Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Chương trình môn học

NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh Khoa Ngân hàng – ĐH Kinh Tế TPHCM

Email : quocanh@ueh.edu.vn

Phone : 0979.335599 – 0944.116699

Mô tả môn học

Giúp người học hiểu sâu các mặt hoạt động của NHTW (NHNN) để vận dụng trong việc quản lý, điều hành, tiếp cận hoạt động của TCTD, làm cho hoạt động của TCTD vừa bám sát yêu cầu phát triển của nền kinh tế xã hội vừa bảo đảm an toàn và có hiệu quả cao nhất Số tiết: 30 tiết Đối tượng: Học viên chuyên ngành TC-NH Điều kiện tiên quyết : Học viên sẽ học tốt môn học này khi đã trang bị những kiến thức cơ bản về: Kinh tế học, Lý thuyết tài chính tiền tệ, Tiền tệ - Ngân hàng, Thanh toán quốc tế,…

2

Mục tiêu môn học

Sau khi học xong môn học này,học viên có thể:

 Nhận biết các khái niệm,

thuật ngữ chuyên

môn..trong hoạt động NHTW (NHNN).

 Hiểu rõ về các hoạt động của NHTW (NHNN): nghiệp vụ phát hành tiền, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ trên thị trường mở, nghiệp vụ quản lý ngoại hối, tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng, điều hành chính sách tiền tệ quốc gia và hoạt động thanh tra, giám sát của NHTW (NHNN)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

1

3

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Tài liệu tham khảo

Sách:

 Nghiệp vụ NHTW – PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn (Chủ

biên) – NXB ĐHQG TPHCM (Tái bản lần 1) Slides bài giảng Trang web:

 www.sbv.gov.vn  www.mof.gov.vn  Các trang web khác

4

Yêu cầu đối với học viên và phương pháp đánh giá

Tham dự đầy đủ các buổi học trên lớp Đọc tài liệu trước khi lên lớp Phát biểu, trao đổi ý kiến trên lớp Làm tất cả các bài tập theo yêu cầu Tham dự đầy đủ các bài kiểm tra

Dự lớp + Phát biểu + Thuyết trình Thi giữa kỳ Thi cuối kỳ

: 25% : 25% : 50%

5

Nội dung môn học

Chương 1: Tổng quan về NHTW

Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền

Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng

Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở

Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng

Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia

Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát của NHTW

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

2

6

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NHTW

I. Khái niệm và bản chất của NHTW

1. Khái niệm NHTW

2. Quá trình ra đời của NHTW

3. Bản chất của NHTW

II.Chức năng của NHTW

1. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ - NH

2. Chức năng ngân hàng của ngân hàng

3. Chức năng ngân hàng của chính phủ

7

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NHTW

III. Mô hình tổ chức NHTW

1. Mô hình trực thuộc chính phủ

2. Mô hình trực thuộc quốc hội

IV. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Lịch sử hình thành và phát triển

2. Hệ thống tổ chức

8

Chương 2: NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TIỀN

I. Những vấn đề chung

1. Khái niệm in tiền, đúc tiền, vận chuyển và bảo

quản tiền

2. Nguyên tắc phát hành tiền

3. Thu hồi và tiêu hủy tiền

4. Tiền mẫu, tiền lưu niệm

II. Nguyên tắc phát hành tiền

1. Nguyên tắc cân đối

2. Nguyên tắc bảo đảm

3. Nguyên tắc quản lý tập trung thống nhất

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

3

9

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Chương 2: NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TIỀN

III. Các kênh phát hành tiền của NHTW (NHNN)

1. Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với hệ

thống NH trung gian

2. Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với CP

3. Phát hành tiền qua kênh thị trường hối đoái

4. Phát hành qua kênh thị trường mở

IV. Cách nhận biết tiền thật, giả

10

Chương 3: NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

I. Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTW

(NHNN)

1. Nguyên tắc chung

2. Mục đích

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

1. Tái cấp vốn cho các NHTM, TCTD

1.1 Cho vay cầm cố GTCG

1.2 Cho vay lại

1.3 Cho vay theo đối tượng chỉ định

11

Chương 3: NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

2. Chiết khấu và tái chiết khấu GTCG

2.1 Khái niệm

2.2 Đối tượng và điều kiện chiết khấu

2.3 Hạn mức chiết khấu

2.4 Phương thức chiết khấu

2.5 Phương thức giao dịch

3. Cho vay thanh toán

3.1 Cho vay thanh toán thường xuyên

3.2 Cho vay khôi phục khả năng chi trả

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

4

12

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Chương 3: NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

4.Bảo lãnh cho NHTM

4.1 Khái niệm

4.2 Các bên liên quan

4.3 Điều kiện bảo lãnh

4.4 Tổng mức bảo lãnh

4.5 Thời hạn bảo lãnh

4.6 Phí bảo lãnh

4.7 Hình thức bảo lãnh

4.8 Trình tự và thủ tục cấp bảo lãnh

4.9 Thu hồi bảo lãnh

5.Tạm ứng cho NSNN

13

Chương 4: NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

I. Tổng quan về thị trường mở

1. Khái niệm

2. Hàng hóa giao dịch 2.1 Tín phiếu kho bạc

2.2 Tín phiếu NHTW

2.3 Trái phiếu chính phủ

2.4 Trái phiếu đô thị

2.5 Chứng chỉ tiền gửi

3. Chủ thể tham gia

14

Chương 4: NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

II. Phương thức giao dịch trên thị trường mở

1. Nghiệp vụ giao dịch mua bán hẳn

1.1 Khái niệm

1.2 Tác dụng

2. Nghiệp vụ giao dịch mua bán có kỳ hạn

2.1 Khái niệm

2.2 Tác dụng

III.Phương pháp xác định giá mua hoặc bán

GTCG trên thị trường mở

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

5

15

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Chương 4: NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

IV. Phương thức đấu thầu trên thị trường mở

1. Phương thức đấu thầu khối lượng

2. Phương thức đấu thầu lãi suất

V. Phương thức xét thầu

1. Xét thầu khối lượng

2. Xét thầu lãi suất

16

Chương 4: NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

VI. Quy trình tổ chức đấu thầu

1. Xác định mục tiêu và loại hình giao dịch

2. Thông báo đấu thầu

3. Nộp đơn dự thầu

4. Tổ chức xét thầu

5. Thông báo kết quả thầu

6. Lập hợp đồng chuyển giao hợp đồng và nhận lại

hợp đồng mua bán lại

7. Thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu GTCG

17

Chương 5: NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI

I. Tổng quan về ngoại hối và quản lý ngoại hối

1. Khái niệm về ngoại hối

2. Hoạt động ngoại hối

2.1 Khái niệm

2.2 Các hoạt động ngoại hối

3. Quản lý ngoại hối

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

6

18

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Chương 5: NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI

II. Chính sách quản lý ngoại hối

1. Khái niệm

2. Mục tiêu

3. Đối tượng quản lý

3.1 Người cư trú

3.2 Người không cư trú

19

Chương 5: NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI

III.Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

1. Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước

2. Quản lý hoạt động ngoại hối

3. Lập báo cáo cán cân thanh toán quốc tế

20

Chương 6: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG

I. Tổng quan về hệ thống thanh toán

1. Hình thức chu chuyển quốc tế

2. Đặc điểm và tác dụng của thanh toán qua NH

3. Ý nghĩa của thanh toán không dùng tiền mặt

4. Những quy định chung trong thanh toán qua NH

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

7

21

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Chương 6: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG

II. Các phương thức thanh toán

1. Thanh toán quốc nội

2. Thanh toán quốc tế

III.Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán

1. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán

qua liên NH

2. Tổ chức thanh toán từng lần qua tài khoản

tiền gửi tại NHTW (NHNN)

22

Chương 7: ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA

I. Tổng quan về CSTTQG

1. Khái niệm CSTTQG

2. Trách nhiệm và quyền hạn của đối tượng liên

quan đến CSTTQG

3. Các loại chính sách tiền tệ

4. Mục tiêu của chính sách tiền tệ

II. Cơ cấu của CSTTQG

1. Chính sách cung ứng và điều hòa khối tiền

2. Chính sách tín dụng

3. Chính sách ngoại hối

23

Chương 7: ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA

III. Các công cụ của CSTTQG

1. Tái cấp vốn

2. Lãi suất

3. Nghiệp vụ thị trường mở

4. Tỷ giá hối đoái

5. Dự trữ bắt buộc

6. Công cụ khác

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

8

24

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Chương 8: HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NHTW (NHNN)

I. Tổng quan về hoạt động của cơ quan thanh

tra, giám sát NH

1. Chức năng

2. Nhiệm vụ và quyền hạn

II. Nội dung thanh tra, giám sát NH

1. Thanh tra chuyên ngành về NH

2. Giám sát chuyên ngành về NH

25

Chương 8: HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NHTW (NHNN)

III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH

1. Thanh tra, giám sát tại chỗ

2. Quy trình, nội dung trong thanh tra, giám sát từ

xa

IV. Xử lý sau thanh tra, giám sát đối với các

TCTD

1. Đối tượng áp dụng

2. Các nội dung xử lý

3. Các nguyên tắc xử lý

4. Hình thức và biện pháp xử lý

26

Chương 8: HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NHTW (NHNN)

V. Kiểm soát nội bộ NHTW

1. Những vấn đề chung về kiểm soát nội bộ

NHTW

2. Nội dung và phương pháp kiểm soát nội bộ

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

9

27

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Q & A

Câu hỏi gợi ý

Chuẩn bị chương 1

TỔNG QUAN VỀ

NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

Chương 1

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh

Email : quocanh@ueh.edu.vn

Phone : 0979.335599 – 0944.116699

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

10

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Nội dung

I. Khái niệm, quá trình ra đời, bản chất NHTW

II. Chức năng của NHTW

III. Mô hình tổ chức của NHTW

IV. Giới thiệu về NHTW Việt Nam

Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 31

I. Khái niệm, quá trình ra đời, bản chất của NHTW

1. Khái niệm

Là NH phát hành tiền của một quốc gia, là cơ quan quản lý và kiểm soát lĩnh vực tiền tệ NH trong phạm vi toàn quốc Là bộ máy tài chính tổng hợp, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động NH Là NH của các NH và TCTD khác trong nền kinh tế

Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 32

I. Khái niệm, quá trình ra đời, bản chất của NHTW

Sự khác biệt so với NHTM

Không hoạt động vì mục tiêu LN, hoạt động vì sự ổn định và phát triển của toàn bộ nền kinh tế, là cơ quan quản lý vĩ mô trong lĩnh vực tiền tệ NH

Không giao dịch với các DN, tổ chức và cá nhân. Chỉ giao dịch với các NHTM để điều tiết hoạt động của hệ thống NHTM

Là NH phát hành tiền của 1 QG, cung ứng phương tiện thanh toán cho nền kinh tế, là NH duy nhất của 1 nước

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

11

Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 33

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

I. Khái niệm, quá trình ra đời, bản chất của NHTW

2. Quá trình ra đời của NHTW

Thời kỳ sơ khai hình thành nghề NH

Thời kỳ thứ I

Thời kỳ có những bước phát triển về nghiệp vụ

Thời kỳ thứ II

Thời kỳ thứ III

Thời kỳ phát triển sôi động nhất, phân hóa thành hai hệ thống NH

Giai đoạn thứ I

Giai đoạn phát triển từ loại NHTM trở thành loại NH phát hành

Giai đoạn thứ II

Giai đoạn phát triển từ NH phát hành trở thành các NH phát hành độc quyền

Giai đoạn thứ III

Giai đoạn phát triển từ NH phát hành độc quyền thành NHTW

Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 34

I. Khái niệm, quá trình ra đời, bản chất của NHTW

3. Bản chất

Là NH phát hành độc quyền của nhà nước Là thể chế bậc cao của hệ thống NHTM và là nơi cho vay cuối cùng của các NHTM Là một bộ máy của nhà nước, thực hiện việc quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ NH Là cơ quan quản lý kinh tế tài chính tổng hợp, là trung tâm tiền tệ, trung tâm tín dụng và trung tâm thanh toán của toàn bộ nền kinh tế

Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 35

II. Chức năng của NHTW

Quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ - NH

Chức năng nghiệp vụ

Phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ

Ngân hàng của ngân hàng

Ngân hàng của chính phủ

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

12

Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 36

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Mô hình tổ chức NHTW

NHTW là một thể chế đặc biệt, bởi sự phối hợp và đan xen lẫn nhau giữa bộ máy của nhà nước với hoạt động nghiệp vụ của NHTW Tùy đặc điểm của từng nước, cũng như hệ thống pháp chế của các quốc gia, NHTW được tổ chức theo một trong hai mô hình: • Mô hình NHTW trực thuộc chính phủ • Mô hình NHTW trực thuộc quốc hội

Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 37

Mô hình NHTW trực thuộc chính phủ

QUỐC HỘI

CHÍNH PHỦ

NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

BỘ VÀ CÁC CƠ QUAN NGANG BỘ (Tài chính, Kế hoạch đầu tư, Thương mại, CN, ..)

