thầu bán lô tín phiếu này cho NHNN với lãi suất trúng thầu là 16%/năm. Yêu cầu: Hãy xác định giá trị lô tín phiếu tại thời điểm định giá.
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 178
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở
TH3: GTCG ngắn hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn
G =
1 +
GT L x T 365
Trong đó:
GT = MG x (1 +
)
Ls x n 365
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 179
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở
G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá
GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi
MG: Mệnh giá của GTCG
T: Thời hạn còn lại của GTCG
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (đấu thầu lãi suất) hoặc do NHTW (NHNN) thông báo (đấu thầu khối lượng) (%/năm)
Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)
n: Kỳ hạn GTCG (số ngày)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
60
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 180
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở
Ví dụ 4.3
Một lô tín phiếu có mệnh giá 100 tỷ VND, thời hạn 274 ngày (phát hành vào 28/07/2008, đáo hạn vào ngày 28/04/2009, lãi suất 14%/năm, trả 1 lần khi đáo hạn. Vào 25/11/2008, NH K trúng thầu bán lô tín phiếu này cho NHNN với lãi suất trúng thầu là 16%/năm. Yêu cầu: Hãy xác định giá trị lô tín phiếu tại thời điểm định giá.
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 181
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở
TH4: GTCG dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi không nhập gốc)
G =
1 +
GT L x T 365
Trong đó:
GT = MG x (1 + Ls x n)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 182
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở
G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá
GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi
MG: Mệnh giá của GTCG
T: Thời hạn còn lại của GTCG
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (đấu thầu lãi suất) hoặc do NHTW (NHNN) thông báo (đấu thầu khối lượng) (%/năm)
Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)
n: Kỳ hạn GTCG (số ngày)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
61
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 183
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở
Ví dụ 4.4
Một lô trái phiếu có mệnh giá 100 tỷ VND, thời hạn 3 năm (phát hành vào 25/04/2006, đáo hạn vào ngày 25/04/2006, lãi suất 14%/năm, trả 1 lần khi đáo hạn. Vào 25/11/2008, NH K trúng thầu bán lô tín phiếu này cho NHNN với lãi suất trúng thầu là 16%/năm. Yêu cầu: Hãy xác định giá trị lô tín phiếu tại thời điểm định giá.
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 184
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở
TH5: GTCG dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi nhập gốc)
G =
GT (1 + L)T/365
Trong đó:
GT = MG x (1 + Ls)n
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 185
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở
G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá
GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi
MG: Mệnh giá của GTCG
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày)
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (đấu thầu lãi suất) hoặc do NHTW (NHNN) thông báo (đấu thầu khối lượng) (%/năm)
Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)
n: Kỳ hạn GTCG (năm)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
62
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 186
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở
Ví dụ 4.5
Một lô TP có mệnh giá 200 tỷ VND, thời hạn 3 năm, lãi suất 9,6% năm, thanh toán gốc và lãi một lần khi đáo hạn, nhưng lãi nhập gốc hàng năm. Ngày phát hành 27/12/2005, đáo hạn ngày 27/12/2008. Chủ sở hữu lô TP trúng thầu bán cho NHNN vào ngày 22/07/2008 với lãi suất trúng thầu 14% năm. Yêu cầu: • Xác định giá trị của lô TP khi đến hạn thanh toán? • Xác định giá trị của lô TP tại thời điểm định giá?
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 187
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở
TH6: Đối với GTCG dài hạn, thanh toán lãi định kỳ Ci
G = 𝑖
(1 +
)(Ti x k)/365
L k
G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá
Ci: Số tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ I i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i
Ti: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến hạn thanh toán lãi, gốc lần thứ i (số ngày)
k: Số lần thanh toán lãi trong một năm
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (đấu thầu lãi suất) hoặc do NHTW (NHNN) thông báo (đấu thầu khối lượng) (%/năm)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 188
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở
Ví dụ 4.6
Một lô TP có mệnh giá 300 tỷ, thời hạn 3 năm, lãi suất 9,5% năm, trả lãi định kỳ hàng năm, ngày phát hành 25/07/2005, đáo hạn ngày 25/07/2008. Chủ sở hữu lô TP này là NH Kiên Long đã trúng thầu bán lô TP này cho NHNN vào ngày 25/04/2008 với lãi suất trúng thầu là 14% năm. Yêu cầu: • Hãy xác định số tiền thanh toán lãi và gốc? • Hãy xác định giá trị lô TP tại thời điểm định giá?
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
63
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 189
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở
1.2. Giá thanh toán giữa NHTW (NHNN) với TCTD
Gđ = G x (1 − h)
Gđ: Giá thanh toán G: Giá trị của GTCG tại thời điểm định giá
h: Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị GTCG tại thời điểm định giá và giá thanh toán. Tỷ lệ này do NHTW (NHNN) công bố trong từng thời kỳ trên cơ sở mức độ rủi ro và thời hạn còn lại của chứng từ (Theo điều 2, khoản 3, quyết định 11/2010/QĐ-NHNN)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 190
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở
1.3. Giá mua lại GTCG giữa NHTW (NHNN) với TCTD
Gv = Gđ x (1 +
L x Tb ) 365
Gv: Giá mua lại Gđ: Giá thanh toán L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHNN chiết khấu (%/năm)
Tb: Thời hạn bán (tính theo ngày) L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (đấu thầu lãi suất) hoặc do NHTW (NHNN) thông báo (đấu thầu khối lượng) (%/năm)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 191
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở
Ví dụ 4.7
Một lô TP có mệnh giá 300 tỷ, thời hạn 3 năm, lãi suất 9,5% năm, trả lãi định kỳ hàng năm, ngày phát hành 25/07/2005, đáo hạn ngày 25/07/2008. Chủ sở hữu lô TP này là NH Kiên Long đã trúng thầu bán lô TP này cho NHNN vào ngày 25/04/2008 với lãi suất trúng thầu là 14% năm.
Yêu cầu: • Xác định giá mà NHNN sẽ thanh toán với NH Kiên Long? • Xác định giá trị mua lại giữa NHNN và NH Kiên Long? giả sử thời hạn giao dịch (thời hạn bán) được ấn định là 45 ngày, và NHNN quy định tỷ lệ h là 5%.
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
64
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 192
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở
2. Xác định giá mua bán GTCG trong giao dịch mua
bán hẳn
Giá mua hẳn hoặc bán hẳn GTCG giữa NHTW (NHNN) và TCTD được áp dụng theo công thức:
Gđ = G
Gđ: giá thanh toán giữa NHTW (NHNN) với các TCTD G: giá trị chứng từ tại thời điểm định giá
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 193
IV. Phương thức đấu thầu
Phương thức
Đấu thầu khối lượng
NHTW (NHNN) thông báo khối lượng cần mua hoặc bán với lãi suất cố định (lãi suất công bố), các TCTD chỉ cần đăng ký khối lượng bán hoặc mua trong phạm vi khối lượng thông báo, thì được coi là hợp lệ. Tất cả khối lượng trúng thầu đều sử dụng lãi suất công bố để tính giá cả giao dịch.
Đấu thầu lãi suất
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 194
IV. Phương thức đấu thầu
Phương thức
Đấu thầu khối lượng
NHTW (NHNN) thông báo khối lượng
Đấu thầu lãi suất
cần mua hoặc bán. Các TCTD đăng ký khối lượng với các mức lãi suất khác nhau (tối đa không quá X mức lãi suất) Dựa vào đó, NHTW (NHNN) xác định khối lượng trúng thầu cho từng thành viên và sử dụng lãi suất trúng thầu của mỗi thành viên để xác định giá cả giao dịch.
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
65
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 195
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
IV. Phương thức đấu thầu
Ví dụ 4.8
NHTW thông báo bán một lô tín phiếu kho bạc với khối lượng 300 tỷ VND với lãi suất cố định 7,2%/năm, thời hạn 6 tháng. Có 5 NH đã đăng ký đấu thầu với khối lượng như sau: NH A: 50 tỷ, NH B: 40 tỷ, NH C: 55 tỷ, NH D: 60 tỷ, NH E: 75 tỷ Yêu cầu: Xác định khối lượng trúng thầu của mỗi thành viên?
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 196
IV. Phương thức đấu thầu
Ví dụ 4.9
Lấy ví dụ 4.8. Giả sử có 6 NH đã đăng ký đấu thầu với khối lượng như sau: NH A: 60 tỷ, NH B: 70 tỷ, NH C: 80 tỷ, NH D: 60 tỷ, NH E: 50 tỷ, NH F: 55 tỷ Xác định: khối lượng trúng thầu của mỗi thành viên?
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 197
V. Phương thức xét thầu
1. Xét thầu khối lượng
1.1. Trường hợp 1:
Tổng khối lượng đặt thầu ≤ Tổng khối lượng thông báo thì tất cả các khối lượng đặt thầu đều được đáp ứng
1.2. Trường hợp 2:
Tổng khối lượng đặt thầu > Tổng khối lượng thông báo thì NHTW sẽ xét thầu theo tỷ lệ phân bổ. Khối lượng trúng thầu của mỗi thành viên được xác định theo công thức:
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
66
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 198
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
V. Phương thức xét thầu
1. Xét thầu khối lượng
1.2. Trường hợp 2:
x
=
Khối lượng trúng thầu của mỗi thành viên
Khối lượng đặt thầu
Tỷ lệ phân bổ
Trong đó:
Tỷ lệ phân bổ =
Khối lượng thông báo Khối lượng đặt thầu
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 199
V. Phương thức xét thầu
2. Xét thầu lãi suất
2.1. Xét thầu lãi suất kiểu Châu Âu
Xác định lãi suất trúng thầu thống nhất (Một giá): Lãi suất trúng thầu là lãi suất tại đó có khối lượng lũy kế ≥ Khối lượng thông báo Xác định khối lượng trúng thầu cho các thành viên: • Khối lượng trúng thầu là khối lượng đặt thầu có lãi suất ≤
Lãi suất trúng thầu (nếu NHTW (NHNN) bán)
• Khối lượng trúng thầu là khối lượng đặt thầu có lãi suất ≥
Lãi suất trúng thầu (nếu NHTW (NHNN) mua)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 200
V. Phương thức xét thầu
2. Xét thầu lãi suất
2.1. Xét thầu lãi suất kiểu Châu Âu
Xác định giá cả giao dịch theo lãi suất trúng thầu thống nhất: sử dụng lãi suất trúng thầu để tính giá cả giao dịch theo công thức quy định
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
67
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 201
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
IV. Phương thức đấu thầu
Ví dụ 4.10
NHTW thông báo bán một lô tín phiếu kho bạc với khối lượng 2.250 tỷ VND theo phương thức đấu thầu lãi suất – xét thầu lãi suất thống nhất. Các NH đã nộp đơn dự thầu với khối lượng và lãi suất như sau:
Đơn vị tính: tỷ đồng
NH B LS đặt thầu 6,75% 7,00% 7,25% 7,50%
ĐVT: tỷ VND KL đặt thầu 100 200 300 400
NH A LS đặt thầu 7,00% 7,25% 7,50% 7,75% 8,00%
ĐVT: tỷ VND KL đặt thầu 100 200 200 200 200
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 202
IV. Phương thức đấu thầu
Ví dụ 4.10
Yêu cầu: 1. Xác định lãi suất trúng thầu.