CÁC MỤC TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI

Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 38

Mô hình NHTW trực thuộc chính phủ

NHTW là một bộ máy của CP, là cơ quan ngang bộ, chịu sử chỉ đạo trực tiếp của CP trong việc điều hành chính sách tiền tệ quốc gia Phần lớn các QG đều áp dụng mô hình này (trong đó có Việt Nam) Ưu điểm và nhược điểm của mô hình

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

13

Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 39

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Mô hình NHTW trực thuộc quốc hội

QUỐC HỘI

CHÍNH PHỦ

NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

BỘ VÀ CÁC CƠ QUAN NGANG BỘ (Tài chính, Kế hoạch đầu tư, Thương mại, CN, ..)

CÁC MỤC TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI

Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 40

Mô hình NHTW trực thuộc quốc hội

NHTW có vị trí độc lập so với CP, được tổ chức và chỉ đạo trực tiếp từ QH Là mô hình tiên tiến, phù hợp với xu thế của thời đại, từng bước nân cao vị trí NHTW trong nền kinh tế thị trường Áp dụng tại Mỹ, Anh, Đức, Nhật,.. Ưu điểm và nhược điểm của mô hình

Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 41

IV. Ngân hàng trung ương Việt Nam

1. Lịch sử hình thành, phát triển hệ thống NH Việt Nam

NH 1 cấp

06/05/1951

Trước 26/03/1988

Nha tín dụng sản xuất

Sáp

15/SL

NĐ 53/HĐBT

nhập

Cục ngân khố QG

Mô hình NH 2 cấp

1960  NHNNVN

Cấp 1 (NHNN)

Cấp 2 (NHTM,TCTD khác

Quản lý

Kinh doanh

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

14

Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 42

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

IV. Ngân hàng trung ương Việt Nam

1. Lịch sử hình thành, phát triển hệ thống NH Việt Nam

Trước 24/05/1990

Tích cực

Pháp lệnh 37 Pháp lệnh 38

Tiêu cực

Hiệu lực 01/10/1990 Trước 01/10/1998

Tích cực

Hiệu lực 01/10/1998

Luật NH (1998)

Tiêu cực

Tích cực

Hiệu lực 01/01/2011

Luật số 46 Luật số 47 (2010)

Tiêu cực ?

Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 43

IV. Ngân hàng trung ương Việt Nam

2. Cơ cấu tổ chức bộ máy hệ thống NH Việt Nam

3. Hệ thống tổ chức NHNN Việt Nam

Trụ sở chính (Trụ sở trung ương)

Chi nhánh địa phương

Văn phòng đại diện

Đơn vị trực thuộc

Nguyễn Quốc Anh [Chương 1: Tổng quan về NHTW] 44

Câu hỏi ôn tập

Q & A

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

15

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Câu hỏi gợi ý

Chuẩn bị chương 2

NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TIỀN

Chương 2

NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TIỀN VÀ ĐIỀU TIẾT LƯU THÔNG TIỀN TỆ

GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh

Email : quocanh@ueh.edu.vn

Phone : 0979.335599 – 0944.116699

Nội dung

I. Những vấn đề chung

II. Nguyên tắc phát hành tiền

III. Các kênh phát hành tiền

IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

16

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 48

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

I. Những vấn đề chung

1. In tiền, đúc tiền, bảo quản và vận chuyển tiền 1.1. In và đúc tiền (Printing money and Casting money) NHNN Việt Nam là cơ quan duy nhất phát hành tiền giấy và tiền kim loại của nước CHXHCN Việt Nam NHNN được CP giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc in tiền (tiền giấy) và đúc tiền (tiền đúc bằng kim loại) để sẵn sàng cung cấp cho nền kinh tế một khối lượng tiền mặt theo nhu cầu

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 49

I. Những vấn đề chung

1.1. In và đúc tiền (Printing money and Casting money)

Trình tự in, đúc tiền:

Tổ chức quản lý việc in, đúc tiền

3

(Tham khảo điều 7, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)

Chế bản in, đúc tiền

2

(Tham khảo điều 6, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)

Thiết kế mẫu tiền

1

(Tham khảo điều 5, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 50

I. Những vấn đề chung

1.1. In và đúc tiền (Printing money and Casting money)

Nhiệm vụ của các chủ thể có liên quan • Đối với NHNN Việt Nam

(Tham khảo điều 27, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)

• Đối với Bộ Tài Chính

(Tham khảo điều 28, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)

• Đối với Bộ Công An

(Tham khảo điều 29, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)

• Đối với UBND các cấp

(Tham khảo điều 30, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

17

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 51

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

I. Những vấn đề chung

1.2. Bảo quản và vận chuyển tiền

Bảo quản tiền (Tham khảo điều 14, Nghị định 40/2012/NĐ-CP) • Việc bảo quản tiền mới in, mới đúc có ý nghĩa quan trọng,

cần có những quy định trách nhiệm cụ thể:

Đối với tiền mới in, mới đúc chưa được chuyển giao cho NHNN Việt Nam

Đối với tiền mới in, mới đúc đã được chuyển giao cho NHNN Việt Nam

Đối với tiền là tài sản của NHTM, TCTD khác

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 52

I. Những vấn đề chung

1.2. Bảo quản và vận chuyển tiền

Bảo quản tiền • Để bảo tiền an toàn, cần xây dựng hệ thống kho tiền và chế độ quản lý kho tiền một cách chặt chẽ, nghiêm ngặt • Kho tiền là nơi chứa các loại tiền (mới in, mới đúc, tiền

nằm trong hệ thống phát hành). Kho tiền bao gồm: • Kho tiền trung ương (tổng kho) do NHNN quản lý • Kho tiền đặt tại chi nhánh các tỉnh, thành phố (chi kho) do các chi

nhánh NHNN quản lý

• Hệ thống kho trong các nhà máy in đúc tiền các NHTM, các TCTD

do các đơn vị đó trực tiếp quản lý

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 53

I. Những vấn đề chung

1.2. Bảo quản và vận chuyển tiền

Vận chuyển tiền • Là quá trình chuyển dịch vị trí tồn tại của các loại tiền bằng những phương tiện chuyên dùng theo nguyên tắc trong:

Phạm vi vận chuyển và trách nhiệm vận chuyển tiền

(Tham khảo điều 16, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)

Phương tiện và nguyên tắc vận chuyển

(Tham khảo điều 17 và 18, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)

Bảo vệ việc vận chuyển tiền

(Tham khảo điều 19, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

18

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 54

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

I. Những vấn đề chung

2. Phát hành tiền (Issuing money)

Là việc đưa tiền in sẵn từ trong kho vào lưu thông để đáp ứng các nhu cầu tiền mặt của nền kinh tế - xã hội NHNN Việt Nam là cơ quan duy nhất phát hành tiền của nước CHXHCN Việt Nam Việc phát hành tiền thể hiện qua sơ đồ sau:

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 55

I. Những vấn đề chung

Quỹ dự trữ phát hành trung ương (Tổng kho)

Quỹ dự trữ phát hành chi nhánh (Chi kho)

Quỹ nghiệp vụ phát hành (Quỹ nghiệp vụ)

Quỹ tiền mặt của hệ thống NHTM, các TCTD và KBNN

Tiền mặt đang lưu hành

(Tham khảo điều 9 và 11, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 56

I. Những vấn đề chung

3. Thu hồi và tiêu hủy tiền

3.1. Thu hồi tiền

NHNN, TCTD, Chi nhánh NHNNg, KBNN tổ chức việc thu, đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông theo quy định của NHNN (Tham khảo điều 20, Nghị định 40/2012/NĐ-CP) Thủ tướng chính phủ quyết định việc đình chỉ lưu hành và thay thế các loại tiền trong lưu thông. Căn cứ quyết định của Thủ tướng chính phủ, NHTW (NHNN) thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng. (Tham khảo điều 21, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

19

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 57

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

I. Những vấn đề chung

3.2. Tiêu hủy tiền

Bộ máy tiêu hủy tiền (Tham khảo Chương 2, Quyết định 135/QĐ-NH6) Các loại tiền được tiêu hủy: • Tiền giấy, tiền kim loại không đủ tiêu chuẩn lưu hành • Các loại tiền bị đình chỉ lưu hành (Tham khảo điều 22, Nghị định 40/2012/NĐ-CP)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 58

I. Những vấn đề chung

3.2. Tiêu hủy tiền

Quy trình tiêu hủy tiền (Tham khảo Chương 3, Quyết định 135/QĐ-NH6) Thời gian và địa điểm tiêu hủy: • Tiến hành hằng năm hoặc từng thời kỳ, do Thống đốc

NHNN quyết định

• Được thực hiện tại các kho tiền trung ương của NHTW

(NHNN)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 59

I. Những vấn đề chung

3.2. Tiêu hủy tiền

Nội dung tiêu hủy tiền: tiến hành bằng nhiều cách nhưng phải làm cho tiền được tiêu hủy thành “phế liệu”. Các phương pháp: • Đốt cháy thành tro • Cắt nhỏ, xé vụn,.. • Phân hủy bằng dung dịch hóa chất

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

20

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 60

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

I. Những vấn đề chung

4. Tiền mẫu, tiền lưu niệm

Tiền mẫu: là đồng tiền chính thức của một nước, một nhóm nước, có thêm cụm từ “TIỀN MẪU” hoặc “SPECIMEN”. Tiền mẫu được sử dụng làm chuẩn đối chứng trong nghiệp vụ phát hành tiền và không có giá trị trong lưu thông

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 61

I. Những vấn đề chung

4. Tiền mẫu, tiền lưu niệm

Tiền lưu niệm: là đồng tiền giấy, tiền kim loại được phát hành cho mục đích sưu tập, lưu niệm, dự trữ,.., có ý nghĩa tượng trưng, không có giá trị làm phương tiện thanh toán

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 62

II. Nguyên tắc phát hành tiền

Các nguyên tắc

Tốc độ phát triển kinh tế - Tốc độ tăng trưởng tiền tệ

Tiền - Hàng

Cân đối

Cơ cấu tiền – Loại tiền

Bằng vàng

Bảo đảm

Bằng tín dụng – hàng hóa

Bằng trái phiếu chính phủ

Quản lý tập trung thống nhất

Bằng ngoại tệ

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

21

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 63

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Các kênh phát hành tiền

Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với hệ thống NH trung gian (tín

dụng cho nền kinh tế)

Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với chính phủ

Phát hành tiền qua kênh thị trường hối đoái

Phát hành tiền qua kênh thị trường mở

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 64

III. Các kênh phát hành tiền

1. Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với hệ

thống NH trung gian

NHTW tiếp vốn cho hệ thống NH trung gian dưới hình thức tái cấp vốn Ưu điểm: • Đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng • Vốn phát hành qua kênh này được điều tiết bởi hai

công cụ là lãi suất và thời hạn tín dụng

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 65

III. Các kênh phát hành tiền

2. Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với CP

NHTW (NHNN) sử dụng vốn phát hành để cho vay đối với chính phủ, ứng vốn cho NSNN theo từng đợt phát hành TPCP Không phải là kênh phát hành được khuyên dùng, nhưng đứng trên lợi ích chung của nền kinh tế - xã hội, NHTW (NHNN) sử dụng khi có yêu cầu

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

22

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 66

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Các kênh phát hành tiền

3. Phát hành tiền qua kênh thị trường hối đoái

NHTW (NHNN) tham gia với tư cách là người tổ chức và điều hành thị trường, đồng thời với tư cách thành viên điều tiết thị trường, không vì mục tiêu lợi nhuận • Nếu cung > cầu với khối lượng lớn, tỷ giá giảm xuống quá thấp. Lúc này NHTW (NHNN) sẽ mua ngoại tệ, để thiết lập sự cân đối cung cầu và giữ cho tỷ giá ổn định • Nếu cung < cầu với khối lượng lớn và kéo dài, dẫn đến

tỷ giá tăng lên quá cao, thì NHTW (NHNN) sẽ bán ngoại tệ để thiết lập sự cân bằng cung cầu, nhờ đó, giữ cho tỷ giá không tăng quá cao

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 67

III. Các kênh phát hành tiền

4. Phát hành tiền qua kênh thị trường mở

Thị trường mở là thị trường mua bán ngắn hạn các GTCG do NHTW (NHNN) tổ chức và thực hiện với các NHTM, các TCTD khác trong nền kinh tế • Khi NHTW (NHNN) thu hẹp tín dụng, hạn chế việc bơm tiền vào lưu thông, NHTW (NHNN) sẽ bán TP với giá hấp dẫn khiến NHTM, các TCTD phi NH sẽ mua thay vì dùng vốn để cho vay, lúc này khối tiền sẽ giảm xuống • Ngược lại, NHTW muốn mở rộng tín dụng gia tăng khối

tiền để kích cầu sản xuất và tiêu dùng, thì NHTW (NHNN) sẽ mua TP vào. Trong trường hợp này, NHTW (NHNN) sử dụng vốn phát hành để thực hiện nghiệp vụ

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 68

IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả

1. Đặc điểm bảo an cơ bản của đồng tiền polyme

1.1. Nội dung mặt trước, mặt sau:

Mặt trước: • Hình chân dung Hồ Chí Minh • Quốc huy • Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” • Mệnh giá bằng số và bằng chữ • Hình hoa văn trang trí

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

23

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 69

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả

Dòng chữ

Chân dung Hồ Chí Minh

Quốc huy

Mệnh giá bằng số

Mệnh giá bằng chữ

Hoa văn trang trí

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 70

IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả

1.1. Nội dung mặt trước, mặt sau:

Mặt sau: • Dòng chữ “NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM” • Mệnh giá bằng số và bằng chữ • Phong cảnh hoặc công trình kiến trúc lịch sử, văn hóa • Hoa văn trang trí

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 71

IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả

Dòng chữ

Phong cảnh, công trình kiến trúc lịch sử văn hóa

Mệnh giá bằng số

Mệnh giá bằng chữ

Hoa văn trang trí

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

24

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 72

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả

1.2. Các đặc điểm bảo an cơ bản:

Hình bóng chìm Dây bảo hiểm Hình định vị Các yếu tố in lõm Mực đổi màu OVI (chỉ có ở mệnh giá 100.000đ, 200.000đ, 500.000đ) Hình ẩn nổi (chỉ có ở mệnh giá 10.000đ, 20.000đ, 50.000đ, 200.000đ)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 73

IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả

1.2. Các đặc điểm bảo an cơ bản:

Yếu tố IRIODIN Cửa sổ lớn có cụm số dập nổi Cửa sổ nhỏ có yếu tố hình ẩn DOE (chỉ có ở mệnh giá 50.000đ, 100.000đ, 200.000đ, 500.000đ) Mảng chữ siêu nhỏ Mực không màu phát quang (khi soi dưới đèn cực tím) Số seri phát quang (khi soi dưới đèn cực tím)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 74

IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả

2. Cách kiểm tra, nhận biết tiền thật

Soi tờ bạc trước nguồn sáng

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

25

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 75

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả

2. Cách kiểm tra, nhận biết tiền thật

Vuốt nhẹ tờ bạc

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 76

IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả

2. Cách kiểm tra, nhận biết tiền thật

Chao nghiêng tờ bạc

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 77

IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả

2. Cách kiểm tra, nhận biết tiền thật

Kiểm tra cửa sổ trong suốt

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

26

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 78

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả

2. Cách kiểm tra, nhận biết tiền thật

Dùng kính lúp và đèn cực tím

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 79

IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả

2. Cách kiểm tra, nhận biết tiền thật

Dùng kính lúp và đèn cực tím

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 80

IV. Kỹ năng phân biệt tiền thật, giả

Cảm nhận

Cách nhận biết đồng EUR thật như thế nào nhỉ?

Nhìn

Chao nghiêng

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

27

Nguyễn Quốc Anh [Chương 2: Nghiệp vụ phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ] 81

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Câu hỏi ôn tập

Q & A

82

Câu hỏi gợi ý

Chuẩn bị chương 3

NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

83

Chương 3

NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh

Email : quocanh@ueh.edu.vn

Phone : 0979.335599 – 0944.116699

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

28

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Nội dung

I. Tổng quan về hoạt động tín dụng của

NHTW (NHNN)

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 85

I. Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTW (NHNN)

1. Nguyên tắc chung

Hoạt động tín dụng của NHTW (NHNN) phải hướng đến việc thực hiện các mục tiêu của chính sách tài chính tiền tệ trong từng giai đoạn, khẳng định tính nhất quán trong phương hướng hoạt động tín dụng của NHTW (NHNN), vì lợi ích chung của toàn bộ nền kinh tế - xã hội

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 86

I. Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTW (NHNN)

1. Nguyên tắc chung

Chủ động điều tiết khối lượng tín dụng theo diễn biến thị trường • Thể hiện vai trò là người cho vay cuối cùng của TCTD • Sử dụng đồng thời nhiều công cụ, trong đó hai công cụ chủ yếu là hạn mức tín dụng và lãi suất tái chiết khấu

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

29

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 87

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

I. Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTW (NHNN)

2. Mục đích

Hoạt động tín dụng của NHTW

Bổ sung nguồn vốn ngắn hạn cho các TCTD

Giữ vững sự ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững

Điều chỉnh nhịp độ phát triển nền kinh tế cả về quy mô và cơ cấu

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 88

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

Tái cấp vốn

Chiết khấu và tái chiết khấu GTCG

Cho vay thanh toán

Bảo lãnh cho các TCTD

Tạm ứng cho ngân sách

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 89

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

A. Tái cấp vốn

Tái cấp vốn (Refinancing)

Cho vay cầm cố GTCG

Cho vay lại

Cho vay theo đối tượng chỉ định

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

30

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 90

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

A. Tái cấp vốn

1. Cho vay cầm cố GTCG (Mortgaged Lending)

1.1. Khái niệm

Là hình thức tái cấp vốn của NHTW (NHNN) cho các TCTD, với điều kiện các TCTD phải có GTCG cầm cố tại NHTW (NHNN) TCTD chuyển giao bản gốc các GTCG cho NHTW (NHNN) để cầm cố cho khoản vay ngắn hạn. Đến hạn trả nợ, TCTD trả nợ gốc và lãi trước đây, nếu không, NHTW (NHNN) sẽ thực hiện quyền truy thu theo các GTCG mà TCTD đã cầm cố trước đây

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 91

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

1.1. Khái niệm

Cho vay bằng tiền

1. Cho vay cầm cố GTCG

Chuyển giao chứng từ cầm cố

NHTW (Central Bank)

NHTM (Commercial Bank)

Chuyển trả chứng từ cầm cố

2. Thu nợ khi đáo hạn

Hoàn trả nợ gốc + lãi vay

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 92

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

1.2. Điều kiện

TCTD xin vay cầm cố là NH đang hoạt động kinh doanh ổn định, là người thụ hưởng hợp pháp đối với các chứng từ xin cầm cố Các GTCG xin cầm cố là những GTCG được phát hành và lưu thông hợp pháp, các yếu tố đầy đủ, rõ ràng, đảm bảo khả năng thanh toán

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

31

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 93

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

1.3. Quy trình

TCTD làm đơn xin vay cầm cố gửi Sở giao dịch NHNN

1

Mẫu 01/NHNN/CC (Theo TT 37/2011/TT-NHNN)

Mẫu 02a/NHNN/CC (Theo TT 17/2011/TT-NHNN)

2

Sở giao dịch NHNN kiểm tra chứng từ

3

Công việc của NHNN và TCTD khi đến hạn trả nợ

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 94

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

2. Cho vay lại (Relending)

2.1. Khái niệm

Là hình thức tái cấp vốn của NHTW (NHNN) cho các TCTD, trong trường hợp TCTD thiếu vốn do các khoản tín dụng đã thực hiện với KH chưa đến hạn thu nợ, nhờ đó, giúp cho TCTD có thể duy trì hoạt động cho vay một cách bình thường

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 95

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

2.2. Điều kiện

TCTD đang hoạt động bình thường, có uy tín, được NHTW (NHNN) tin cậy TCTD có chất lượng tín dụng tốt, tỷ lệ nợ xấu không vượt quá tỷ lệ quy định Hồ sơ tín dụng xin vay lại là những hồ sơ có chất lượng, thể hiện qua KH vay vốn tại TCTD là những KH có uy tín, hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, có hệ số tín nhiệm cao

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

32

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 96

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

2.3. Mức cho vay và thời hạn cho vay

Mức cho vay: theo đề nghị của TCTD, nhưng tối đa thường không quá 80% tổng dư nợ của các hồ sơ tín dụng xin vay lại Thời hạn cho vay: nguồn thu nợ của NHTW (NHNN) là nguồn thu nợ của TCTD từ KH của họ. Do đó, thời hạn cho vay phải phù hợp với thời hạn cho vay còn lại, thể hiện trong hồ sơ tín dụng để đảm bảo cho TCTD thực hiện việc trả nợ cho NHTW (NHNN)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 97

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

2.4. Quy trình

1

TCTD làm đơn xin vay gửi Sở giao dịch NHNN

2

Sở giao dịch NHNN thẩm định hồ sơ vay vốn của TCTD

3

Sở giao dịch NHNN giải ngân bằng CK, ghi nợ TK cho vay đối ứng ghi có TK tiền gửi không kỳ hạn của TCTD

4

Đến hạn, Sở giao dịch NHNN tiến hành thu nợ, TCTD lập lệnh chi trả nợ từ TK tiền gửi của mình

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 98

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

3. Cho vay theo đối tượng chỉ định (Lend for Object)

Với tư cách là NH của CP, là cơ quan quản lý kinh tế, các loại cho vay theo đối tượng chỉ định được NHTW (NHNN) thực hiện, mà không đòi hỏi TCTD phải có đảm bảo, chỉ yêu cầu làm trung chuyển các khoản tín dụng này đúng đối tượng Các loại cho vay: • Các chương trình, dự án phát triển kinh tế của CP • Các chương trình khắc phục hậu quả thiên tai, lũ lụt,

mất mùa,…

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

33

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 99

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

B. Chiết khấu và tái chiết khấu GTCG

1. Khái niệm

Chiết khấu: là việc NHTW (NHNN) chiết khấu lần đầu GTCG ngắn hạn, chưa đáo hạn thanh toán theo yêu cầu của TCTD Tái chiết khấu: là việc NHTW (NHNN) chiết khấu lại các GTCG mà các TCTD đã chiết khấu nhưng chưa đến hạn thanh toán, bằng cách trả tiền ngay cho các TCTD sau khi đã khấu trừ tiền lãi, tiền hoa hồng, chi phí khác (Tham khảo Thông tư 01/2012/TT-NHNN)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 100

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

B. Chiết khấu và tái chiết khấu CTCG

2. Đối tượng và điều kiện chiết khấu

2.1. Đối tượng chiết khấu

Theo Quyết định 11/2010/QĐ-NHNN

 Tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHTM được

phát hành thông qua đấu thầu

 Trái phiếu các loại (trái phiếu chính phủ, trái

phiếu công ty,..)

 Hối phiếu đã được chiết khấu lần đầu

 Các GTCG ngắn hạn khác

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 101

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

2.2. Điều kiện chiết khấu

Được phát hành và thanh toán bằng VND Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ Đảm bảo khả năng thanh toán khi đáo hạn Đảm bảo khả năng chuyển nhượng Thời hạn hiệu lực còn lại không vượt quá thời hạn tối đa do NHTW (NHNN) quy định (tại Việt Nam hiện nay là trên 91 ngày)  Áp dụng với hình thức chiết khấu không hoàn lại

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

34

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 102

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

3. Hạn mức chiết khấu

Là mức chiết khấu tối đa, tính theo số dư của NHNN cho một TCTD tại mọi thời điểm trong quý Được quy định cho từng TCTD dựa trên: • Khối lượng tiền cung ứng trong kỳ đã được phê duyệt • Vốn tự có của mỗi TCTD • Tỷ trọng dư nợ tín dụng bằng VND so với tổng TS có

của từng TCTD

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 103

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

3. Hạn mức chiết khấu

Công thức

𝐇 = 𝐕 𝐱 𝐒 𝐱 𝐤

H: hạn mức chiết khấu dành cho NHTM

V: Vốn tự có của NHTM

S: Tỷ trọng dư nợ bằng VND so với tổng TS có của NHTM

k: hệ số chiết khấu

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 104

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

3. Hạn mức chiết khấu

S =

Dư nợ tín dụng bằng VND Tổng TS có

k =

Hạn mức chiết khấu 𝑛 (𝑉𝑖 𝑥 𝑆𝑖)

𝑖=1

Trong đó: Vi, Si lần lượt là vốn tự có và tổng dư nợ của NH thứ i

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

35

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 105

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

4. Phương thức chiết khấu

4.1. Chiết khấu không hoàn lại (Chiết khấu mua đứt)

4.1.1. Khái niệm

Theo Khoản 6, Điều 2, Thông tư 01/2012/TT-NHNN: “Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của GTCG là NHTW (NHNN) sẽ mua hẳn GTCG của các TCTD theo giá chiết khấu” Sau khi kiểm tra các GTCG do TCTD xuất trình để xin tái chiết khấu, nếu các GTCG thỏa mãn các điều kiện quy định, NHTW (NHNN) sẽ đồng ý chiết khấu với các bước như sau:

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 106

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

1

TCTD tiến hành thủ tục chuyển nhượng GTCG cho NHTW (NHNN)

2

NHTW (NHNN) trả tiền ngay cho TCTD bằng cách ghi có vào TK tiền gửi của NH xin chiết khấu

3

Đến hạn thanh toán, NHTW (NHNN) xuất trình cho người trả tiền, kèm theo thư yêu cầu thanh toán

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 107

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

4.1.2. Công thức

TH1: GTCG ngắn hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành

MG

G =

1 +

L x T 365

G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG

MG: Mệnh giá của GTCG

T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

36

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 108

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

TH2: GTCG dài hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành

G =

MG (1 + L)T/365

G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG

MG: Mệnh giá của GTCG

T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 109

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

TH3: GTCG ngắn hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn

G =

1 +

GT L x T 365

Trong đó:

GT = MG x (1 +

)

Ls x n 365

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 110

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG

GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi

MG: Mệnh giá của GTCG

T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)

Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)

n: Kỳ hạn GTCG (số ngày)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

37

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 111

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

Ví dụ 3.1

Vào ngày 18/01/2011, NHTM PK nộp đơn, bảng kê và kèm theo các chứng từ để xin tái chiết khấu tại Sở giao dịch NHTW. Đây là lô TPKB có tổng mệnh giá 100.000 triệu VND, thời hạn 1 năm, lãi suất 8,2%/năm, trả lãi khi đáo hạn, ngày phát hành 21/03/2010, ngày đáo hạn 21/03/2011. Sau khi kiểm tra chứng từ, Sở giao dịch NHTW đồng ý tái chiết khấu với lãi suất chiết khấu 7%/năm

Yêu cầu: • Xác định số tiền Sở giao dịch NHTW phải thanh toán cho NHTM PK? • Xác định số tiền Sở giao dịch NHTW nhận lại khi lô TPKB đến hạn

thanh toán?