2. Xác định khối lượng trúng thầu
NH C LS đặt thầu 7,00% 7,25% 7,50% 7,75%
ĐVT: tỷ VND KL đặt thầu 100 100 300 300
của các NH A, B, C.
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 203
V. Phương thức xét thầu
2.2. Xét thầu lãi suất kiểu Mỹ
Xác định lãi suất trúng thầu riêng lẻ (nhiều giá): • Tất cả các mức lãi suất ≥ Lãi suất trúng thầu cao nhất (nếu
NHTW (NHNN) mua) là lãi suất trúng thầu
• Tất cả các mức lãi suất ≤ Lãi suất trúng thầu cao nhất (nếu
NHTW (NHNN) bán) là lãi suất trúng thầu
Xác định khối lượng trúng thầu theo các mức giá riêng lẻ: các khối lượng ứng với các lãi suất trúng thầu sẽ được xác định
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
68
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 204
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
V. Phương thức xét thầu
2.2. Xét thầu lãi suất kiểu Mỹ
Xác định giá cả giao dịch theo lãi suất riêng lẻ cho từng thành viên: sử dụng các mức lãi suất trúng thầu riêng lẻ để tính giá cả giao dịch
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 205
IV. Phương thức đấu thầu
Ví dụ 4.11
NHTW thông báo bán một lô tín phiếu kho bạc với khối lượng 2.250 tỷ VND theo phương thức đấu thầu lãi suất – xét thầu lãi suất riêng lẻ. Các NH đã nộp đơn dự thầu với khối lượng và lãi suất như sau:
Đơn vị tính: tỷ đồng
NH B LS đặt thầu 6,75% 7,00% 7,25% 7,50%
ĐVT: tỷ VND KL đặt thầu 100 200 300 400
NH A LS đặt thầu 7,00% 7,25% 7,50% 7,75% 8,00%
ĐVT: tỷ VND KL đặt thầu 100 200 200 200 200
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 206
IV. Phương thức đấu thầu
Ví dụ 4.11
Yêu cầu: 1. Xác định lãi suất trúng thầu.
2. Xác định khối lượng trúng thầu
NH C LS đặt thầu 7,00% 7,25% 7,50% 7,75%
ĐVT: tỷ VND KL đặt thầu 100 100 300 300
của các NH A, B, C.
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
69
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 207
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
VI. Quy trình tổ chức đấu thầu
1
Xác định mục tiêu và loại hình giao dịch
Thông báo đấu thầu
2
Điều 14 – Quyết định 01/2007/QĐ – NHNN
Điều 1, khoản 9 – Quyết định 27/2008/QĐ – NHNN
Nộp đơn dự thầu
3
Điều 15, 16 – Quyết định 01/2007/QĐ – NHNN
Tổ chức xét thầu
4
Điều 17, 18 – Quyết định 01/2007/QĐ – NHNN
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 208
VI. Quy trình tổ chức đấu thầu
Thông báo kết quả thầu
5
Điều 19 – Quyết định 01/2007/QĐ – NHNN
6
Lập hợp đồng chuyển giao hợp đồng và nhận lại hợp đồng mua bán lại
Điều 20 – Quyết định 01/2007/QĐ – NHNN
Điều 1, khoản 11 – Quyết định 27/2008/QĐ – NHNN
Thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu chứng từ có giá
7
Điều 21 – Quyết định 01/2007/QĐ – NHNN
Điều 1, khoản 12 – Quyết định 27/2008/QĐ – NHNN
Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 209
VI. Quy trình tổ chức đấu thầu
Các mẫu biểu trong nghiệp vụ thị trường mở theo:
Quyết định 01/2007/QĐ – NHNN Quyết định 27/2008/QĐ – NHNN Công văn 10876/2008/QT - NHNN
Giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ TTM (PL 01A-TTM-CV 10867) Hợp đồng mua lại GTCG (PL 03-QĐ 27) ….
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
70
Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 210
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Câu hỏi ôn tập
Q & A
Câu hỏi gợi ý
Chuẩn bị chương 5
NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
Chương 5
NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh
Email : quocanh@ueh.edu.vn
Phone : 0979.335599 – 0944.116699
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
71
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Nội dung
I. Tổng quan về ngoại hối và quản lý ngoại hối
II. Chính sách quản lý ngoại hối
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối của NHTW
(NHNN)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 214
I. Tổng quan về ngoại hối và quản lý ngoại hối
1. Ngoại hối (Foreign Exchange)
Theo điều 4, khoản 1, Pháp lệnh số 28/2005/PL- UBTVQH11, ngoại hối là một thuật ngữ dùng để chỉ các phương tiện sử dụng trong giao dịch quốc tế (International Transaction) Bao gồm: ngoại tệ, công cụ thanh toán bằng ngoại tệ, các loại chứng từ có giá bằng ngoại tệ, vàng, đồng tiền quốc gia – bản tệ
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 215
I. Tổng quan về ngoại hối và quản lý ngoại hối
2. Hoạt động ngoại hối (Foreign Exchange
Activity)
Theo điều 4, khoản 8, Pháp lệnh số 28/2005/PL- UBTVQH11, hoạt động ngoại hối là hoạt động của người cư trú, người không cư trú trong giao dịch vãng lai, giao dịch vốn, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam, hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối và các giao dịch khác liên quan đến ngoại hối. Hoạt động ngoại hối bao gồm:
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
72
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 216
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
I. Tổng quan về ngoại hối và quản lý ngoại hối
Hoạt động ngoại hối
Giao dịch vãng lai
Điều 4, khoản 5, PL 28/2005/PL-UBTVQH11
Giao dịch về vốn
Điều 4, khoản 4, PL 28/2005/PL-UBTVQH11
Các giao dịch về đầu tư trực tiếp
Điều 11, PL 28/2005/PL-UBTVQH11
Các giao dịch về đầu tư gián tiếp
Điều 12, PL 28/2005/PL-UBTVQH11
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 217
I. Tổng quan về ngoại hối và quản lý ngoại hối
Hoạt động ngoại hối
Vay và trả nợ nước ngoài
Mục 3, PL 28/2005/PL-UBTVQH11
Cho vay và thu hồi nợ nước ngoài
Mục 4, PL 28/2005/PL-UBTVQH11
Phát hành CK trong và ngoài nước
Mục 5, PL 28/2005/PL-UBTVQH11
Giao dịch khác
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 218
I. Tổng quan về ngoại hối và quản lý ngoại hối
3. Quản lý ngoại hối
Quản lý ngoại hối là một nhiệm vụ quan trọng mà bất kỳ chính phủ nào cũng phải quan tâm thực hiện. Hoạt động ngoại hối ảnh hưởng đến sự vận động ngoại hối và ảnh hưởng đến dự trữ ngoại hối của quốc gia Ở Việt Nam, công tác quản lý ngoại hối do NHTW (NHNN) thực hiện theo nhiệm vụ và quyền hạn, được quy định tại Mục 5 của Luật NHNN Việt Nam (Luật số 46/2010/QH12) và một số văn bản khác như Pháp lệnh 28/2005/PL-UBTVQH11, Nghị định 160/2006/NĐ-CP,…
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
73
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 219
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Chính sách quản lý ngoại hối
1. Khái niệm
Còn được gọi là chính sách hối đoái (Exchange Policy), là tổng hợp những thể chế về ngoại hối và các biện pháp có liên quan để quản lý và tác động đến ngoại hối cũng như các hoạt động ngoại hối của một quốc gia, nhằm tạo sự cân đối, ổn định để thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển Là một bộ phận của chính sách tiền tệ quốc gia, phụ thuộc vào các bộ phận khác của chính sách tiền tệ
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 220
II. Chính sách quản lý ngoại hối
2. Mục tiêu
Mục tiêu cơ bản: là giữ vững sự ổn định, cân đối vĩ mô và thúc đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển. Đây là mục tiêu cao nhất, phải phù hợp với mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 221
II. Chính sách quản lý ngoại hối
2. Mục tiêu
Mục tiêu cụ thể (mục tiêu trực tiếp): • Ổn định tỷ giá, tạo điều kiện để thúc đẩy ngoại thương và các quan hệ tài chính đối ngoại phát triển có lợi cho đất nước
• Bảo vệ tính độc lập, chủ quyền của đồng tiền quốc gia • Hoạt động ngoại hối đi vào nề nếp ổn định, tuân thủ
pháp luật
• Bảo toàn và tăng cường dự trữ ngoại hối nhà nước,
đảm bảo khả năng thanh toán nợ quốc tế và sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu đột xuất khác
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
74
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 222
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Chính sách quản lý ngoại hối
3. Đối tượng
Người cư trú (Residencer)
Điều 4, khoản 2, PL 28/2005/PL-UBTVQH11
Người không cư trú (Non – Residencer)
Điều 4, khoản 3, PL 28/2005/PL-UBTVQH11
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 223
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
1. Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
Theo Điều 32 - Luật số 46/2010/QH12 quy định: “NHNN quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước của nước CHXHCN Việt Nam theo quy định của Chính phủ, nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bảo đảm khả năng thanh toán quốc tế, bảo toàn dự trữ ngoại hối nhà nước”
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 224
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
1.1. Thành phần dự trữ ngoại hối nhà nước
Dự trữ ngoại hối nhà nước là dự trữ của nhà nước bằng ngoại hối. Theo điều 32, khoản 1, Luật số 46/2010/QH12, dự trữ ngoại hối bao gồm: • Tiền mặt bằng ngoại tệ • Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài • Chứng khoán và các GTCG khác… • Dự trữ ngoại hối • Quyền rút vốn đặc biệt (SDR) • …
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
75
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 225
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
1.2. Nguyên tắc chung trong quản lý dự trữ ngoại hối
Theo điều 4, Nghị định 86/1999/NĐ-CP
Nguyên tắc an toàn
Nguyên tắc linh hoạt và có lợi
Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh toán
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 226
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
1.2. Nguyên tắc chung trong quản lý dự trữ ngoại hối
1.2.1. Nguyên tắc an toàn
Dự trữ ngoại hối dù tồn tại dưới hình thức nào cũng phải đảm bảo sự an toàn tuyệt đối Cần phải có hệ thống bảo quản bí mật, an toàn, có khả năng chống trộm, chống cắp,…(đối với dự trữ ngoại hối bằng tiền mặt, ngoại tệ, bằng vàng và CK) Cần phải chọn lọc NH để gửi sao cho an toàn, tin cậy và thuận lợi (đối với dự trữ ngoại hối bằng TG ngoại tệ ở nước ngoài)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 227
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
1.2.2. Nguyên tắc linh hoạt và có lợi
Đối với dự trữ ngoại tệ, cần có dự báo sự biến động tỷ giá một cách thường xuyên để cân đối dự trữ giữa các loại ngoại tệ Các nước phát triển thường có xu hướng tăng dự trữ bằng chứng khoán Dự trữ vàng sẽ gia tăng tỷ lệ nghịch với giá vàng trên thị trường thế giới
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
76
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 228
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
1.2.3. Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh toán
Xét về mặt định lượng, có hai chỉ tiêu đánh giá dự trữ ngoại tệ đảm bảo khả năng thanh toán
≥ 1
Mức dự trữ ngoại tệ tính trên nợ ngắn hạn =
Dự trữ ngoại tệ Nợ ngắn hạn
Quốc gia có cán cân vãng lai thặng dư (bội thu) thì tỷ lệ này xấp xỉ bằng 1 hoặc lớn hơn 1, được cho là đảm bảo khả năng thanh toán
Quốc gia có cán cân vãng lai thiếu hụt (bội chi) thì tỷ lệ này phải đạt từ 2 trở lên mới đảm bảo khả năng thanh toán
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 229
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
1.2.3. Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh toán
Xét về mặt định lượng, có hai chỉ tiêu đánh giá dự trữ ngoại tệ đảm bảo khả năng thanh toán
Mức dự trữ ngoại tệ tính trên kim ngạch NK
8 đến 10 tuần NK: mức dự trữ tối thiểu
12 đến 16 tuần NK: mức dự trữ trung bình
18 đến 24 tuần NK: mức dự trữ cao
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 230
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
2. Quản lý hoạt động ngoại hối
2.1. Đối tượng và phạm vi hoạt động ngoại hối
Các TCTD
Các TCTD phi ngân hàng
Các tổ chức khác
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
77
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 231
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
2.2. Quản lý hoạt động ngoại hối
Các giao dịch vãng lai
Chương II, Nghị định 160/2006/NĐ-CP
Các giao dịch vốn
Chương III, Nghị định 160/2006/NĐ-CP
Các hoạt động ngoại hối khác
Sử dụng ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam
Chương IV, Nghị định 160/2006/NĐ-CP
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 232
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
2.3. Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường hối đoái
2.3.1. Khái niệm thị trường hối đoái
Là một bộ phận của thị trường tài chính, hoạt động mang tính chất đa dạng, phong phú
Là nơi gặp gỡ giữa cung cầu ngoại tệ, nơi chuyên môn hóa giao dịch về ngoại hối thông qua các nghiệp vụ mua bán, cho vay vốn ngoại tệ nhằm đáp ứng nhu cầu của các chủ thể tham gia thị trường
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 233
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
2.3.2. Đặc điểm thị trường hối đoái
Mang tính quốc tế
Hoạt động liên tục, giao dịch diễn ra 24h
Chịu sự tác động mạnh mẽ quan hệ cung cầu ngoại hối
Chỉ giao dịch một số ngoại tệ mạnh như: GBP, EUR, JPY,…
Sản phẩm giao dịch phong phú đa dạng
Phương thức giao dịch: trực tiếp, thông qua sàn
Phương thức thanh toán: qua hệ thống NH trên toàn cầu
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
78
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 234
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
2.3.3. Phân loại thị trường hối đoái
Thị trường giao ngay
Tính chất hoạt động
Thị trường tiền gửi
Thị trường giao ngay
Thị trường kỳ hạn
Nghiệp vụ kinh doanh
Thị trường quyền chọn
Thị trường tương lai
Thị trường quốc tế
Phạm vi hoạt động
Thị trường khu vực
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 235
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
2.3.4. Các chủ thể tham gia thị trường hối đoái
Các chủ thể khác
Ngân hàng trung ương
Ngân hàng thương mại
Các nhà môi giới
Đối tượng
Các công ty đa quốc gia
Các định chế tài chính phi NH
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 236
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
2.3.5. Các nghiệp vụ giao dịch trên thị trường hối đoái
Nghiệp vụ giao dịch giao ngay (Spot operation)
Nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn (Forward operation)
Nghiệp vụ giao dịch hoán đổi (Swap operation)
Nghiệp vụ giao dịch quyền chọn (Options operation)
Nghiệp vụ giao dịch tương lai (Future operation)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
79
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 237
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
2.4. Xác định cơ chế và công bố tỷ giá đồng Việt Nam
2.4.1. Cơ chế quản lý tỷ giá hối đoái
Cơ chế quản lý TGHĐ
Cố định tỷ giá (Fixed Exchange Rate)
Thả nổi tỷ giá (Floating Exchange Rate)
Thả nổi tỷ giá có quản lý (Managed Floating Exchange Rate)
Tỷ giá linh hoạt (Flexible Exchange Rate)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 238
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
2.4.1.1. Cơ chế cố định tỷ giá (Fixed Exchange Rate)
NHTW (NHNN) công bố tỷ giá chính thức, đồng thời giữ nguyên hoặc không để tỷ giá biến động quá một biên độ nhất định trong một thời gian dài. Tỷ giá được ổn định lâu dài được gọi là tỷ giá cố định
Trong lịch sử, tỷ giá cố định nổi tiếng là tỷ giá giữa USD và các đồng tiền khác theo Hiệp ước tiền tệ Bretton Woods
Được áp dụng tại Việt Nam trong thời gian dài: trong thời kỳ bao cấp (trước 1986), và những năm đầu thời kỳ đổi mới
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 239
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
2.4.1.2. Cơ chế thả nổi tỷ giá (Floating Exchange Rate)
NHTW (NHNN) để tỷ giá tăng giảm một cách tự do
Cuộc thả nổi tỷ giá nổi tiếng trong lịch sử là của hàng loạt NHTW Nhật, Tây Đức, Pháp,..vào những năm 1967-1968, 1971-1972, dẫn đến sự sụp đổ của chế độ tỷ giá cố định
Thả nổi tỷ giá xảy ra khi chính phủ và NHTW (NHNN) không có khả năng can thiệp, hoặc không có lợi khi can thiệp tỷ giá
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
80
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 240
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
2.4.1.3. Cơ chế thả nổi tỷ giá có quản lý (Managed
Exchange Rate)
NHTW (NHNN) để tỷ giá thị trường biến động theo quan hệ cung cầu, nhưng khi tỷ giá tăng lên quá cao hoặc giảm quá thấp thì NHTW sẽ can thiệp để tỷ giá không biến động quá lớn, gây ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu và các hoạt động đối ngoại khác
Ở Việt Nam hiện đang áp dụng cơ chế quản lý tỷ giá thả nổi có quản lý
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 241
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
2.4.1.4. Cơ chế tỷ giá linh hoạt (Flexible Exchange Rate)
Là cơ chế có sự pha trộn giữa cố định, thả nổi và quản lý, nghĩa là tùy điều kiện cụ thể mà chủ động điều chỉnh tỷ giá một cách linh hoạt
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 242
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
2.4.2. Công bố tỷ giá hối đoái VND
Theo quy định, NHNN Việt Nam xác định và công bố TGHĐ VND theo phương pháp trực tiếp, lấy ngoại tệ làm đơn vị để so sánh với tiền trong nước, ngoại tệ được chọn để công bố tỷ giá là USD
NHNN công bố tỷ giá USD/VND trên cơ sở quan hệ cung cầu về ngoại tệ có tính đến các mục tiêu của chính sách tiền tệ
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
81
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 243
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
2.4.2. Công bố tỷ giá hối đoái VND
NHTW (NHNN) vừa công bố tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NH, vừa công bố biên độ dao động để TCTD được phép kinh doanh ngoại tệ xác định tỷ giá mua, tỷ giá bán ngoại tệ
=
x
(1 − biên độ quy định)
Tỷ giá mua (thấp nhất)
Tỷ giá bình quân
=
x
(1 + biên độ quy định)
Tỷ giá bán (cao nhất)
Tỷ giá bình quân
Biên độ giao động do NHTW (NHNN) công bố trong từng thời kỳ, hiện nay, biên độ này là ±𝟏%
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 244
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
2.5. Biện pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái
Biện pháp điều chỉnh
Phá giá tiền tệ (Devaluation)
Nâng giá tiền tệ (Upvaluation)
Điều chỉnh lãi suất tái chiết khấu (Rediscount Rate)
Can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại tệ (Intervention Into Foreign Currency Market)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 245
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
2.6. Quản lý trạng thái ngoại hối của các NHTM
Trạng thái ngoại hối (Foreign Exchange Position) là chênh lệch giữa TS Có về ngoại tệ với TS Nợ về ngoại tệ
=
−
Trạng thái ngoại hối
TS Nợ ngoại tệ B
TS Có ngoại tệ A
Trong đó:
TS Có ngoại tệ gồm tiền mặt ngoại tệ, TG ngoại tệ tại NHTW (NHNN) cho vay ngoại tệ, TS Có ngoại tệ khác (ngoại tệ chưa nhận)
TS Nợ ngoại tệ gồm: vốn huy động bằng ngoại tệ, vốn vay bằng ngoại tệ, TS Nợ ngoại tệ khác (ngoại tệ bán chưa giao)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
82
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 246
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
2.6. Quản lý trạng thái ngoại hối của các TCTD
Trạng thái ngoại hối (Foreign Exchange Position)
Nếu A > B gọi là trạng thái ngoại hối dương (> 0), gọi là trường thế (Long Position)
Nếu A < B gọi là trạng thái ngoại hối âm (< 0), gọi là đoản thế (Short Positon)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 247
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
2.6. Quản lý trạng thái ngoại hối của các TCTD
Giới hạn trạng thái ngoại hối (Limit of Foreign Exchange Position) chính là giới hạn cao nhất của trạng thái ngoại hối dương so với vốn tự có, hoặc của trạng thái ngoại hối âm so với vốn tự có
≤
Giới hạn trạng thái ngoại hối =
Tỷ lệ quy định