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 112

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

TH4: GTCG dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi không nhập gốc)

G =

1 +

GT L x T 365

Trong đó:

GT = MG x (1 + Ls x n)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 113

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG

GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi

MG: Mệnh giá của GTCG

T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)

Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)

n: Kỳ hạn GTCG (năm)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

38

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 114

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

Ví dụ 3.2

Vào ngày 14/03/2011, NHTM ABB nộp đơn, bảng kê và kèm theo các chứng từ để xin tái chiết khấu tại Sở giao dịch NHTW. Đây là lô TPKB có tổng mệnh giá 100.000 triệu VND, thời hạn 3 năm, lãi suất 8,0%/năm, trả lãi khi đáo hạn, ngày phát hành 15/05/2008, ngày đáo hạn 15/05/2011. Sau khi kiểm tra chứng từ, Sở giao dịch NHTW đồng ý tái chiết khấu với lãi suất chiết khấu 7%/năm.

Yêu cầu: • Xác định số tiền Sở giao dịch NHTW thanh toán cho NHTM ABB? • Xác định số tiền Sở giao dịch NHTW nhận được khi lô TPKB đến hạn

thanh toán?

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 115

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

TH5: GTCG dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi nhập gốc)

G =

GT (1 + L)T/365

Trong đó:

GT = MG x (1 + Ls)n

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 116

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG

GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi

MG: Mệnh giá của GTCG

T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)

Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)

n: Kỳ hạn GTCG (năm)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

39

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 117

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

Ví dụ 3.3

Vào ngày 14/01/2011, NHTM KLB nộp đơn, bảng kê và kèm theo các chứng từ để xin tái chiết khấu tại Sở giao dịch NHTW. Đây là lô TPKB có tổng mệnh giá 100.000 triệu VND, thời hạn 3 năm, lãi suất 8,0%/năm, trả lãi khi đáo hạn (lãi nhập vốn), ngày phát hành 14/04/2008, ngày đáo hạn 14/04/2011. Sau khi kiểm tra chứng từ, Sở giao dịch NHTW đồng ý tái chiết khấu với lãi suất chiết khấu 7%/năm.

Yêu cầu: • Xác định số tiền Sở giao dịch NHTW thanh toán cho NHTM KLB? • Xác định số tiền NHTW nhận được kho lô TPKB đến hạn thanh toán?

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 118

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

TH6: GTCG dài hạn, thanh toán lãi định kỳ

Ci

G = 𝑖

(1 +

)(Ti x k)/365

L k

G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG

Ci: Số tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ I i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i

Ti: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến hạn thanh toán lãi, gốc lần thứ i (số ngày)

k: Số lần thanh toán lãi trong một năm

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 119

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

Ví dụ 3.4

Vào ngày 08/02/2011, NHTM GB nộp đơn, bảng kê và kèm theo các chứng từ để xin tái chiết khấu tại Sở giao dịch NHTW. Đây là lô TPKB có tổng mệnh giá 100.000 triệu VND, thời hạn 3 năm, lãi suất 8,0%/năm, trả lãi định kỳ hàng năm, ngày phát hành 09/05/2008, ngày đáo hạn 09/05/2011. Sau khi kiểm tra chứng từ, Sở giao dịch NHTW đồng ý tái chiết khấu với lãi suất chiết khấu 6%/năm

Yêu cầu: • Xác định số tiền Sở giao dịch NHTW phải thanh toán cho NHTM GB? • Xác định số tiền NHTW nhận được khi lô TPKB đến hạn thanh toán?

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

40

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 120

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

4.2. Chiết khấu có hoàn lại (chiết khấu có kỳ hạn)

4.2.1. Khái niệm

Được sử dụng trong trường hợp NHTW (NHNN) cần kiểm soát quá trình sử dụng vốn của các TCTD NHTW (NHNN) buộc TCTD phải cam kết mua lại các chứng từ đã xin chiết khấu khi hết hạn chiết khấu

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 121

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

4.2.2. Công thức Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán cho TCTD khi chiết khấu GTCG (giá chiều đi)

TH1: GTCG ngắn hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành

MG

G =

1 +

L x T 365

G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG

MG: Mệnh giá của GTCG

T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 122

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

TH2: GTCG dài hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành

G =

MG (1 + L)T/365

G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG

MG: Mệnh giá của GTCG

T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

41

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 123

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

TH3: GTCG ngắn hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn

G =

1 +

GT L x T 365

Trong đó:

GT = MG x (1 +

)

Ls x n 365

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 124

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG

GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi

MG: Mệnh giá của GTCG

T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)

Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)

n: Kỳ hạn GTCG (số ngày)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 125

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

TH4: GTCG dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi không nhập gốc)

G =

1 +

GT L x T 365

Trong đó:

GT = MG x (1 + Ls x n)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

42

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 126

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG

GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi

MG: Mệnh giá của GTCG

T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)

Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)

n: Kỳ hạn GTCG (năm)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 127

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

TH5: GTCG dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi nhập gốc)

G =

GT (1 + L)T/365

Trong đó:

GT = MG x (1 + Ls)n

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 128

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG

GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi

MG: Mệnh giá của GTCG

T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)

Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)

n: Kỳ hạn GTCG (năm)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

43

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 129

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

TH6: GTCG dài hạn, thanh toán lãi định kỳ

Ci

G = 𝑖

(1 +

)(Ti x k)/365

L k

G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG

Ci: Số tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ I i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i

Ti: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến hạn thanh toán lãi, gốc lần thứ i (số ngày)

k: Số lần thanh toán lãi trong một năm

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 130

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG

GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi

MG: Mệnh giá của GTCG

T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày), tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)

Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)

n: Kỳ hạn GTCG (số ngày)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 131

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN) Số tiền TCTD thanh toán cho NHTW (NHNN) khi hết thời hạn chiết khấu GTCG (giá chiều về)

Gv = G x (1 +

L x Tb ) 365

Gv: Số tiền TCTD thanh toán cho NHTW (NHNN) khi hết hạn chiết khấu

G: Số tiền NHTW (NHNN) thanh toán khi chiết khấu GTCG

L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW (NHNN) chiết khấu (%/năm)

Tb: Kỳ hạn chiết khấu (tính theo ngày) của NHTW (NHNN)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

44

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 132

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

Ví dụ 3.5

NHTM PK có một lô TPKB có tổng mệnh giá là 200.000 triệu, lãi suất TP 8,0% năm, trả lãi sau thời hạn 1 năm, ngày phát hành 15/10/2010, ngày đáo hạn 15/10/2011. Ngày 18/07/2011, NHTM PK xin chiết khấu lô TPKB có thời hạn hiệu lực còn lại là 90 ngày (từ 18/07/2011 đến 15/10/2011), nhưng NHTM PK chỉ xin chiết khấu 45 ngày vì chỉ có nhu cầu bổ sung vốn trong thời gian đó. NHTW đồng ý chiết khấu có kỳ hạn với lãi suất 6%/năm.

Yêu cầu: • Tính số tiền NHTW thanh toán cho NHTM PK? • Tính số tiền NHTM PK thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu?

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 133

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

5. Phương thức giao dịch

Phương thức

 TCTD trực tiếp mang hồ sơ đến Sở

giao dịch NHTW (NHNN)

Trực tiếp

 Áp dụng khi GTCG mà TCTD xin chiết khấu tồn tại dưới hình thức chứng chỉ

 TCTD phải trang bị và nối mạng vi

Gián tiếp

tính với Sở giao dịch NHTW (NHNN), thực hiện qua mạng máy tính, fax  Áp dụng khi GTCG mà TCTD xin

chiết khấu tồn tại dưới hình thức ghi sổ hoặc chứng chỉ

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 134

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

Các mẫu biểu trong nghiệp vụ chiết khấu GTCG (Theo Thông tư 01/2012/TT-NHNN)

Giấy đề nghị thông báo hạn mức chiết khấu (Mẫu số 01) Bảng kê GTCG đủ điều kiện chiết khấu tại NHNN Việt Nam (Mẫu số 02) Thông báo hạn mức chiết khấu (Mẫu số 03) Giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ chiết khấu (Mẫu số 04A)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

45

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 135

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

Giấy đề nghị cấp mới và thu hồi mã khóa truy nhập chữ ký điện tử tham gia nghiệp vụ chiết khấu (Mẫu số 04B) Giấy đề nghị chiết khấu (Mẫu số 05) Giấy cam kết mua lại GTCG được NHNN chiết khấu (Mẫu số 06) Thông báo chấp nhận chiết khấu (Mẫu số 07A) Thông báo không chấp nhận chiết khấu (Mẫu số 07B)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 136

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

C. Cho vay thanh toán (Lend for Paying)

Cho vay thanh toán

Thường xuyên

Khôi phục năng lực chi trả

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 137

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

C. Cho vay thanh toán

1. Cho vay thanh toán thường xuyên

1.1. Khái niệm

NHTW (NHNN) là NH chủ trì thanh toán bù trừ, cho vay thanh toán, đảm bảo các phiên giao dịch thanh toán bù trừ được thực hiện qua hệ thống thanh toán bù trừ Mục đích: NHTW (NHNN) cho vay để thúc đẩy quá trình thanh toán được thực hiện một cách nhanh chóng

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

46

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 138

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

1.2. Phương thức cho vay

Phương thức

Vay qua đêm

 Là phương thức cho vay truyền thống  TCTD ký nhận nợ và thực hiện nghĩa vụ trả nợ trong thời gian ngắn (qua đêm), nếu không, sẽ bị phạt với lãi suất rất cao

 TCTD được phép thấu chi, NHTW

Vay thấu chi

(NHNN) ghi nợ TK tiền gửi của TCTD  Số nợ được trả vào những ngày sau, trong quy định của NHTW (NHNN)  TK tiền gửi của TCTD được NHTW (NHNN) cho vay thấu chi có số dư bên nợ hoặc bên có

Tham khảo Quyết định số 04/2007/QĐ-NHNN

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 139

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

2. Cho vay khôi phục năng lực chi trả

2.1. Khái niệm

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, các TCTD thường xuyên duy trì khả năng chi trả theo quy định của NHTW (NHNN) Khả năng chi trả được thể hiện qua:

Tỷ lệ khả năng chi trả =

Tổng TS Có có thể thanh toán ngay Tổng TS Nợ phải thanh toán ngay

Tỷ lệ khả năng chi trả ≥ 100% trong phạm vi 7 ngày

Tỷ lệ khả năng chi trả ≥ 25% trong phạm vi 1 tháng

Có khả năng chi trả

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 140

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

2.2. Trường hợp áp dụng

TCTD bị mất khả năng chi trả chỉ với mức độ trong khả năng, NHTW (NHNN) sẽ cho vay để khôi phục năng lực chi trả cho TCTD, góp phần ổn định hệ thống TCTD TCTD bị mất khả năng chi trả đột biến (tin đồn thất thiệt, thiên tai,..), NHTW (NHNN) tiếp vốn cho vay để nhanh chóng khắc phục tình hình. Đây là khoản “cho vay đặc biệt” (Special Lends)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

47

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 141

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

D. Bảo lãnh cho các TCTD

1. Khái niệm

Bảo lãnh của NHTW (NHNN) là sự cam kết thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với bên có quyền là tổ chức tài chính nước ngoài, nếu người được bảo lãnh là các TCTD trong nước không thực hiện, hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng tín dụng đã ký