Trạng thái ngoại hối (dương hoặc âm) Vốn tự có của NH
(Tham khảo Thông tư 07/2012/TT-NHNN)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 248
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
3. Lập và báo cáo cán cân thanh toán quốc tế
3.1. Tổng hợp số liệu và lập cán cân thanh toán quốc tế
(Balance International Payment – BIP)
3.1.1. Khái niệm
Theo Điều 1, Nghị định 164/1999/NĐ-CP: • Cán cân thanh toán quốc tế là một bảng tổng hợp về các khoản thu và chi để phản ánh một cách có hệ thống toàn bộ giao dịch kinh tế giữa một bên là các tổ chức và cá nhân là người cư trú, một bên khác là các tổ chức và nhất là người không cư trú, trong một thời kỳ nhất định
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
83
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 249
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
3.1.1. Khái niệm
Cán cân thanh toán quốc tế là một bảng tổng hợp (tài khoản tổng hợp) dùng để phản ánh tổng số thu (collect total) và tổng số chi (disburse total) của một nước đối với một nước khác để thực hiện các quan hệ về kinh tế, hợp tác khoa học kỹ thuật, ngoại giao,…trong một thời gian nhất định (hàng quý và hàng năm)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 250
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
3.1.2. Nội dung phản ánh của cán cân thanh toán quốc tế Cán cân thanh toán quốc tế phản ánh các khoản thu chi về giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú, các giao dịch này bao gồm các khoản:
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 251
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
Các giao dịch
Về hàng hóa
Về dịch vụ
Vận tải quốc tế Du lịch Bưu chính viễn thông Bảo hiểm Hàng không quốc tế Ngân hàng quốc tế Dịch vụ quốc tế khác Xuất nhập khẩu lao động Kết quả đầu tư Chuyển giao vãng lai 1 chiều Vốn Tín dụng quốc tế
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
84
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 252
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
3.1.3. Các loại cán cân thanh toán quốc tế
Phân loại
Cán cân thực hiện (báo cáo)
Thời gian phản ánh
Cán cân kế hoạch (dự báo)
Cán cân vãng lai (TK vãng lai)
Nội dung phản ánh
Cán cân vốn (TK vốn)
Cán cân tổng hợp
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 253
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
3.2. Nguyên tắc, trách nhiệm và thời hạn lập báo cáo cán cân thanh toán quốc tế 3.2.1. Nguyên tắc lập
Theo Mục 1, Thông tư liên tịch 05/2007, việc lập cán cân thanh toán quốc tế phải: • Phản ánh toàn bộ giao dịch kinh tế giữa người cư trú
và người không cư trú
• Đơn vị tiền tệ dùng trong cán cân thanh toán quốc tế là
dollar Mỹ (USD)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 254
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
3.2.1. Nguyên tắc lập
Theo Mục 1.4, Thông tư liên tịch 05/2007, việc lập cán cân thanh toán quốc tế phải: • Các giao dịch kinh tế được phản ánh vào cán cân
thanh toán quốc tế phải là số liệu thống kê tại thời điểm hạch toán vào sổ sách kế toán
• Các giao dịch kinh tế được tính theo giá thực tế đã thỏa thuận giữa người cư trú và người không cư trú
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
85
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 255
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
3.2.2. Trách nhiệm lập
Theo Mục 1.5 và Mục 2, Thông tư liên tịch 05/2007, trách nhiệm lập cán cân thanh toán quốc tế thuộc về: • Ngân hàng nhà nước Việt Nam • Các bộ, ngành như Bộ KHĐT, Bộ Tài chinh, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Ngoại giao, Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ Y tế, …
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 256
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
3.2.3. Thời hạn lập
Theo Mục 3, Thông tư liên tịch 05/2007, thời hạn lập cán cân thanh toán quốc tế như sau: • Thời hạn các bộ, ngành nộp báo cáo thông tin số liệu
cho NHNN
• Thời hạn NHNN lập và báo cáo cho chính phủ
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 257
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
3.3. Biện pháp thăng bằng cán cân thanh toán quốc tế
3.3.1. Trạng thái của cán cân thanh toán quốc tế
Cán cân thanh toán quốc tế (BIP) (kể cả cán cân tổng thể, cán cân vãng lai, cán cân vốn) đều có thể xảy ra: • Tổng thu > Tổng chi Trạng thái bội thu Cán cân
thặng dư
• Tổng thu = Tổng chi Cán cân thăng bằng • Tổng thu < Tổng chi Trạng thái bội chi Cán cân
thâm hụt
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
86
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 258
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
3.3.2. Biện pháp thăng bằng cán cân thanh toán quốc tế
Nếu bội chi đã xảy ra đối với cán cân thực hiện, ở trạng thái nhất thời, thỉnh thoảng xuất hiện và với tỷ lệ thấp, thì sẽ gia tăng khoản thu của kỳ tới để lấp vào chỗ thiếu. Nếu là hiện tượng thường xuyên và tỷ lệ bội chi lớn thì cần áp dụng: • Nâng lãi suất tái chiết khấu • Điều chỉnh tỷ giá theo hướng tăng • Sử dụng quyền rút vốn đặc biệt (SDR) tại IMF • Vay nợ nước ngoài
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 259
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
3.3.2. Biện pháp thăng bằng cán cân thanh toán quốc tế Nếu bội chi dự kiến sẽ xảy ra đối với cán cân dự báo: • NHTW (NHNN) cần phân tích, đánh giá tình hình cán cân thanh toán quốc tế, đề xuất giải pháp thiết thực nhằm cải thiện. Chủ động hơn trong việc điều hành CSTTQG, trong lĩnh vực ngoại hối
• Bộ Tài chính: phân tích chính sách tài khóa và ảnh hưởng của nó đến cán cân thanh toán quốc tế, đề xuất giải pháp cho chính phủ
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 260
III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối
3.3.2. Biện pháp thăng bằng cán cân thanh toán quốc tế Nếu bội chi dự kiến sẽ xảy ra đối với cán cân dự báo: • Bộ Kế hoạch và Đầu tư: theo dõi, phân tích tác động của hoạt động đầu tư trong nước và nước ngoài, quy hoạch phát triển kinh tế các vùng, miền,..có ảnh hưởng đến cán cân thanh toán quốc tế, đề xuất các giải pháp điều hành kinh tế vĩ mô cho chính phủ,..
• Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng không,..: phân tích ảnh hưởng và tác động của ngành, của lĩnh vực thuộc sự quản lý của mình, đề xuất chiến lược và giải pháp cho chính phủ,..
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
87
Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 261
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Câu hỏi ôn tập
Q & A
262
Câu hỏi gợi ý
Chuẩn bị chương 6
TỔ CHỨC HỆ THỐNG
THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Chương 6
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh
Email : quocanh@ueh.edu.vn
Phone : 0979.335599 – 0944.116699
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
88
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Nội dung
I. Tổng quan về thanh toán qua NH
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
III.Tổ chức và điều hành hệ thống thanh
toán qua ngân hàng
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 265
I. Tổng quan về thanh toán qua NH
1. Các hình thức chu chuyển tiền tệ
Hình thức
Chu chuyển tiền mặt
Ở Việt Nam, chu chuyển tiền mặt được thực hiện bởi dấu hiệu tiền tệ Việt Nam Chủ yếu phục vụ cho các mối quan hệ
kinh tế giữa các tầng lớp nhân dân, giữa Nhà nước, các xí nghiệp, tổ chức kinh tế với nhân dân lao độngphục vụ các quan hệ giao dịch nhỏ, lẻ
Thanh toán qua NH
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 266
I. Tổng quan về thanh toán qua NH
1. Các hình thức chu chuyển tiền tệ
Hình thức
Chu chuyển tiền mặt
Là tổng hợp tất cả các khoản thanh toán tiền tệ giữa các đơn vị, được thực hiện bằng cách trích chuyển tiền trên tài khoản, hoặc bù trừ lẫn nhau thông qua NH mà không trực tiếp sử dụng tiền mặt
Xu hướng phát triển trong nền kinh tế
phát triển là sự gia tăng về số tuyệt đối lẫn tương đối trong thanh toán bằng chuyển khoản
Thanh toán qua NH
Là phương pháp sử dụng tiền tệ hợp lý, là công cụ quan trọng để thực hiện công tác quản lý kinh tế
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
89
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 267
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
I. Tổng quan về thanh toán qua NH
2. Đặc điểm và tác dụng của thanh toán qua NH
2.1. Đặc điểm
Sự vận động của tiền tệ độc lập so với sự vận động của vật tư hàng hóa cả về thời gian và không gian
Vật môi giới (tiền mặt) chỉ xuất hiện dưới hình thức tiền tệ kế toán (tiền ghi sổ), được ghi chép trên các chứng từ, sổ sách
Vai trò của NH là rất to lớn – vai trò của người tổ chức và thực hiện các khoản thanh toán (NHTW và TCTD)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 268
I. Tổng quan về thanh toán qua NH
2.2. Tác dụng
Trực tiếp thúc đẩy quá trình vận động của vật tư, hàng hóa trong nền kinh tế. Cho phép NH tập trung ngày càng nhiều các khoản vốn tiền tệ trong nền kinh tế, làm tăng nguồn vốn tín dụng đầu tư vào quá trình tái sản xuất, rút bớt được một lượng tiền mặt ra khỏi lưu thông, tiết kiệm chi phí cho xã hội (in ấn, bảo quản, vận chuyển,..) Hạn chế những thiệt hại tại các NH, khắc phục và ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực trong SXKD tại đơn vị
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 269
I. Tổng quan về thanh toán qua NH
3. Ý nghĩa của thanh toán không dùng tiền mặt
Quá trình thanh toán nhanh hơn tiền mặt, giảm nhiều chi phí (vận chuyển, kiểm đếm..). Tránh được rủi ro: trộm cắp, thiên tai,..Hưởng lợi ích từ việc mở TK tiền gửi tại NH
Khách hàng
TK tiền gửi giao dịch của KH là nguồn huy động vốn quan trọng, lợi nhuận thu lại tương đối cao do trả lãi thấp hoặc không trả lãi. Có điều kiện mở rộng cung ứng nhiều dịch vụ cho KH, tăng lợi nhuận,..
Ngân hàng
Làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, giảm chi phí cho việc in ấn, bảo quản, vận chuyển,..NH có thể kiểm soát hoạt động các đơn vị. Góp phần chống thất thu thuế có hiệu quả
Nền kinh tế
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
90
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 270
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
I. Tổng quan về thanh toán qua NH
4. Quy định chung trong thanh toán qua NH
Đối tượng áp dụng
Điều 2, Nghị định 101/2012/NĐ-CP
Phạm vi áp dụng
Điều 1, Nghị định 101/2012/NĐ-CP
Mở và sử dụng tài khoản thanh toán
Điều 7 điều 10, Nghị định 101/2012/NĐ-CP
Dịch vụ thanh toán và dịch vụ trung gian thanh toán
Điều 14 điều 16, Nghị định 101/2012/NĐ-CP
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 271
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
Séc (Cheque)
Các phương thức
Ủy nhiệm chi (Lệnh chi)
Thanh toán quốc nội
Ủy nhiệm thu (Nhờ thu)
Thẻ ngân hàng (Bank Card)
Hối phiếu (Bill of Exchange)
Chi phiếu – Sec (Cheque)
Thanh toán quốc tế
Giấy chuyển ngân (Transfer)
Thẻ tín dụng (Credit Card – C/C)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 272
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1. Thanh toán quốc nội 1.1. Thanh toán bằng Séc
1.1.1. Khái niệm
Theo Điều 4, khoản 4, Luật số 49/2005/QH11 – Luật các công cụ chuyển nhượng: “Séc là GTCG do người ký phát lập, ra lệnh cho người bị ký phát là NH hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép của NHNN Việt Nam trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để thanh toán cho người thụ hưởng”
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
91
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 273
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.1.2. Những quy tắc chung trong thanh toán bằng séc
Cung ứng séc: • Theo Điều 5 và Điều 6, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: Tổ chức cung ứng séc tự quyết định về thiết kế mẫu séc trắng do mình cung ứng, trên cơ sở tham khảo mẫu séc trắng do NHNN quy định tại Phụ lục 01
• Theo Điều 7 và Điều 8, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN:
Tổ chức cung ứng séc in và thông báo mẫu séc trắng. Tổ chức cung ứng séc tiến hành thủ tục cung ứng séc trắng theo quy định
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 274
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.1.2. Những quy tắc chung trong thanh toán bằng séc
Nội dung trên séc: • Theo Điều 10, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: Nội dung trên séc phải được viết bằng mực khó tẩy, không dùng bút chì, không dùng mực đỏ. Các yếu tố phải ghi rõ ràng, cấm sửa chữa, tẩy xóa. Các tờ séc hỏng cần gạch chéo, để nguyên không xé rời cuốn séc
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 275
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.1.2. Những quy tắc chung trong thanh toán bằng séc
Tờ séc hợp lệ: • Được nộp trong thời hạn hiệu lực thanh toán • Không có lệnh đình chỉ thanh toán • Chữ ký và con dấu phải khớp đúng với mẫu đã đăng ký • Số dư trên tài khoản của chủ tài khoản phải đủ tiền để
thanh toán
• Chữ ký chuyển nhượng (nếu có) đối với séc ký danh
phải liên tục
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
92
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 276
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.1.2. Những quy tắc chung trong thanh toán bằng séc
Tờ séc hợp lệ: • Thời hạn xuất trình của tờ séc là 30 ngày kể từ ngày
phát hành cho đến khi tờ séc được nộp vào đơn vị thanh toán hoặc đơn vị thu hộ
• Thời hạn hiệu lực của tờ séc là 6 tháng kể từ ngày ký
phát séc
• Theo Điều 22, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: séc phát hành quá số dư tài khoản tiền gửi và hạn mức thấu chi, chủ tài khoản sẽ bị xử lý
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 277
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.1.2. Những quy tắc chung trong thanh toán bằng séc
Đối tượng liên quan đến séc:
Chủ tài khoản
Người phát hành séc
Người chuyển nhượng séc
Đơn vị thu hộ
Đơn vị thanh toán
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 278
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.1.3. Các loại séc sử dụng trong thanh toán
Các loại séc
Séc ký danh (Not negotiable cheque)
Séc vô danh (Negotiable cheque)
Séc chuyển khoản (Transfer cheque)
Séc tiền mặt (Cash cheque)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
93
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 279
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.1.4. Quy trình phát hành thanh toán séc
Người thụ hưởng (Người bán)
Người phát hành (Người mua)
(2a)
(2b)
(6)
(3)
(3)
(1)
(5)
(5)
(4)
Đơn vị thanh toán (NH bên mua )
Đơn vị thu hộ (NH bên bán)
Người thụ hưởng (Người bán)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 280
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Trường hợp người phát hành và người thụ hưởng có tài khoản tại cùng một đơn vị Người phát hành (Người mua)
(2a)
(2b)
(4a)
(4b)
(1)
(3)
Đơn vị thu hộ đồng thời là đơn vị thanh toán
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 281
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.1.5. Xuất trình và thanh toán séc
Theo Chương VI, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: • Nếu người thụ hưởng nộp séc không đúng thời hạn vì lý do khách quan hoặc đơn vị thu hộ không chuyển séc kịp thời, cần lập giấy xác nhận do bất khả kháng, có xác nhận của UBND phường xã nơi người thụ hưởng cư trú hoặc đóng trụ sở của đơn vị thu hộ, để duy trì hiệu lực thanh toán của tờ séc đó
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
94
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 282
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.1.5. Xuất trình và thanh toán séc
Theo Chương VI, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: • Đơn vị thanh toán được quyền từ chối và trả lại séc,
nếu tờ séc không đủ điều kiện thanh toán. Khi từ chối thanh toán, đơn vị thanh toán phải lập phiếu từ chối thanh toán gửi cho người thụ hưởng biết
(Tham khảo Phụ lục 05, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 283
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.1.5. Xuất trình và thanh toán séc
Theo Chương VI, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: • Khi bị từ chối thanh toán, người thụ hưởng có quyền khiếu nại bằng cách lập đơn khiếu nại gửi cho người phát hành hoặc gửi cho người chuyển nhượng, đính kèm phiếu từ chối thanh toán
• Người nhận đơn khiếu nại có trách nhiệm trả lời đơn
khiếu nại
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 284
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.1.5. Xuất trình và thanh toán séc
Theo Chương VI, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: • Nếu đơn khiếu nại không được giải quyết thì người thụ hưởng được quyền khởi kiện trước tòa đối với người phát hành
• Trường hợp séc bị từ chối vì quá hạn thì người thụ
hưởng mất quyền khiếu nại, nhưng tờ séc vẫn có giá trị làm căn cứ để yêu cầu người phát hành thanh toán
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
95
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 285
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi (Lệnh chi)
1.2.1. Khái niệm
Ủy nhiệm chi (UNC) là lệnh chi do chủ tài khoản lập trên mẫu in sẵn, để yêu cầu NH hoặc kho bạc nơi mình mở tài khoản, trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng về tiền hàng hóa dịch vụ, hoặc chuyển vào một tài khoản khác của chính mình
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 286
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.2.2. Quy trình lập chứng từ và thanh toán
Bên mua
Bên bán (thụ hưởng)
(1)
(2)
(4)
(3)
NH bên mua
NH bên bán
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 287
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.3. Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu (Nhờ thu)
1.3.1. Khái niệm
Ủy nhiệm thu (UNT) là một thể thức thanh toán được tiến hành trên cơ sở giấy ủy nhiệm thu và các chứng từ hóa đơn do người bán lập, và chuyển đến các NH để yêu cầu thu hộ tiền từ người mua về hàng hóa đã giao, dịch vụ cung ứng phù hợp với những điều kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng kinh tế
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
96
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 288
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.3.2. Quy trình thanh toán bằng UNT
Hợp đồng kinh tế
(1)
Bên bán
Bên mua
(5)
(2)
(4b)
(2’)
(4a)
(3)
NH bên mua
NH bên bán
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 289
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.4. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng
1.4.1. Khái niệm
Thẻ NH là một loại công cụ thanh toán hiện đại do NH phát hành và bán cho các đơn vị, cá nhân, để họ sử dụng trong thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ…hoặc rút tiền mặt tại các NH đại lý hay tại các quầy trả tiền tự động (ATM)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 290
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.4.2. Các loại thẻ NH
Thẻ thanh toán (Payment Card): còn gọi là thẻ ATM, áp dụng rộng rãi trong và ngoài nước, với điều kiện là KH phải ký quỹ trược tại NH một số tiền (nhưng được hưởng lãi) và được sử dụng thẻ có giá trị bằng số tiền ký quỹ đó để thanh toán. Chủ thẻ đặc biệt, được NH tin tưởng, sẽ được phép chi vượt số dư tài khoản của họ trong hạn mức cho phép (thấu chi), và đây chính là thẻ ghi nợ (Debit card)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
97
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 291
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.4.2. Các loại thẻ NH
Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ áp dụng cho KH có đủ điều kiện được NH phát hành thẻ cho vay vốn để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ. Đối với những KH này, sau khi ký hợp đồng tín dụng với NH, sẽ được NH cấp một thẻ tín dụng với một hạn mức tín dụng. Sau khi sử dụng thẻ, KH phải trả nợ gốc cho NH phát hành thẻ trong thời gian quy định. Nếu trễ hạn thì phải trả lãi cho NH
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 292
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.4.3. Đối tượng liên quan đến phát hành và sử dụng thẻ
Ngân hàng phát hành thẻ
Người sử dụng thẻ thanh toán
(người sở hữu thẻ)
Người tiếp nhận thanh toán bằng
thẻ NH
Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 293
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
1.4.4. Quy trình thanh toán bằng thẻ NH
NH đại lý
NH phát hành
(7)
(6)
(7)
(1a)
(1b)
(8)
(4)
(5)
ATM
(3)
(2)
Người sử dụng thẻ
Người tiếp nhận thanh toán bằng thẻ
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
98
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 294
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
2. Thanh toán quốc tế
2.1. Khái niệm
Giao dịch thanh toán quốc tế là giao dịch thanh toán được xác lập thực hiện tại Việt Nam, nhưng kết thúc tại nước ngoài hoặc giao dịch ngược lại và đều có liên quan đến ngoại hối Đây là quá trình thực hiện giao dịch thanh toán phát sinh giữa các nước với nhau, để hoàn thành các quan hệ kinh tế, thương mại, quan hệ xã hội, ngoại giao giữa các chủ thể của nước này với các chủ thể nước ngoài