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 142

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

2. Các bên liên quan

Bên bảo lãnh

Bên thụ hưởng bảo lãnh

Bên được bảo lãnh

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 143

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

3. Điều kiện bảo lãnh

TCTD (bên được bảo lãnh) phải đang ở trạng thái hoạt động bình thường, kinh doanh có lãi, hoạt động tín dụng có chất lượng, có tỷ lệ an toàn vốn, tỷ lệ nợ xấu và các tỷ lệ an toàn khác trong giới hạn cho phép có uy tín trong quan hệ giao dịch thanh toán Hợp đồng vay vốn nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư, có các nội dung và điều khoản phù hợp với thông lệ quốc tế và luật pháp của Việt Nam

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

48

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 144

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

4. Tổng mức bảo lãnh

Mức bảo lãnh của NHTW (NHNN) cho 1 TCTD tùy thuộc vào giá trị gốc của hợp đồng tín dụng được ký kết giữa bên cho vay nước ngoài và TCTD trong nước, nhưng không được vượt quá tổng hạn mức bảo lãnh còn lại đối với TCTD đó

=

-

Tổng hạn mức bảo lãnh còn lại

Tổng hạn mức bảo lãnh áp dụng cho 1 TCTD

Dư nợ vay nước ngoài của TCTD đó

Vốn tự có cấp 1

x

Hệ số K

Với K = 6

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 145

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

5. Thời hạn bảo lãnh

Thời hạn bảo lãnh của NHTW (NHNN) cho các TCTD phụ thuộc vào thời hạn của hợp đồng tín dụng giữa bên thụ hưởng bảo lãnh (bên cho vay nước ngoài) và bên được bảo lãnh (TCTD trong nước). Thời hạn tối thiểu là 5 năm

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 146

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

6. Phí bảo lãnh

Phí bảo lãnh là tiền bên được bảo lãnh (TCTD được NHTW (NHNN) bảo lãnh) phải trả cho NHTW (NHNN)

=

x

Phí bảo lãnh

Giá trị bảo lãnh

Tỷ lệ phí bảo lãnh

x Thời gian tính phí bảo lãnh

Giá trị bảo lãnh: số dư nợ thực tế được bảo lãnh theo quy định

Thời gian tính phí bảo lãnh: theo kỳ hạn trả nợ gốc của TCTD, có thể là năm, 6 tháng, quý, tháng

Tỷ lệ phí bảo lãnh được quy định tại điều 12 – NĐ 15/2011

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

49

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 147

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

7. Hình thức bảo lãnh

Bảo lãnh của NHTW (NHNN) được thực hiện dưới hình thức Thư bảo lãnh (Letter of Guarantee) Nội dung của Thư bảo lãnh bao gồm:

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 148

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

 Tên, địa chỉ của bên bảo lãnh

 Tên, địa chỉ của bên được bảo lãnh

 Tên, địa chỉ của bên nhận bảo lãnh

 Hợp đồng tín dụng có liên quan

 Mức bảo lãnh

 Thời hạn hiệu lực

 Trách nhiệm và quyền lợi của bên thụ hưởng bảo lãnh

Thư bảo lãnh

 Cam kết của bên bảo lãnh

 Xử lý tranh chấp

 Ngày tháng năm phát hành và chữ ký, con dấu của

bên bảo lãnh

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 149

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

8. Trình tự và thủ tục cấp bảo lãnh của NHTW (NHNN)

1

Tiếp nhận hồ sơ xin cấp bảo lãnh

2

Thẩm định hồ sơ và đề nghị cấp bảo lãnh

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

50

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 150

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

9. Thu hồi bảo lãnh

Bảo lãnh được thu hồi trong trường hợp: • TCTD trong nước đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ

cho bên cho vay

• Bên cho vay nước ngoài không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ trách nhiệm đã ghi trong hợp đồng tín dụng

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 151

II. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW (NHNN)

E. Tạm ứng cho ngân sách

Tạm ứng cho NSNN: trong trường hợp NSNN bị thiếu hụt tạm thời, do các khoản thu chi NSNN không khớp nhau, chưa đến kỳ thu nhưng phải chi, các khoản chi đột xuất,..NHTW (NHNN) cho tạm ứng khi có quyết định của Thủ tướng chính phủ. Khoản tạm ứng này phải được hoàn trả trong năm ngân sách hiện hành, hoặc trong năm kế tiếp với thời hạn không quá 1 năm Cho NSNN vay bằng cách mua TPCP: NHTW (NHNN) có thể cung cấp tín dụng cho chính phủ thông qua việc mua TPCP có thời hạn và có lãi suất

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 152

Câu hỏi ôn tập

Q & A

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

51

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Câu hỏi gợi ý

Chuẩn bị chương 4

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

Chương 4

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh

Email : quocanh@ueh.edu.vn

Phone : 0979.335599 – 0944.116699

Nội dung

I. Tổng quan về thị trường mở

II. Phương thức giao dịch

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG

IV. Phương thức đấu thầu

V. Phương thức xét thầu

VI. Quy trình tổ chức đấu thầu

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

52

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 156

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

I. Tổng quan về thị trường mở

1. Khái niệm

Thị trường mở (Money Market) là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch, mua bán ngắn hạn các GTCG giữa NHTW với các NHTM, các TCTC, thông qua đó, NHTW tác động đến khối tiền cung ứng để thực hiện mục tiêu của CSTT trong từng giai đoạn cụ thể

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 157

I. Tổng quan về thị trường mở

1. Khái niệm

Theo Điều 15 – Luật số 46/2010/QH12 – Luật NHNN Việt Nam: “NHNN thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua bán GTCG đối với TCTD, và NHNN quy định loại GTCG được phép giao dịch thông qua thị trường mở “

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 158

I. Tổng quan về thị trường mở

2. Hàng hóa của thị trường mở

Hàng hóa phải có tính thanh khoản cao, sử dụng phổ biến, giao dịch thuận lợi, dễ dàng Phần lớn các nước có tổ chức thị trường mở đều chỉ mua bán chứng khoán có giá ngắn hạn Như vậy, hàng hóa của thị trường mở bao gồm:

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

53

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 159

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

I. Tổng quan về thị trường mở

Hàng hóa trên thị trường mở

Tín phiếu kho bạc

Tín phiếu NHTW

Trái phiếu chính phủ

Trái phiếu đô thị

Chứng chỉ tiền gửi

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 160

I. Tổng quan về thị trường mở

2. Hàng hóa của thị trường mở

2.1. Tín phiếu kho bạc

Do KBNN phát hành, huy động vốn để bù đắp thiếu hụt tạm thời của NSNN Là giấy nợ của CP đối với người mua, với sự cam kết mặc định về việc hoàn trả vốn và lãi cho người sở hữu tín phiếu kho bạc

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 161

I. Tổng quan về thị trường mở

2.1. Tín phiếu kho bạc

Đặc điểm: • Có thời hạn dưới 12 tháng • Có tính thanh khoản cao, dễ chuyển hóa thành tiền • Có thể được phát hành bằng hình thức chứng chỉ hoặc

ghi sổ

• Phần lớn được phát hành qua kênh thị trường mở, với

khối lượng lớn (bán buôn) và có tính chất định kỳ

• Được chuyển nhượng một cách thuận lợi

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

54

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 162

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

I. Tổng quan về thị trường mở

2.2. Tín phiếu NHTW

Do NHTW phát hành, là giấy nhận nợ của NHTW đối với người mua Có những đặc điểm tương tự như tín phiếu kho bạc Là công cụ chủ động hơn cho NHTW điều hành CSTT thông qua việc mua bán tín phiếu Được phát hành với nhiều thời hạn khác nhau để đáp ứng các yêu câu điều chỉnh tổng khối lượng tiền cung ứng. Bao gồm các loại: 91 ngày, 120 ngày, 182 ngày, 274 ngày, 365 ngày

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 163

I. Tổng quan về thị trường mở

2.3. Trái phiếu chính phủ

Là một chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận số vốn vay của trái chủ đối với tổ chức phát hành của CP (Bộ Tài chính, KBNN) Là chứng khoán nợ, có đặc điểm: • Thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm • Có lãi suất cố định • Tiền lãi được thanh toán theo nhiều phương thức khác nhau • Được chuyển nhượng theo luật pháp quy định • Được mua bán công khai trên thị trường

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 164

I. Tổng quan về thị trường mở

2.4. Trái phiếu đô thị

Do chính quyền của các đô thị lớn phát hành để vay nợ nhằm tập trung nguồn vốn để đầu tư vào các công trình, dự án của các đô thị Là một dạng của TPCP, nhưng được chính quyền địa phương phát hành để phục vụ các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

55

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 165

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

I. Tổng quan về thị trường mở

2.5. Chứng chỉ tiền gửi

Do các TCTC phát hành để huy động vốn có thời gian xác định Là giấy nợ của TCTD đối với người mua Là công cụ quan trọng để các TCTD huy động vốn trên thị trường Thực tế, ít được giao dịch trên thị trường mở

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 166

I. Tổng quan về thị trường mở

2.5. Chứng chỉ tiền gửi

Đặc điểm: • Có thời hạn xác định, chỉ được thanh toán khi đáo hạn, lãi suất của chứng chỉ tiền gửi thường cao hơn, hấp dẫn hơn các hình thức huy động vốn • Được mua bán, được chuyển nhượng • Được cầm cố, thế chấp để vay vốn

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 167

I. Tổng quan về thị trường mở

3. Các chủ thể tham gia thị trường mở

 Ngân hàng trung ương

 Các TCTD

 Các định chế tài chính phi ngân hàng

 Các đối tượng khác

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

56

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 168

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Các phương thức giao dịch trên thị trường mở

NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

GTCG

GTCG

Tiền

Mua GTCG

Bán GTCG

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG

Tiền

Tiền

Khối tiền cung ứng

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 169

II. Các phương thức giao dịch trên thị trường mở

1. Giao dịch mua hoặc bán hẳn (Giao dịch không

hoàn lại)

Được sử dụng khi có yêu cầu điều chỉnh và tác động đến lượng tiền cung ứng là rõ ràng và dứt khoát Là việc NHTW (NHNN) mua hoặc bán GTCG với các đối tác, mà không có bất kỳ một cam kết về việc bán hoặc mua lại các chứng từ đó

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 170

II. Các phương thức giao dịch trên thị trường mở

1. Giao dịch mua hoặc bán hẳn (Giao dịch không

hoàn lại)

Giá cả mua, bán GTCG giữa NHTW (NHNN) với các đối tác được xác định tùy theo thời hạn từng loại chứng từ (ngắn hạn, trung dài hạn), phương thức trả lãi (trả lãi trước, trả lãi sau,..) Làm mất tính linh hoạt và uyển chuyển trong thực thi CSTT, nhưng nếu tính toán kỹ, sẽ có tác dụng hơn giao dịch có hoàn lại

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

57

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 171

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Các phương thức giao dịch trên thị trường mở

2. Giao dịch mua hoặc bán có kỳ hạn (Giao dịch

có hoàn lại - REPO)

Là nghiệp vụ giao dịch mua hoặc bán GTCG của NHTW (NHNN) với các đối tác, có kèm theo điều kiện là bên bán phải cam kết mua lại các GTCG đã bán bằng hợp đồng cụ thể Sơ đồ thể hiện:

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 172

II. Các phương thức giao dịch trên thị trường mở

Trường hợp NHTW (NHNN) bán và mua lại GTCG

1. NHTW (NHNN) bán GTCG

Tiền

NHTW

TCTD

Giao dịch có kỳ hạn - REPO

Tiền

2. NHTW (NHNN) mua lại GTCG

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 173

II. Các phương thức giao dịch trên thị trường mở

Trường hợp TCTD bán và mua lại GTCG

1. TCTD bán GTCG

Tiền

TCTD

NHTW

Giao dịch có kỳ hạn - REPO

Tiền

2. TCTD mua lại GTCG

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

58

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 174

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở

1. Xác định giá mua bán GTCG trong giao dịch kỳ hạn 1.1. Giá trị GTCG tại thời điểm định giá (thời điểm giao dịch) TH1: GTCG ngắn hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành

G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá

MG

MG: Mệnh giá của GTCG

G =

T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày)

1 +

L x T 365

L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (đấu thầu lãi suất) hoặc do NHTW (NHNN) thông báo (đấu thầu khối lượng) (%/năm)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 175

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở

Ví dụ 4.1

NH A sở hữu một lô tín phiếu có mệnh giá 100 tỷ VND, đáo hạn vào ngày 18/12/2008. Vào 24/09/2008, NH A trúng thầu bán lô tín phiếu này cho NHNN với lãi suất trúng thầu là 15%/năm. Yêu cầu: Hãy xác định giá trị lô tín phiếu tại thời điểm định giá.

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 176

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở

TH2: GTCG dài hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành

G =

MG (1 + L)T/365

G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá

MG: Mệnh giá của GTCG

T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày),

L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (đấu thầu lãi suất) hoặc do NHTW (NHNN) thông báo (đấu thầu khối lượng) (%/năm)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

59

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 177

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở

Ví dụ 4.2

NH Q sở hữu một lô tín phiếu có mệnh giá 100 tỷ VND, đáo hạn vào ngày 16/02/2010. Vào 26/11/2006, NH Q trúng thầu bán lô tín phiếu này cho NHNN với lãi suất trúng thầu là 16%/năm. Yêu cầu: Hãy xác định giá trị lô tín phiếu tại thời điểm định giá.