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 295
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
2.2. Phương tiện thanh toán
Các phương tiện
Hối phiếu (Bill of Exchange)
Chi phiếu (Cheque)
Giấy chuyển ngân (Transfer)
Thẻ tín dụng (Credit Card)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 296
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
2.3. Phương thức thanh toán
Các phương thức
Tín dụng chứng từ (Documentary Credits)
Ủy thác thu (Collection of Payment)
Chuyển tiền (Remittance)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
99
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 297
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
2.3. Các phương thức thanh toán
2.3.1. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
Đây là phương thức được sử dụng rộng rãi và phổ biến hiện nay. Đặc biệt trong quan hệ ngoại thương, tín dụng chứng từ được sử dụng để trả tiền hàng hóa và dịch vụ giữa các nhà sản xuất nhập khẩu Hai loại phổ biến: thư tín dụng có thể hủy ngang (Revocable L/C) và thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C) Quy trình thanh toán:
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 298
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
Hợp đồng thương mại
(4)
Người xuất khẩu (The Exporter)
Người nhập khẩu (The Importer)
(5)
(8)
(3)
(1)
(9)
(7)
(6)
(2)
Đơn vị thanh toán (NH bên mua )
Đơn vị thu hộ (NH bên bán)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 299
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
2.3.2. Phương thức thanh toán ủy thác thu
Ủy thác thu hay nhờ thu, là phương thức sử dụng rộng rãi. Người bán chủ động đòi tiền người mua, bằng cách gửi đến NH phục vụ giấy đòi tiền và các chứng từ liên quan Cần phân biệt hai loại: nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection) và nhờ thu trơn (Clean Collection)
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
100
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 300
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
2.3.2. Phương thức thanh toán ủy thác thu
Trong nhờ thu kèm chứng từ cần phân biệt hai điều kiện quy định cho người NK: • D/P (Documents Against Payment): Người NK tiến hành trả tiền ngay rồi mới nhận được chứng từ hàng hóa. Hối phiếu dùng trong trường hợp này là hối phiếu trả ngay • D/A (Documents Against Acceptance): Người NK chấp nhận trả tiền vào hối phiếu có kỳ hạn. Lúc này, NH sẽ trao lại chứng từ hàng hóa cho người NK
Quy trình thanh toán:
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 301
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
(1)
Người xuất khẩu (The Exporter)
Người nhập khẩu (The Importer)
(7)
(2)
(5a)
(4)
(5b)
(6)
(3)
NH bên NK (NH nhận ủy thác thu)
NH bên XK (NH chuyển chứng từ)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 302
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
2.3.3. Phương thức chuyển tiền
Người chuyển tiền chủ động yêu cầu NH phục vụ chuyển một số tiền nhất định để trả cho một người nào đó ở nước ngoài Sử dụng phổ biến trong các trường hợp chi trả tiền bồi thường thiệt hại, tiền thừa, các khoản dịch vụ,.. Quy trình thanh toán:
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
101
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 303
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Các phương thức thanh toán chủ yếu
(1)
Người thụ hưởng
Người chuyển tiền
(4)
(2)
(3)
NH chuyển tiền
NH trả tiền
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 304
III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH
1. Tổ chức, điều hành hệ thống thanh toán liên NH Để tổ chức hệ thống thanh toán liên NH, NHTW (NHNN) căn cứ vào những điều kiện cụ thể trong giao dịch, cơ sở vật chất kỹ thuật, mạng lưới…để áp dụng hình thức thanh toán liên NH cho phù hợp Bao gồm: thanh toán song phương và thanh toán liên NH đa phương
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 305
III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH
1.1. Thanh toán song phương
Là thanh toán tiến hành giữa hai tổ chức cung ứng dịch vụ NH, trong đó, các điều kiện thanh toán, cam kết, quy trình thanh toán,..do hai bên thỏa thuận, phù hợp với quy định pháp luật Hai bên mở tài khoản thanh toán cho nhau, chỉ nên áp dụng giữa hai tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán mà quan hệ giao dịch phát sinh thường xuyên
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
102
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 306
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH
1.2. Thanh toán liên NH đa phương
Là hệ thống thanh toán bao gồm các TCTD phát sinh các giao dịch thường xuyên. NHTW (NHNN) có nhiệm vụ tổ chức hệ thống thanh toán này với hình thức thanh toán bù trừ Thanh toán bù trừ là thanh toán được thực hiện bằng kỹ thuật xử lý bù trừ giữa các thành viên tham gia thanh toán trong một địa bàn nhất định. Theo đó, các thành viên tham gia thanh toán chỉ nhận được hoặc phải trả số chênh lệch sau khi đã bù trừ số phải thu hoặc phải trả của họ với các thành viên khác. Bao gồm: thanh toán bù trừ thủ công và thanh toán bù trừ điện tử
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 307
III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH
1.2. Thanh toán liên NH đa phương
Điều kiện tham gia thanh toán bù trừ: • Phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Chi nhánh
NHNN chủ trì thanh toán
• Có Đơn xin tham gia thanh toán bù trừ • Có văn bản cam kết thực hiện giao dịch bù trừ theo quy
định pháp luật
• Phải đủ điều kiện vật chất và đội ngũ chuyên môn • Phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự chính xác của
các số liệu theo các chứng từ thanh toán
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 308
III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH
1.2. Thanh toán liên NH đa phương Cách tổ chức thanh toán bù trừ: • Theo đúng giờ quy định (hai lần trong ngày lúc 10g và 14g30), giao dịch viên thanh toán bù trừ để giao nhận các Bảng kê thanh toán bù trừ
• Khi đã đối chiếu số liệu với Bảng thanh toán bù trừ xong, nộp cho NHNN (chi nhánh chủ trì thanh toán)
• NH chủ trì căn cứ vào số liệu ở Bảng thanh toán bù trừ, sẽ lập Bảng kết quả thanh toán bù trừ và Bảng tổng kết thanh toán bù trừ, để kiểm tra chính xác số liệu thanh toán. Nếu đúng thì sẽ giao lại Bảng kết quả thanh toán bù trừ cho các thành viên
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
103
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 309
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH
1.2. Thanh toán liên NH đa phương Cách tổ chức thanh toán bù trừ: • Đối với NH thành viên có số phải thu nhỏ hơn phải trả, NH chủ trì sẽ trích TK tiền gửi của NH này (ghi NỢ) để chuyển vào TK bù trừ (ghi CÓ)
• Đối với NH thành viên có số phải thu lớn hơn phải trả, NH chủ trì sẽ ghi NỢ TK thanh toán bù trừ và ghi CÓ vào TK tiền gửi của NH đó
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 310
III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH
2. Tổ chức thanh toán từng lần qua tài khoản tiền
gửi tại NHTW (NHNN)
Áp dụng giữa các TCTD khác hệ thống, giữa các TCTD và các TCTD khác. Các TCTD mở TK tiền gửi tải các chi nhánh NHTW (NHNN) khác nhau Hình thức thanh toán: thanh toán từng lần qua NHTW (NHNN) bằng chứng từ giấy, thanh toán từng lần qua NHTW (NHNN) bằng điện tử
Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 311
Câu hỏi ôn tập
Q & A
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
104
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Câu hỏi gợi ý
Chuẩn bị chương 7
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA
Chương 7
ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA
GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh
Email : quocanh@ueh.edu.vn
Phone : 0979.335599 – 0944.116699
Nội dung
I. Tổng quan về CSTT quốc gia
II. Cơ cấu của CSTT quốc gia
III. Công cụ điều hành CSTT quốc gia
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
105
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 315
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
I. Tổng quan về CSTT quốc gia
1. Khái niệm
CSTT quốc gia là một bộ phận của chính sách kinh tế tài chính của nhà nước, nhằm ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và nâng cao đời sống của nhân dân lao động
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 316
I. Tổng quan về CSTT quốc gia
1. Khái niệm
CSTT quốc gia là hệ thống các quan điểm, các chủ trương và biện pháp của nhà nước, nhằm tác động và điều chỉnh các hoạt động về tiền tệ - tín dụng, ngân hàng và ngoại hối, tạo ra sự ổn định của lưu thông tiền tệ, để thúc đẩy nền kinh tế phát triển
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 317
I. Tổng quan về CSTT quốc gia
Đặc trưng
Phản ánh quan điểm, chủ trương của Đảng, nhà nước trong việc thực hiện chiến lược và chính sách KT-XH
Xác định mục tiêu, nguyên tắc, trách nhiệm, quyền hạn bộ máy điều hành, phương pháp kiểm soát lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế
Là một hệ thống đồng bộ tác động và điều chỉnh lên tất cả các mặt hoạt động tiền tệ-tín dụng-ngân hàng
Là một bộ phận hợp thành chính sách kinh tế, có quan hệ khăng khít với chính sách tài chính quốc gia
Thuộc loại chính sách ổn định và phát triển, vận hành đòi hỏi nhạy bén và uyển chuyển
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
106
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 318
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
I. Tổng quan về CSTT quốc gia
2. Trách nhiệm, quyền hạn của đối tượng liên quan
Đối với Quốc Hội Đối với Chủ tịch nước Đối với Chính phủ Đối với NHNN Việt Nam Đối với các bộ, ngành khác của chính phủ
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 319
I. Tổng quan về CSTT quốc gia
2. Trách nhiệm, quyền hạn của đối tượng liên quan
Đối với Quốc Hội • Quyết định và giám sát việc thực hiện CSTTQG • Quyết định và giám sát mức lạm phát dự kiến hàng
năm trong mối tương quan với cân đối NSNN và mức tăng trưởng kinh tế
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 320
I. Tổng quan về CSTT quốc gia
2. Trách nhiệm, quyền hạn của đối tượng liên quan
Đối với Chính phủ • Xây dựng dự án CSTTQG, mức lạm phát dự kiến
hàng năm trình QH quyết định
• Tổ chức thực hiện CSTTQG • Quyết định lượng tiền cung ứng bổ sung cho lưu
thông hàng năm
• Quyết định các chính sách cụ thể và các giải pháp để
thực hiện chính sách đó
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
107
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 321
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
I. Tổng quan về CSTT quốc gia
2. Trách nhiệm, quyền hạn của đối tượng liên quan
Đối với NHNN Việt Nam • Xây dựng chiến lược phát triển hệ thống NH và các
TCTD khác của Việt Nam
• Xây dựng dự án luật, pháp lệnh về tiền tệ và hoạt
động NH
• Ban hành các VBQP pháp luật về tiền tệ và hoạt động
NH theo thẩm quyền
• Cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của
các TCTD,…
• ….
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 322
I. Tổng quan về CSTT quốc gia
2. Trách nhiệm, quyền hạn của đối tượng liên quan
Đối với các bộ ngành khác của chính phủ • Có trách nhiệm phối hợp với NHNNVN trong việc
cung cấp định hướng của bộ ngành, thông tin có liên quan, để NHNN chủ trì xây dựng dự án CSTTQG, như thông tin về NSNN, vay nợ chính phủ,…
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 323
I. Tổng quan về CSTT quốc gia
3. Các mục tiêu của chính sách tiền tệ
Mục tiêu CSTT
Ổn định giá trị đồng tiền và giá cả
Ngắn hạn
Kiểm soát và điều hòa khối tiền giao dịch M1 của nền kinh tế
Ổn định, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Cơ bản
Tạo việc làm cho người lao động, góp phần ổn định trật tự XH
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
108
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 324
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Cơ cấu của CSTT quốc gia
C/S cung ứng và điều hòa khối tiền
Định lượng
C/S tín dụng
C/S ngoại hối
Chính sách tiền tệ quốc gia
C/S mở rộng (nới lỏng) tiền tệ
Định tính
C/S thắt chặt (đóng băng) tiền tệ
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 325
II. Cơ cấu của CSTT quốc gia
CSTT quốc gia
o Áp dụng trong điều kiện
nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp gia tăng
Chính sách mở rộng tiền tệ
o Đồng nghĩa với chính sách
tiền tệ chống suy thoái
o Công cụ: giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu, mở rộng hạn mức tín dụng
Chính sách thắt chặt tiền tệ
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 326
II. Cơ cấu của CSTT quốc gia
CSTT quốc gia
Chính sách mở rộng tiền tệ
o Áp dụng trong nền kinh tế có sự phát triển thái quá, lạm phát tăng
o Đồng nghĩa với chính sách
“đóng băng” tiền tệ
o Công cụ được sử dụng
Chính sách thắt chặt tiền tệ
nhằm kiểm soát chặt chẽ việc gia tăng khối tiền cung ứng
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
109
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 327
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Cơ cấu của CSTT quốc gia
1. Chính sách cung ứng và điều hòa khối tiền
(chính sách phát hành) Là bộ phận quan trọng nhất và là hạt nhân của chính sách tiền tệ Thường được coi là chính sách cung ứng và điều hòa khối tiền
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 328
II. Cơ cấu của CSTT quốc gia
1. Chính sách cung ứng và điều hòa khối tiền
(chính sách phát hành) Xác định thành phần khối tiền tệ là xác định khối lượng hiện tiền tệ hiện có của nền kinh tế. Bao gồm: • Tiền mặt lưu hành (C) • Tiền gửi không kỳ hạn (D) • Tiền tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn (S) • Các khoản tiền gửi khác, TP ngắn hạn, các khoản
khác (O)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 329
II. Cơ cấu của CSTT quốc gia
1. Chính sách cung ứng và điều hòa khối tiền
(chính sách phát hành) Xác định nhu cầu tiền tệ của nền kinh tế: • Theo thuyết số lượng tiền tệ • Theo quy luật lưu thông tiền tệ của Cac Mac • Theo lý thuyết về cầu tiền tệ của Keynes • Theo học thuyết tiền tệ của Friedman
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
110
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 330
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Cơ cấu của CSTT quốc gia
1. Chính sách cung ứng và điều hòa khối tiền
(chính sách phát hành) Cung ứng và điều hòa khối tiền • Việc cung ứng và điều hòa khối tiền chỉ có thể được thực hiện một cách tốt nhất trên cơ sở quan sát tín hiệu của thị trường như: • Chỉ số giá cả hàng hóa thiết yếu • Giá vàng • Biến động của tỷ giá hối đoái
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 331
II. Cơ cấu của CSTT quốc gia
2. Chính sách tín dụng
Tín dụng là một đòn bẩy kinh tế lớn thúc đẩy kinh tế phát triển. Do đó, phải xây dựng và thực thi một chính sách tín dụng hợp lý, bao gồm: • Tín dụng cho nền kinh tế • Tín dụng cho chính phủ (tạm ứng NSNN)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 332
II. Cơ cấu của CSTT quốc gia
Tín dụng cho nền kinh tế
Mở rộng tín dụng cho các ngành SXKD, nâng cao hiệu quả kinh tế
Mở rộng tín dụng cho các thành phần kinh tế
Khối lượng tín dụng cung ứng cho nền kinh tế dựa trên khai thác nguồn tiền trong XH, sử dụng lượng tiền thông qua tái cấp vốn
Kiểm soát khối lượng tín dụng cung ứng nền kinh tế phù hợp với tăng trưởng
Tạo điều kiện để NHTM và TCTD cạnh tranh trong kinh doanh
Khuyến khích NHTM mở rộng tín dụng bằng nguồn vốn tự khai thác
Hỗ trợ để nâng dần tỷ trọng khoản tín dụng trung, dài hạn, thúc đẩy đầu tư
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
111
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 333
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Cơ cấu của CSTT quốc gia
Tín dụng cho chính phủ
CSTT có thể phát huy tác dụng tích cực và thu được kết quả khi có sự cân bằng trong thu chi NSNN
Ngân sách bội chi được bù đắp từ hai nguồn: trong nước và nước ngoài
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 334
II. Cơ cấu của CSTT quốc gia
3. Chính sách ngoại hối
Chính sách ngoại hối hợp lý đảm bảo cho đồng tiền Việt Nam ngày càng vững mạnh, kích thích việc thu hút các nguồn ngoại tệ từ bên ngoài. Ba yêu cầu cơ bản: • Bảo vệ độc lập chủ quyền của đồng tiền quốc gia • Cho phép tập trung các nguồn ngoại hối vào vòng
kiểm soát của nhà nước
• Tạo điều kiện mở rộng quan hệ về kinh tế, chính trị,
XH, ngoại giao giữa nước ta và nước ngoài
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 335
II. Cơ cấu của CSTT quốc gia
3. Chính sách ngoại hối Về dự trữ ngoại hối • Có ý nghĩa quan trọng trong thực hiện quan hệ đối
ngoại
• Phải tập trung dự trữ ngoại hối, có kế hoạch sử
dụng hợp lý
• NHTW chủ động mua các nguồn ngoại hối để làm
quỹ dự trữ ngoại hối
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
112
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 336
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Cơ cấu của CSTT quốc gia
3. Chính sách ngoại hối Về tỷ giá hối đoái • Phản ánh quan hệ cung cầu ngoại tệ, tác động đến
hoạt động ngoại thương, hoạt động kinh doanh trong nước
• Cần áp dụng cơ chế quản lý tỷ giá linh hoạt để điều
hành tỷ giá ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 337
II. Cơ cấu của CSTT quốc gia
3. Chính sách ngoại hối Về thị trường hối đoái • Từng bước hình thành, phát triển thị trường hối
đoái, đưa vào hoạt động có tổ chức
• NHTW thực hiện vai trò điều tiết thị trường theo
những mục tiêu nhất định về quản lý tỷ giá để thúc đẩy nền kinh tế và ngoại thương phát triển
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 338
II. Cơ cấu của CSTT quốc gia
3. Chính sách ngoại hối
Về các giao dịch hối đoái • Giao dịch vãng lai được tự do hóa, tạo điều kiện mở
rộng và phát triển quan hệ kinh tế thương mại
• Giao dịch vốn được tự do hóa nhằm thu hút đầu tư
trực tiếp và gián tiếp
• Các giao dịch ngoại hối khác cũng cần được mở
rộng theo xu hướng tự do
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
113
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 339
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Công cụ của CSTT quốc gia
Công cụ CSTTQG
Tái cấp vốn
Lãi suất cơ bản
Lãi suất tái cấp vốn
Lãi suất
Lãi suất tái chiết khấu
Nghiệp vụ thị trường mở
Tỷ giá hối đoái
Dự trữ bắt buộc
Tăng cường hoạt động thanh tra giám sát
Công cụ khác
Can thiệp vào thị trường vàng, ngoại tệ
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 340
III. Công cụ của CSTT quốc gia
1. Tái cấp vốn
NHTW (NHNN) chuyển tải dòng vốn tín dụng với tư cách là người cho vay cuối cùng đối TCTD Là kênh cung ứng tiền nói chung và vốn tín dụng nói riêng thông qua hệ thống NH trung gian Các hình thức: • Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng • Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu, các GTCG
ngắn hạn
• Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố GTCG
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 341
III. Công cụ của CSTT quốc gia
2. Lãi suất
2.1. Lãi suất cơ bản
Là mức lãi suất chủ đạo, có tính định hướng cho thị trường tiền tệ Theo bộ luật Dân sự của Việt Nam, mọi hoạt động tín dụng trong nền kinh tế không được vượt quá 150% lãi suất cơ bản do NHNN công bố trong từng thời kỳ
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
114
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 342
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Công cụ của CSTT quốc gia
2.2. Lãi suất tái cấp vốn
Là mức lãi suất để NHTW (NHNN) tái cấp vốn cho các TCTD và các TCTC • Khi cần mở rộng tín dụng, khuyến khích TCTD mở rộng cho vay, NHTW (NHNN) hạ lãi suất tái cấp vốn • Khi cần hạn chế tín dụng, kiểm soát chặt việc cung ứng vốn tín dụng và khả năng tạo tiền của TCTD, NHTW (NHNN) gia tăng lãi suất tái cấp vốn
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 343
III. Công cụ của CSTT quốc gia
2.3. Lãi suất tái chiết khấu
Là mức lãi suất được NHTW (NHNN) sử dụng khi chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá cho TCTD • Khi cần mở rộng tín dụng, NHTW (NHNN) sẽ cắt
giảm lãi suất tái chiết khấu, bơm thêm tiền cho nền kinh tế
• Khi cần thắt chặt tín dụng, NHTW (NHNN) sẽ điều chỉnh tăng lãi suất tái chiết khấu, hạn chế gia tăng tín dụng
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 344
III. Công cụ của CSTT quốc gia
3. Nghiệp vụ thị trường mở
NHTW (NHNN) tiến hành giao dịch mua, bán ngắn hạn chứng từ có giá với TCTD và các thành viên khác của thị trường mở, để thực hiện CSTTQG
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
115
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 345
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Công cụ của CSTT quốc gia
4. Tỷ giá hối đoái
Có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động ngoại thương và các hoạt động đối ngoại khác Tác động mạnh đến giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và các giao dịch khác giữa Việt Nam và nước ngoài Việt Nam áp dụng cơ chế quản lý linh hoạt tỷ giá hối đoái, NHTW (NHNN) công bố tỷ giá bình quân thị trường liên NH, cho phép TCTD công bố tỷ giá kinh doanh trong biên độ quy định
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 346
III. Công cụ của CSTT quốc gia
5. Dự trữ bắt buộc
Là số tiền mà TCTD bắt buộc phải gửi vào một tài khoản tại NHTW (NHNN). Mức dự trữ bắt buộc phụ thuộc:
Mức dự trữ bắt buộc
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Số dư nguồn vốn huy động của TCTD khác
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 347
III. Công cụ của CSTT quốc gia
6. Công cụ khác
6.1. Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát
Thực hiện, tăng cường công tác thanh toán, kiểm soát hoạt động của NH trung gian Việc thanh tra, giám sát của NHTW (NHNN) phải tạo điều kiện và khuyến khích TCTD hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
116
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 348
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Công cụ của CSTT quốc gia
6.2. Can thiệp thị trường vàng và ngoại tệ
Là biện pháp và công cụ của NHTW (NHNN) khi thị trường ngoại hối có biến động bất thường, gây ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động kinh tế đối ngoại khác • NHTW (NHNN) bán ngoại tệ, kéo tỷ giá xuống khi TGHĐ đồng Việt Nam tăng lên cao, quan hệ cung cầu ngoại tệ căng thẳng
• NHTW (NHNN) mua ngoại tệ, nâng tỷ giá lên khi
TGHĐ đồng Việt Nam xuống quá thấp
Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 349
Câu hỏi ôn tập
Q & A
Câu hỏi gợi ý
Chuẩn bị chương 8
HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NHTW
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
117
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Chương 8
HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh
Email : quocanh@ueh.edu.vn
Phone : 0979.335599 – 0944.116699
Nội dung
I. Tổng quan về hoạt động của cơ quan thanh tra,
giám sát NH
II. Nội dung thanh tra, giám sát NH
III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH
IV. Xử lý sau thanh tra, giám sát đối với TCTD
V. Kiểm soát nội bộ NHTW
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 353
I. Tổng quan về hoạt động của cơ quan thanh tra, giám sát NH
1. Chức năng của cơ quan thanh tra, giám sát NH Theo Điều 49, Luật số 46/2010/QH12-Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam: “Cơ quan thanh tra, giám sát NH là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của NHNN, thực hiện thanh tra, giám sát NH, phòng, chống rửa tiền”
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
118
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 354
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
I. Tổng quan về hoạt động của cơ quan thanh tra, giám sát NH
1. Chức năng của cơ quan thanh tra, giám sát NH
Chức năng: • Thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành và giám sát chuyên ngành về NH trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của NHTW (NHNN)
• Tham mưu, giúp Thống đốc NHNN quản lý nhà nước đối với các TCTD, TCTC quy mô nhỏ, hoạt động NH của các tổ chức khác
• Thực hiện phòng, chống rửa tiền theo quy định của
pháp luật
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 355
I. Tổng quan về hoạt động của cơ quan thanh tra, giám sát NH
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Trình Thống đốc NHNN để trình CP, Thủ tướng CP
Trình Thống đốc NHNN để quyết định hoặc ban hành
Phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện các VBQPPL, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án,…
Thanh tra chuyên ngành về NH theo quy định của pháp luật và phân công của Thống đốc NHNN
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 356
I. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thanh tra, giám sát NH
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Giám sát chuyên ngành về NH theo quy định của pháp luật và phân công của Thống đốc NHNN
Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
Giúp Thống đốc NHNN thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn về phòng, chống rửa tiền
Giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
119
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 357
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nội dung thanh tra, giám sát NH
1. Thanh tra chuyên ngành về NH
Theo Điều 55, Luật số 46/2010/QH12-Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam, nội dung thanh tra gồm: • Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và hoạt
động NH
• Thanh tra vụ việc khác do Thống đốc NHNN giao • Đánh giá mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi ro, tình
hình tài chính,..