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 178

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở

TH3: GTCG ngắn hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn

G =

1 +

GT L x T 365

Trong đó:

GT = MG x (1 +

)

Ls x n 365

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 179

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở

G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá

GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi

MG: Mệnh giá của GTCG

T: Thời hạn còn lại của GTCG

L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (đấu thầu lãi suất) hoặc do NHTW (NHNN) thông báo (đấu thầu khối lượng) (%/năm)

Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)

n: Kỳ hạn GTCG (số ngày)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

60

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 180

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở

Ví dụ 4.3

Một lô tín phiếu có mệnh giá 100 tỷ VND, thời hạn 274 ngày (phát hành vào 28/07/2008, đáo hạn vào ngày 28/04/2009, lãi suất 14%/năm, trả 1 lần khi đáo hạn. Vào 25/11/2008, NH K trúng thầu bán lô tín phiếu này cho NHNN với lãi suất trúng thầu là 16%/năm. Yêu cầu: Hãy xác định giá trị lô tín phiếu tại thời điểm định giá.

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 181

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở

TH4: GTCG dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi không nhập gốc)

G =

1 +

GT L x T 365

Trong đó:

GT = MG x (1 + Ls x n)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 182

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở

G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá

GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi

MG: Mệnh giá của GTCG

T: Thời hạn còn lại của GTCG

L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (đấu thầu lãi suất) hoặc do NHTW (NHNN) thông báo (đấu thầu khối lượng) (%/năm)

Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)

n: Kỳ hạn GTCG (số ngày)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

61

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 183

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở

Ví dụ 4.4

Một lô trái phiếu có mệnh giá 100 tỷ VND, thời hạn 3 năm (phát hành vào 25/04/2006, đáo hạn vào ngày 25/04/2006, lãi suất 14%/năm, trả 1 lần khi đáo hạn. Vào 25/11/2008, NH K trúng thầu bán lô tín phiếu này cho NHNN với lãi suất trúng thầu là 16%/năm. Yêu cầu: Hãy xác định giá trị lô tín phiếu tại thời điểm định giá.

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 184

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở

TH5: GTCG dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi nhập gốc)

G =

GT (1 + L)T/365

Trong đó:

GT = MG x (1 + Ls)n

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 185

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở

G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá

GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm MG và tiền lãi

MG: Mệnh giá của GTCG

T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày)

L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (đấu thầu lãi suất) hoặc do NHTW (NHNN) thông báo (đấu thầu khối lượng) (%/năm)

Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)

n: Kỳ hạn GTCG (năm)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

62

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 186

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở

Ví dụ 4.5

Một lô TP có mệnh giá 200 tỷ VND, thời hạn 3 năm, lãi suất 9,6% năm, thanh toán gốc và lãi một lần khi đáo hạn, nhưng lãi nhập gốc hàng năm. Ngày phát hành 27/12/2005, đáo hạn ngày 27/12/2008. Chủ sở hữu lô TP trúng thầu bán cho NHNN vào ngày 22/07/2008 với lãi suất trúng thầu 14% năm. Yêu cầu: • Xác định giá trị của lô TP khi đến hạn thanh toán? • Xác định giá trị của lô TP tại thời điểm định giá?

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 187

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở

TH6: Đối với GTCG dài hạn, thanh toán lãi định kỳ Ci

G = 𝑖

(1 +

)(Ti x k)/365

L k

G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá

Ci: Số tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ I i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i

Ti: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến hạn thanh toán lãi, gốc lần thứ i (số ngày)

k: Số lần thanh toán lãi trong một năm

L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (đấu thầu lãi suất) hoặc do NHTW (NHNN) thông báo (đấu thầu khối lượng) (%/năm)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 188

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở

Ví dụ 4.6

Một lô TP có mệnh giá 300 tỷ, thời hạn 3 năm, lãi suất 9,5% năm, trả lãi định kỳ hàng năm, ngày phát hành 25/07/2005, đáo hạn ngày 25/07/2008. Chủ sở hữu lô TP này là NH Kiên Long đã trúng thầu bán lô TP này cho NHNN vào ngày 25/04/2008 với lãi suất trúng thầu là 14% năm. Yêu cầu: • Hãy xác định số tiền thanh toán lãi và gốc? • Hãy xác định giá trị lô TP tại thời điểm định giá?

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

63

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 189

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở

1.2. Giá thanh toán giữa NHTW (NHNN) với TCTD

Gđ = G x (1 − h)

Gđ: Giá thanh toán G: Giá trị của GTCG tại thời điểm định giá

h: Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị GTCG tại thời điểm định giá và giá thanh toán. Tỷ lệ này do NHTW (NHNN) công bố trong từng thời kỳ trên cơ sở mức độ rủi ro và thời hạn còn lại của chứng từ (Theo điều 2, khoản 3, quyết định 11/2010/QĐ-NHNN)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 190

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở

1.3. Giá mua lại GTCG giữa NHTW (NHNN) với TCTD

Gv = Gđ x (1 +

L x Tb ) 365

Gv: Giá mua lại Gđ: Giá thanh toán L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHNN chiết khấu (%/năm)

Tb: Thời hạn bán (tính theo ngày) L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (đấu thầu lãi suất) hoặc do NHTW (NHNN) thông báo (đấu thầu khối lượng) (%/năm)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 191

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở

Ví dụ 4.7

Một lô TP có mệnh giá 300 tỷ, thời hạn 3 năm, lãi suất 9,5% năm, trả lãi định kỳ hàng năm, ngày phát hành 25/07/2005, đáo hạn ngày 25/07/2008. Chủ sở hữu lô TP này là NH Kiên Long đã trúng thầu bán lô TP này cho NHNN vào ngày 25/04/2008 với lãi suất trúng thầu là 14% năm.

Yêu cầu: • Xác định giá mà NHNN sẽ thanh toán với NH Kiên Long? • Xác định giá trị mua lại giữa NHNN và NH Kiên Long? giả sử thời hạn giao dịch (thời hạn bán) được ấn định là 45 ngày, và NHNN quy định tỷ lệ h là 5%.

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

64

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 192

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Phương pháp xác định giá mua hoặc bán GTCG trên thị trường mở

2. Xác định giá mua bán GTCG trong giao dịch mua

bán hẳn

Giá mua hẳn hoặc bán hẳn GTCG giữa NHTW (NHNN) và TCTD được áp dụng theo công thức:

Gđ = G

Gđ: giá thanh toán giữa NHTW (NHNN) với các TCTD G: giá trị chứng từ tại thời điểm định giá

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 193

IV. Phương thức đấu thầu

Phương thức

Đấu thầu khối lượng

 NHTW (NHNN) thông báo khối lượng cần mua hoặc bán với lãi suất cố định (lãi suất công bố), các TCTD chỉ cần đăng ký khối lượng bán hoặc mua trong phạm vi khối lượng thông báo, thì được coi là hợp lệ. Tất cả khối lượng trúng thầu đều sử dụng lãi suất công bố để tính giá cả giao dịch.

Đấu thầu lãi suất

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 194

IV. Phương thức đấu thầu

Phương thức

Đấu thầu khối lượng

 NHTW (NHNN) thông báo khối lượng

Đấu thầu lãi suất

cần mua hoặc bán. Các TCTD đăng ký khối lượng với các mức lãi suất khác nhau (tối đa không quá X mức lãi suất)  Dựa vào đó, NHTW (NHNN) xác định khối lượng trúng thầu cho từng thành viên và sử dụng lãi suất trúng thầu của mỗi thành viên để xác định giá cả giao dịch.

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

65

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 195

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

IV. Phương thức đấu thầu

Ví dụ 4.8

NHTW thông báo bán một lô tín phiếu kho bạc với khối lượng 300 tỷ VND với lãi suất cố định 7,2%/năm, thời hạn 6 tháng. Có 5 NH đã đăng ký đấu thầu với khối lượng như sau: NH A: 50 tỷ, NH B: 40 tỷ, NH C: 55 tỷ, NH D: 60 tỷ, NH E: 75 tỷ Yêu cầu: Xác định khối lượng trúng thầu của mỗi thành viên?

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 196

IV. Phương thức đấu thầu

Ví dụ 4.9

Lấy ví dụ 4.8. Giả sử có 6 NH đã đăng ký đấu thầu với khối lượng như sau: NH A: 60 tỷ, NH B: 70 tỷ, NH C: 80 tỷ, NH D: 60 tỷ, NH E: 50 tỷ, NH F: 55 tỷ Xác định: khối lượng trúng thầu của mỗi thành viên?

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 197

V. Phương thức xét thầu

1. Xét thầu khối lượng

1.1. Trường hợp 1:

Tổng khối lượng đặt thầu ≤ Tổng khối lượng thông báo thì tất cả các khối lượng đặt thầu đều được đáp ứng

1.2. Trường hợp 2:

Tổng khối lượng đặt thầu > Tổng khối lượng thông báo thì NHTW sẽ xét thầu theo tỷ lệ phân bổ. Khối lượng trúng thầu của mỗi thành viên được xác định theo công thức:

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

66

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 198

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

V. Phương thức xét thầu

1. Xét thầu khối lượng

1.2. Trường hợp 2:

x

=

Khối lượng trúng thầu của mỗi thành viên

Khối lượng đặt thầu

Tỷ lệ phân bổ

Trong đó:

Tỷ lệ phân bổ =

Khối lượng thông báo Khối lượng đặt thầu

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 199

V. Phương thức xét thầu

2. Xét thầu lãi suất

2.1. Xét thầu lãi suất kiểu Châu Âu

Xác định lãi suất trúng thầu thống nhất (Một giá): Lãi suất trúng thầu là lãi suất tại đó có khối lượng lũy kế ≥ Khối lượng thông báo Xác định khối lượng trúng thầu cho các thành viên: • Khối lượng trúng thầu là khối lượng đặt thầu có lãi suất ≤

Lãi suất trúng thầu (nếu NHTW (NHNN) bán)

• Khối lượng trúng thầu là khối lượng đặt thầu có lãi suất ≥

Lãi suất trúng thầu (nếu NHTW (NHNN) mua)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 200

V. Phương thức xét thầu

2. Xét thầu lãi suất

2.1. Xét thầu lãi suất kiểu Châu Âu

Xác định giá cả giao dịch theo lãi suất trúng thầu thống nhất: sử dụng lãi suất trúng thầu để tính giá cả giao dịch theo công thức quy định

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

67

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 201

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

IV. Phương thức đấu thầu

Ví dụ 4.10

NHTW thông báo bán một lô tín phiếu kho bạc với khối lượng 2.250 tỷ VND theo phương thức đấu thầu lãi suất – xét thầu lãi suất thống nhất. Các NH đã nộp đơn dự thầu với khối lượng và lãi suất như sau:

Đơn vị tính: tỷ đồng

NH B LS đặt thầu 6,75% 7,00% 7,25% 7,50%

ĐVT: tỷ VND KL đặt thầu 100 200 300 400

NH A LS đặt thầu 7,00% 7,25% 7,50% 7,75% 8,00%

ĐVT: tỷ VND KL đặt thầu 100 200 200 200 200

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 202

IV. Phương thức đấu thầu

Ví dụ 4.10

Yêu cầu: 1. Xác định lãi suất trúng thầu.

2. Xác định khối lượng trúng thầu

NH C LS đặt thầu 7,00% 7,25% 7,50% 7,75%

ĐVT: tỷ VND KL đặt thầu 100 100 300 300

của các NH A, B, C.

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 203

V. Phương thức xét thầu

2.2. Xét thầu lãi suất kiểu Mỹ

Xác định lãi suất trúng thầu riêng lẻ (nhiều giá): • Tất cả các mức lãi suất ≥ Lãi suất trúng thầu cao nhất (nếu

NHTW (NHNN) mua) là lãi suất trúng thầu

• Tất cả các mức lãi suất ≤ Lãi suất trúng thầu cao nhất (nếu

NHTW (NHNN) bán) là lãi suất trúng thầu

Xác định khối lượng trúng thầu theo các mức giá riêng lẻ: các khối lượng ứng với các lãi suất trúng thầu sẽ được xác định

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

68

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 204

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

V. Phương thức xét thầu

2.2. Xét thầu lãi suất kiểu Mỹ

Xác định giá cả giao dịch theo lãi suất riêng lẻ cho từng thành viên: sử dụng các mức lãi suất trúng thầu riêng lẻ để tính giá cả giao dịch

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 205

IV. Phương thức đấu thầu

Ví dụ 4.11

NHTW thông báo bán một lô tín phiếu kho bạc với khối lượng 2.250 tỷ VND theo phương thức đấu thầu lãi suất – xét thầu lãi suất riêng lẻ. Các NH đã nộp đơn dự thầu với khối lượng và lãi suất như sau:

Đơn vị tính: tỷ đồng

NH B LS đặt thầu 6,75% 7,00% 7,25% 7,50%

ĐVT: tỷ VND KL đặt thầu 100 200 300 400

NH A LS đặt thầu 7,00% 7,25% 7,50% 7,75% 8,00%

ĐVT: tỷ VND KL đặt thầu 100 200 200 200 200

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 206

IV. Phương thức đấu thầu

Ví dụ 4.11

Yêu cầu: 1. Xác định lãi suất trúng thầu.