• Đề xuất Thống đốc NHNN áp dụng biện pháp xử lý đối
với đối tượng thanh tra NH có hành vi vi phạm pháp luật hoặc hoạt động không an toàn,..
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 358
II. Nội dung thanh tra, giám sát NH
1. Thanh tra chuyên ngành về NH
Theo Điều 55, Luật số 46/2010/QH12-Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam, nội dung thanh tra gồm: • Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật, phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý rủi ro,…
• Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, giám sát của Thống đốc NHNN,..
• Trưng tập cán bộ, công chức của cơ quan, tổ chức có
liên quan tham gia Đoàn thanh tra
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 359
II. Nội dung thanh tra, giám sát NH
2. Giám sát chuyên ngành về NH
Theo Điều 58, Luật số 46/2010/QH12-Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam, nội dung giám sát gồm: • Giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn hoạt động NH, về tiền tệ và hoạt động NH, các điều kiện cấp phép, các quy định trong giấy phép thành lập và hoạt động,…
• Phân tích, đánh giá tình hình tài chính, hoạt động, quản trị, điều hành và các mức độ rủi ro của đối tượng giám sát NH,…
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
120
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 360
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
II. Nội dung thanh tra, giám sát NH
2. Giám sát chuyên ngành về NH
Theo Điều 58, Luật số 46/2010/QH12-Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam, nội dung giám sát gồm: • Kiểm tra, xác minh, tiến hành tiếp xúc trực tiếp với đối
tượng giám sát NH
• Thu thập, tổng hợp, xử lý tài liệu, thông tin có liên quan,
xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ giám sát NH
• Yêu cầu đối tượng giám sát NH báo cáo, cung cấp định kỳ hoặc khi cần thiết các tài liệu, thông tin có liên quan
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 361
II. Nội dung thanh tra, giám sát NH
2. Giám sát chuyên ngành về NH
Theo Điều 58, Luật số 46/2010/QH12-Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam, nội dung giám sát gồm: • Yêu cầu đối tượng giám sát NH phải thực hiện kiểm toán độc lập để phục vụ yêu cầu thanh tra, giám sát NH khi cần thiết
• Kiến nghị Thống đốc NHNN, cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý rủi ro, vi phạm pháp luật
• Áp dụng biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn để bảo đảm
an toàn hoạt động NH trong trường hợp khẩn cấp
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 362
III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH
1. Thanh tra, giám sát tại chỗ
1.1. Khái niệm
Thanh tra, giám sát tại chỗ là việc tổ chức thanh tra, trên cơ sở kiểm tra, xem xét tài liệu có liên quan như các báo cáo kế toán, thống kê, các chứng từ, tài liệu, sổ sách,…của NH và đơn vị có liên quan
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
121
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 363
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH
1.1. Khái niệm
Thanh tra, giám sát tại chỗ nhằm: • Xác định sự phù hợp của hệ thống kế toán, sự chính
xác của các tài liệu kế toán,..
• Xem xét việc tuân thủ các điều khoản về nghĩa vụ với
NSNN
• Đánh giá năng lực, khả năng quản lý của ban điều
hành và nhân viên
• Đánh giá sự lành mạnh của NH
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 364
III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH
1.2. Phương pháp tiến hành
Xác định chương trình, kế hoạch thanh tra trong năm Hướng dẫn thực hiện trong toàn hệ thống của NHTW (NHNN) Thanh tra NHTW (NHNN) tổ chức chỉ đạo thực hiện thanh tra tại chỗ đối với các TCTD và chi nhánh của TCTD Đối với các TCTD và chi nhánh ở các tỉnh, thành phố, căn cứ chương trình, nội dung kế hoạch thanh tra của Thống đốc NHNN và đề cương thanh tra để xác định nội dung, trọng tâm, trọng điểm xây dựng kế hoạch,…
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 365
III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH
1.3. Nội dung chủ yếu về thanh tra, giám sát tại chỗ
Nội dung
Kiểm tra, đánh giá về mặt tổ chức của TCTD
Kiểm tra công tác kế toán và phân tích tài sản
Phân tích tài sản và nguồn vốn
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
122
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 366
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH
1.4. Vấn đề xếp loại TCTD
Xếp loại TCTD nhằm mục đích đánh giá thực trạng hoạt động của từng TCTD và toàn hệ thống NH, phát hiện sớm những TCTD gặp khó khăn để có giải pháp khắc phục, nâng cao hiệu quả thanh tra của NHTW (NHNN) Căn cứ xếp loại: • Biên bản kiểm tra tại chỗ phù hợp với thời điểm • Báo cáo quyết toán đã được kiểm toán hợp pháp • Số liệu tổng hợp của giám sát từ xa • Số liệu yêu cầu TCTD cung cấp, có chữ ký xác nhận
của người có trách nhiệm
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 367
III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH
1.4. Vấn đề xếp loại TCTD
Yếu tố
Số điểm
- Vốn của TCTD
15
- Chất lượng TS Có
25
- Khả năng quản lý
20
- Khả năng sinh lời
20
- Khả năng chi trả
10
- Độ nhạy với các rủi ro của thị trường
10
Tổng cộng
100
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 368
III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH
1.4. Vấn đề xếp loại TCTD
Loại A (Tốt): từ 80 – 100 điểm Loại B (Khá): từ 70 – 80 điểm Loại C (Trung bình): từ 50 – dưới 70 điểm Loại D (Yếu, kém): dưới 50 điểm
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
123
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 369
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH
2. Thanh tra, giám sát từ xa
2.1. Khái niệm
Thanh tra, giám sát từ xa là việc gián tiếp kiểm tra thông qua tổng hợp và phân tích các báo cáo để đánh giá các nội dung hoạt động của NH và TCTD
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 370
III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH
2.2. Quy trình và nội dung trong thanh tra, giám sát từ xa Tiếp nhận thông tin từ TCTD thông qua mạng truyền tin của NHTW (NHNN) Xử lý thông tin theo chương trình đã được cài đặt về thanh tra, giám sát từ xa Vận hành chương trình thanh tra, giám sát
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 371
III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH
2.2. Quy trình và nội dung trong thanh tra, giám sát từ xa Tiến hành phân tích đánh giá sự biến động tình hình hoạt động kinh doanh và tài chính Xác định những vấn đề cần chú trọng qua giám sát và thực hiện các yêu cầu khắc phục qua giám sát Chuyển kết quả phân tích, giám sát cho thanh tra tại chỗ để sử dụng trong thanh tra tại chỗ định kỳ, hoặc có thể tổ chức thanh tra đột xuất nếu cần
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
124
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 372
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
IV. Xử lý sau thanh tra, giám sát đối với các TCTD
1. Đối tượng áp dụng
2. Các nội dung xử lý
3. Các nguyên tắc xử lý
4. Hình thức và biện pháp xử lý
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 373
V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN)
1. Những vấn đề chung
1.1. Khái niệm
Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN) là việc kiểm tra mang tính hệ thống toàn bộ quy trình hoạt động của NHTW (NHNN). Quá trình kiểm tra này được tiến hành thường xuyên trong từng khâu hoạt động, nhằm đảm bảo cho NHTW (NHNN) vận hành một cách đồng bộ, đúng pháp luật
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 374
V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN)
1.2. Mục đích
Bảo đảm cho mọi chủ trương, chính sách của nhà nước, cơ chế nghiệp vụ của NHTW (NHNN) được triển khai đầy đủ, an toàn, hiệu quả Phát hiện, ngăn ngừa những hiện tượng vi phạm pháp luật, không tôn trọng quy trình nghiệp vụ, tham ô, lợi dụng,.. Xác nhận tính chính xác, trung thực của các báo cáo tài chính, kết quả quyết toán,.. Kiến nghị, bổ sung, sửa đổi hoặc ban hành mới các cơ chế, quy chế,..
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
125
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 375
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN)
1.3. Phân loại
Kiểm soát in ấn, phát hành, tiêu hủy tiền
Kiểm soát tín dụng
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Kiểm soát kế toán, tài chính
Kiểm soát dự trữ, kinh doanh ngoại hối
Kiểm soát các dịch vụ NH
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 376
V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN)
1.3. Phân loại
Kiểm soát theo định kỳ
Định kỳ kiểm soát
Kiểm soát bất thường
Kiểm soát toàn diện
Mức kiểm soát
Kiểm soát một hoặc một số nghiệp vụ
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 377
V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN)
1.3. Phân loại
Hoạt động giám sát từ xa
Phương thức kiểm soát
Hoạt động kiểm soát tại chỗ
Kiểm soát cấp độ I
Cấp độ kiểm soát
Kiểm soát cấp độ II
Kiểm soát cấp độ III
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
126
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 378
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN)
2. Nội dung và phương pháp kiểm soát nội bộ
Nội dung&Phương pháp
Kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của
BCĐKT
Kiểm soát tính đầy đủ, chính xác, khách
Hoạt động kế toán
quan của các số liệu trên BCĐKT
Kiểm soát sự phù hợp giữa giá trị bảng
cân đối với TS hiện có
Kiểm soát các tài khoản ngoại bảng
Chi tiêu tài chính và mua sắm của NHTW (NHNN)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 379
V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN)
2. Nội dung và phương pháp kiểm soát nội bộ
Nội dung&Phương pháp
Hoạt động kế toán
Kiểm soát việc chấp hành chế độ thu chi
tài chính của NHTW
Kiểm tra việc mua sắm TSCĐ, XDCB Kiểm soát hoạt động kho quỹ Kiểm tra quỹ nghiệp vụ
Chi tiêu tài chính và mua sắm của NHTW (NHNN)
Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 380
Câu hỏi ôn tập
Q & A
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
127
Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương
Câu hỏi gợi ý
Chuẩn bị
ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KỲ
GVHD: Nguyễn Quốc Anh
128