2. Xác định khối lượng trúng thầu

NH C LS đặt thầu 7,00% 7,25% 7,50% 7,75%

ĐVT: tỷ VND KL đặt thầu 100 100 300 300

của các NH A, B, C.

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

69

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 207

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

VI. Quy trình tổ chức đấu thầu

1

Xác định mục tiêu và loại hình giao dịch

Thông báo đấu thầu

2

Điều 14 – Quyết định 01/2007/QĐ – NHNN

Điều 1, khoản 9 – Quyết định 27/2008/QĐ – NHNN

Nộp đơn dự thầu

3

Điều 15, 16 – Quyết định 01/2007/QĐ – NHNN

Tổ chức xét thầu

4

Điều 17, 18 – Quyết định 01/2007/QĐ – NHNN

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 208

VI. Quy trình tổ chức đấu thầu

Thông báo kết quả thầu

5

Điều 19 – Quyết định 01/2007/QĐ – NHNN

6

Lập hợp đồng chuyển giao hợp đồng và nhận lại hợp đồng mua bán lại

Điều 20 – Quyết định 01/2007/QĐ – NHNN

Điều 1, khoản 11 – Quyết định 27/2008/QĐ – NHNN

Thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu chứng từ có giá

7

Điều 21 – Quyết định 01/2007/QĐ – NHNN

Điều 1, khoản 12 – Quyết định 27/2008/QĐ – NHNN

Nguyễn Quốc Anh [Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở] 209

VI. Quy trình tổ chức đấu thầu

Các mẫu biểu trong nghiệp vụ thị trường mở theo:

Quyết định 01/2007/QĐ – NHNN Quyết định 27/2008/QĐ – NHNN Công văn 10876/2008/QT - NHNN

 Giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ TTM (PL 01A-TTM-CV 10867)  Hợp đồng mua lại GTCG (PL 03-QĐ 27)  ….

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

70

Nguyễn Quốc Anh [Chương 3: Nghiệp vụ tín dụng của NHTW] 210

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Câu hỏi ôn tập

Q & A

Câu hỏi gợi ý

Chuẩn bị chương 5

NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI

Chương 5

NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI

GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh

Email : quocanh@ueh.edu.vn

Phone : 0979.335599 – 0944.116699

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

71

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Nội dung

I. Tổng quan về ngoại hối và quản lý ngoại hối

II. Chính sách quản lý ngoại hối

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối của NHTW

(NHNN)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 214

I. Tổng quan về ngoại hối và quản lý ngoại hối

1. Ngoại hối (Foreign Exchange)

Theo điều 4, khoản 1, Pháp lệnh số 28/2005/PL- UBTVQH11, ngoại hối là một thuật ngữ dùng để chỉ các phương tiện sử dụng trong giao dịch quốc tế (International Transaction) Bao gồm: ngoại tệ, công cụ thanh toán bằng ngoại tệ, các loại chứng từ có giá bằng ngoại tệ, vàng, đồng tiền quốc gia – bản tệ

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 215

I. Tổng quan về ngoại hối và quản lý ngoại hối

2. Hoạt động ngoại hối (Foreign Exchange

Activity)

Theo điều 4, khoản 8, Pháp lệnh số 28/2005/PL- UBTVQH11, hoạt động ngoại hối là hoạt động của người cư trú, người không cư trú trong giao dịch vãng lai, giao dịch vốn, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam, hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối và các giao dịch khác liên quan đến ngoại hối. Hoạt động ngoại hối bao gồm:

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

72

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 216

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

I. Tổng quan về ngoại hối và quản lý ngoại hối

Hoạt động ngoại hối

Giao dịch vãng lai

Điều 4, khoản 5, PL 28/2005/PL-UBTVQH11

Giao dịch về vốn

Điều 4, khoản 4, PL 28/2005/PL-UBTVQH11

Các giao dịch về đầu tư trực tiếp

Điều 11, PL 28/2005/PL-UBTVQH11

Các giao dịch về đầu tư gián tiếp

Điều 12, PL 28/2005/PL-UBTVQH11

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 217

I. Tổng quan về ngoại hối và quản lý ngoại hối

Hoạt động ngoại hối

Vay và trả nợ nước ngoài

Mục 3, PL 28/2005/PL-UBTVQH11

Cho vay và thu hồi nợ nước ngoài

Mục 4, PL 28/2005/PL-UBTVQH11

Phát hành CK trong và ngoài nước

Mục 5, PL 28/2005/PL-UBTVQH11

Giao dịch khác

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 218

I. Tổng quan về ngoại hối và quản lý ngoại hối

3. Quản lý ngoại hối

Quản lý ngoại hối là một nhiệm vụ quan trọng mà bất kỳ chính phủ nào cũng phải quan tâm thực hiện. Hoạt động ngoại hối ảnh hưởng đến sự vận động ngoại hối và ảnh hưởng đến dự trữ ngoại hối của quốc gia Ở Việt Nam, công tác quản lý ngoại hối do NHTW (NHNN) thực hiện theo nhiệm vụ và quyền hạn, được quy định tại Mục 5 của Luật NHNN Việt Nam (Luật số 46/2010/QH12) và một số văn bản khác như Pháp lệnh 28/2005/PL-UBTVQH11, Nghị định 160/2006/NĐ-CP,…

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

73

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 219

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Chính sách quản lý ngoại hối

1. Khái niệm

Còn được gọi là chính sách hối đoái (Exchange Policy), là tổng hợp những thể chế về ngoại hối và các biện pháp có liên quan để quản lý và tác động đến ngoại hối cũng như các hoạt động ngoại hối của một quốc gia, nhằm tạo sự cân đối, ổn định để thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển Là một bộ phận của chính sách tiền tệ quốc gia, phụ thuộc vào các bộ phận khác của chính sách tiền tệ

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 220

II. Chính sách quản lý ngoại hối

2. Mục tiêu

Mục tiêu cơ bản: là giữ vững sự ổn định, cân đối vĩ mô và thúc đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển. Đây là mục tiêu cao nhất, phải phù hợp với mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 221

II. Chính sách quản lý ngoại hối

2. Mục tiêu

Mục tiêu cụ thể (mục tiêu trực tiếp): • Ổn định tỷ giá, tạo điều kiện để thúc đẩy ngoại thương và các quan hệ tài chính đối ngoại phát triển có lợi cho đất nước

• Bảo vệ tính độc lập, chủ quyền của đồng tiền quốc gia • Hoạt động ngoại hối đi vào nề nếp ổn định, tuân thủ

pháp luật

• Bảo toàn và tăng cường dự trữ ngoại hối nhà nước,

đảm bảo khả năng thanh toán nợ quốc tế và sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu đột xuất khác

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

74

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 222

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Chính sách quản lý ngoại hối

3. Đối tượng

Người cư trú (Residencer)

Điều 4, khoản 2, PL 28/2005/PL-UBTVQH11

Người không cư trú (Non – Residencer)

Điều 4, khoản 3, PL 28/2005/PL-UBTVQH11

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 223

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

1. Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước

Theo Điều 32 - Luật số 46/2010/QH12 quy định: “NHNN quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước của nước CHXHCN Việt Nam theo quy định của Chính phủ, nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bảo đảm khả năng thanh toán quốc tế, bảo toàn dự trữ ngoại hối nhà nước”

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 224

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

1.1. Thành phần dự trữ ngoại hối nhà nước

Dự trữ ngoại hối nhà nước là dự trữ của nhà nước bằng ngoại hối. Theo điều 32, khoản 1, Luật số 46/2010/QH12, dự trữ ngoại hối bao gồm: • Tiền mặt bằng ngoại tệ • Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài • Chứng khoán và các GTCG khác… • Dự trữ ngoại hối • Quyền rút vốn đặc biệt (SDR) • …

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

75

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 225

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

1.2. Nguyên tắc chung trong quản lý dự trữ ngoại hối

Theo điều 4, Nghị định 86/1999/NĐ-CP

Nguyên tắc an toàn

Nguyên tắc linh hoạt và có lợi

Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh toán

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 226

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

1.2. Nguyên tắc chung trong quản lý dự trữ ngoại hối

1.2.1. Nguyên tắc an toàn

Dự trữ ngoại hối dù tồn tại dưới hình thức nào cũng phải đảm bảo sự an toàn tuyệt đối Cần phải có hệ thống bảo quản bí mật, an toàn, có khả năng chống trộm, chống cắp,…(đối với dự trữ ngoại hối bằng tiền mặt, ngoại tệ, bằng vàng và CK) Cần phải chọn lọc NH để gửi sao cho an toàn, tin cậy và thuận lợi (đối với dự trữ ngoại hối bằng TG ngoại tệ ở nước ngoài)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 227

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

1.2.2. Nguyên tắc linh hoạt và có lợi

Đối với dự trữ ngoại tệ, cần có dự báo sự biến động tỷ giá một cách thường xuyên để cân đối dự trữ giữa các loại ngoại tệ Các nước phát triển thường có xu hướng tăng dự trữ bằng chứng khoán Dự trữ vàng sẽ gia tăng tỷ lệ nghịch với giá vàng trên thị trường thế giới

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

76

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 228

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

1.2.3. Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh toán

Xét về mặt định lượng, có hai chỉ tiêu đánh giá dự trữ ngoại tệ đảm bảo khả năng thanh toán

≥ 1

Mức dự trữ ngoại tệ tính trên nợ ngắn hạn =

Dự trữ ngoại tệ Nợ ngắn hạn

Quốc gia có cán cân vãng lai thặng dư (bội thu) thì tỷ lệ này xấp xỉ bằng 1 hoặc lớn hơn 1, được cho là đảm bảo khả năng thanh toán

Quốc gia có cán cân vãng lai thiếu hụt (bội chi) thì tỷ lệ này phải đạt từ 2 trở lên mới đảm bảo khả năng thanh toán

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 229

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

1.2.3. Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh toán

Xét về mặt định lượng, có hai chỉ tiêu đánh giá dự trữ ngoại tệ đảm bảo khả năng thanh toán

Mức dự trữ ngoại tệ tính trên kim ngạch NK

8 đến 10 tuần NK: mức dự trữ tối thiểu

12 đến 16 tuần NK: mức dự trữ trung bình

18 đến 24 tuần NK: mức dự trữ cao

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 230

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

2. Quản lý hoạt động ngoại hối

2.1. Đối tượng và phạm vi hoạt động ngoại hối

Các TCTD

Các TCTD phi ngân hàng

Các tổ chức khác

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

77

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 231

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

2.2. Quản lý hoạt động ngoại hối

Các giao dịch vãng lai

Chương II, Nghị định 160/2006/NĐ-CP

Các giao dịch vốn

Chương III, Nghị định 160/2006/NĐ-CP

Các hoạt động ngoại hối khác

Sử dụng ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam

Chương IV, Nghị định 160/2006/NĐ-CP

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 232

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

2.3. Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường hối đoái

2.3.1. Khái niệm thị trường hối đoái

Là một bộ phận của thị trường tài chính, hoạt động mang tính chất đa dạng, phong phú

Là nơi gặp gỡ giữa cung cầu ngoại tệ, nơi chuyên môn hóa giao dịch về ngoại hối thông qua các nghiệp vụ mua bán, cho vay vốn ngoại tệ nhằm đáp ứng nhu cầu của các chủ thể tham gia thị trường

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 233

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

2.3.2. Đặc điểm thị trường hối đoái

Mang tính quốc tế

Hoạt động liên tục, giao dịch diễn ra 24h

Chịu sự tác động mạnh mẽ quan hệ cung cầu ngoại hối

Chỉ giao dịch một số ngoại tệ mạnh như: GBP, EUR, JPY,…

Sản phẩm giao dịch phong phú đa dạng

Phương thức giao dịch: trực tiếp, thông qua sàn

Phương thức thanh toán: qua hệ thống NH trên toàn cầu

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

78

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 234

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

2.3.3. Phân loại thị trường hối đoái

Thị trường giao ngay

Tính chất hoạt động

Thị trường tiền gửi

Thị trường giao ngay

Thị trường kỳ hạn

Nghiệp vụ kinh doanh

Thị trường quyền chọn

Thị trường tương lai

Thị trường quốc tế

Phạm vi hoạt động

Thị trường khu vực

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 235

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

2.3.4. Các chủ thể tham gia thị trường hối đoái

Các chủ thể khác

Ngân hàng trung ương

Ngân hàng thương mại

Các nhà môi giới

Đối tượng

Các công ty đa quốc gia

Các định chế tài chính phi NH

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 236

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

2.3.5. Các nghiệp vụ giao dịch trên thị trường hối đoái

Nghiệp vụ giao dịch giao ngay (Spot operation)

Nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn (Forward operation)

Nghiệp vụ giao dịch hoán đổi (Swap operation)

Nghiệp vụ giao dịch quyền chọn (Options operation)

Nghiệp vụ giao dịch tương lai (Future operation)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

79

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 237

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

2.4. Xác định cơ chế và công bố tỷ giá đồng Việt Nam

2.4.1. Cơ chế quản lý tỷ giá hối đoái

Cơ chế quản lý TGHĐ

Cố định tỷ giá (Fixed Exchange Rate)

Thả nổi tỷ giá (Floating Exchange Rate)

Thả nổi tỷ giá có quản lý (Managed Floating Exchange Rate)

Tỷ giá linh hoạt (Flexible Exchange Rate)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 238

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

2.4.1.1. Cơ chế cố định tỷ giá (Fixed Exchange Rate)

NHTW (NHNN) công bố tỷ giá chính thức, đồng thời giữ nguyên hoặc không để tỷ giá biến động quá một biên độ nhất định trong một thời gian dài. Tỷ giá được ổn định lâu dài được gọi là tỷ giá cố định

Trong lịch sử, tỷ giá cố định nổi tiếng là tỷ giá giữa USD và các đồng tiền khác theo Hiệp ước tiền tệ Bretton Woods

Được áp dụng tại Việt Nam trong thời gian dài: trong thời kỳ bao cấp (trước 1986), và những năm đầu thời kỳ đổi mới

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 239

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

2.4.1.2. Cơ chế thả nổi tỷ giá (Floating Exchange Rate)

NHTW (NHNN) để tỷ giá tăng giảm một cách tự do

Cuộc thả nổi tỷ giá nổi tiếng trong lịch sử là của hàng loạt NHTW Nhật, Tây Đức, Pháp,..vào những năm 1967-1968, 1971-1972, dẫn đến sự sụp đổ của chế độ tỷ giá cố định

Thả nổi tỷ giá xảy ra khi chính phủ và NHTW (NHNN) không có khả năng can thiệp, hoặc không có lợi khi can thiệp tỷ giá

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

80

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 240

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

2.4.1.3. Cơ chế thả nổi tỷ giá có quản lý (Managed

Exchange Rate)

NHTW (NHNN) để tỷ giá thị trường biến động theo quan hệ cung cầu, nhưng khi tỷ giá tăng lên quá cao hoặc giảm quá thấp thì NHTW sẽ can thiệp để tỷ giá không biến động quá lớn, gây ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu và các hoạt động đối ngoại khác

Ở Việt Nam hiện đang áp dụng cơ chế quản lý tỷ giá thả nổi có quản lý

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 241

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

2.4.1.4. Cơ chế tỷ giá linh hoạt (Flexible Exchange Rate)

Là cơ chế có sự pha trộn giữa cố định, thả nổi và quản lý, nghĩa là tùy điều kiện cụ thể mà chủ động điều chỉnh tỷ giá một cách linh hoạt

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 242

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

2.4.2. Công bố tỷ giá hối đoái VND

Theo quy định, NHNN Việt Nam xác định và công bố TGHĐ VND theo phương pháp trực tiếp, lấy ngoại tệ làm đơn vị để so sánh với tiền trong nước, ngoại tệ được chọn để công bố tỷ giá là USD

NHNN công bố tỷ giá USD/VND trên cơ sở quan hệ cung cầu về ngoại tệ có tính đến các mục tiêu của chính sách tiền tệ

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

81

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 243

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

2.4.2. Công bố tỷ giá hối đoái VND

NHTW (NHNN) vừa công bố tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NH, vừa công bố biên độ dao động để TCTD được phép kinh doanh ngoại tệ xác định tỷ giá mua, tỷ giá bán ngoại tệ

=

x

(1 − biên độ quy định)

Tỷ giá mua (thấp nhất)

Tỷ giá bình quân

=

x

(1 + biên độ quy định)

Tỷ giá bán (cao nhất)

Tỷ giá bình quân

Biên độ giao động do NHTW (NHNN) công bố trong từng thời kỳ, hiện nay, biên độ này là ±𝟏%

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 244

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

2.5. Biện pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái

Biện pháp điều chỉnh

Phá giá tiền tệ (Devaluation)

Nâng giá tiền tệ (Upvaluation)

Điều chỉnh lãi suất tái chiết khấu (Rediscount Rate)

Can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại tệ (Intervention Into Foreign Currency Market)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 245

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

2.6. Quản lý trạng thái ngoại hối của các NHTM

Trạng thái ngoại hối (Foreign Exchange Position) là chênh lệch giữa TS Có về ngoại tệ với TS Nợ về ngoại tệ

=

Trạng thái ngoại hối

TS Nợ ngoại tệ B

TS Có ngoại tệ A

Trong đó:

TS Có ngoại tệ gồm tiền mặt ngoại tệ, TG ngoại tệ tại NHTW (NHNN) cho vay ngoại tệ, TS Có ngoại tệ khác (ngoại tệ chưa nhận)

TS Nợ ngoại tệ gồm: vốn huy động bằng ngoại tệ, vốn vay bằng ngoại tệ, TS Nợ ngoại tệ khác (ngoại tệ bán chưa giao)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

82

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 246

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

2.6. Quản lý trạng thái ngoại hối của các TCTD

Trạng thái ngoại hối (Foreign Exchange Position)

Nếu A > B gọi là trạng thái ngoại hối dương (> 0), gọi là trường thế (Long Position)

Nếu A < B gọi là trạng thái ngoại hối âm (< 0), gọi là đoản thế (Short Positon)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 247

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

2.6. Quản lý trạng thái ngoại hối của các TCTD

Giới hạn trạng thái ngoại hối (Limit of Foreign Exchange Position) chính là giới hạn cao nhất của trạng thái ngoại hối dương so với vốn tự có, hoặc của trạng thái ngoại hối âm so với vốn tự có

Giới hạn trạng thái ngoại hối =

Tỷ lệ quy định

Trạng thái ngoại hối (dương hoặc âm) Vốn tự có của NH

(Tham khảo Thông tư 07/2012/TT-NHNN)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 248

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

3. Lập và báo cáo cán cân thanh toán quốc tế

3.1. Tổng hợp số liệu và lập cán cân thanh toán quốc tế

(Balance International Payment – BIP)

3.1.1. Khái niệm

Theo Điều 1, Nghị định 164/1999/NĐ-CP: • Cán cân thanh toán quốc tế là một bảng tổng hợp về các khoản thu và chi để phản ánh một cách có hệ thống toàn bộ giao dịch kinh tế giữa một bên là các tổ chức và cá nhân là người cư trú, một bên khác là các tổ chức và nhất là người không cư trú, trong một thời kỳ nhất định

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

83

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 249

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

3.1.1. Khái niệm

Cán cân thanh toán quốc tế là một bảng tổng hợp (tài khoản tổng hợp) dùng để phản ánh tổng số thu (collect total) và tổng số chi (disburse total) của một nước đối với một nước khác để thực hiện các quan hệ về kinh tế, hợp tác khoa học kỹ thuật, ngoại giao,…trong một thời gian nhất định (hàng quý và hàng năm)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 250

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

3.1.2. Nội dung phản ánh của cán cân thanh toán quốc tế Cán cân thanh toán quốc tế phản ánh các khoản thu chi về giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú, các giao dịch này bao gồm các khoản:

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 251

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

Các giao dịch

Về hàng hóa

Về dịch vụ

 Vận tải quốc tế  Du lịch  Bưu chính viễn thông  Bảo hiểm  Hàng không quốc tế  Ngân hàng quốc tế  Dịch vụ quốc tế khác  Xuất nhập khẩu lao động  Kết quả đầu tư  Chuyển giao vãng lai 1 chiều  Vốn  Tín dụng quốc tế

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

84

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 252

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

3.1.3. Các loại cán cân thanh toán quốc tế

Phân loại

Cán cân thực hiện (báo cáo)

Thời gian phản ánh

Cán cân kế hoạch (dự báo)

Cán cân vãng lai (TK vãng lai)

Nội dung phản ánh

Cán cân vốn (TK vốn)

Cán cân tổng hợp

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 253

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

3.2. Nguyên tắc, trách nhiệm và thời hạn lập báo cáo cán cân thanh toán quốc tế 3.2.1. Nguyên tắc lập

Theo Mục 1, Thông tư liên tịch 05/2007, việc lập cán cân thanh toán quốc tế phải: • Phản ánh toàn bộ giao dịch kinh tế giữa người cư trú

và người không cư trú

• Đơn vị tiền tệ dùng trong cán cân thanh toán quốc tế là

dollar Mỹ (USD)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 254

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

3.2.1. Nguyên tắc lập

Theo Mục 1.4, Thông tư liên tịch 05/2007, việc lập cán cân thanh toán quốc tế phải: • Các giao dịch kinh tế được phản ánh vào cán cân

thanh toán quốc tế phải là số liệu thống kê tại thời điểm hạch toán vào sổ sách kế toán

• Các giao dịch kinh tế được tính theo giá thực tế đã thỏa thuận giữa người cư trú và người không cư trú

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

85

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 255

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

3.2.2. Trách nhiệm lập

Theo Mục 1.5 và Mục 2, Thông tư liên tịch 05/2007, trách nhiệm lập cán cân thanh toán quốc tế thuộc về: • Ngân hàng nhà nước Việt Nam • Các bộ, ngành như Bộ KHĐT, Bộ Tài chinh, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Ngoại giao, Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ Y tế, …

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 256

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

3.2.3. Thời hạn lập

Theo Mục 3, Thông tư liên tịch 05/2007, thời hạn lập cán cân thanh toán quốc tế như sau: • Thời hạn các bộ, ngành nộp báo cáo thông tin số liệu

cho NHNN

• Thời hạn NHNN lập và báo cáo cho chính phủ

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 257

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

3.3. Biện pháp thăng bằng cán cân thanh toán quốc tế

3.3.1. Trạng thái của cán cân thanh toán quốc tế

Cán cân thanh toán quốc tế (BIP) (kể cả cán cân tổng thể, cán cân vãng lai, cán cân vốn) đều có thể xảy ra: • Tổng thu > Tổng chi  Trạng thái bội thu  Cán cân

thặng dư

• Tổng thu = Tổng chi  Cán cân thăng bằng • Tổng thu < Tổng chi  Trạng thái bội chi  Cán cân

thâm hụt

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

86

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 258

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

3.3.2. Biện pháp thăng bằng cán cân thanh toán quốc tế

Nếu bội chi đã xảy ra đối với cán cân thực hiện, ở trạng thái nhất thời, thỉnh thoảng xuất hiện và với tỷ lệ thấp, thì sẽ gia tăng khoản thu của kỳ tới để lấp vào chỗ thiếu. Nếu là hiện tượng thường xuyên và tỷ lệ bội chi lớn thì cần áp dụng: • Nâng lãi suất tái chiết khấu • Điều chỉnh tỷ giá theo hướng tăng • Sử dụng quyền rút vốn đặc biệt (SDR) tại IMF • Vay nợ nước ngoài

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 259

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

3.3.2. Biện pháp thăng bằng cán cân thanh toán quốc tế Nếu bội chi dự kiến sẽ xảy ra đối với cán cân dự báo: • NHTW (NHNN) cần phân tích, đánh giá tình hình cán cân thanh toán quốc tế, đề xuất giải pháp thiết thực nhằm cải thiện. Chủ động hơn trong việc điều hành CSTTQG, trong lĩnh vực ngoại hối

• Bộ Tài chính: phân tích chính sách tài khóa và ảnh hưởng của nó đến cán cân thanh toán quốc tế, đề xuất giải pháp cho chính phủ

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 260

III. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối

3.3.2. Biện pháp thăng bằng cán cân thanh toán quốc tế Nếu bội chi dự kiến sẽ xảy ra đối với cán cân dự báo: • Bộ Kế hoạch và Đầu tư: theo dõi, phân tích tác động của hoạt động đầu tư trong nước và nước ngoài, quy hoạch phát triển kinh tế các vùng, miền,..có ảnh hưởng đến cán cân thanh toán quốc tế, đề xuất các giải pháp điều hành kinh tế vĩ mô cho chính phủ,..

• Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng không,..: phân tích ảnh hưởng và tác động của ngành, của lĩnh vực thuộc sự quản lý của mình, đề xuất chiến lược và giải pháp cho chính phủ,..

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

87

Nguyễn Quốc Anh [Chương 5: Nghiệp vụ quản lý ngoại hối] 261

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Câu hỏi ôn tập

Q & A

262

Câu hỏi gợi ý

Chuẩn bị chương 6

TỔ CHỨC HỆ THỐNG

THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG

Chương 6

TỔ CHỨC HỆ THỐNG THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG

GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh

Email : quocanh@ueh.edu.vn

Phone : 0979.335599 – 0944.116699

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

88

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Nội dung

I. Tổng quan về thanh toán qua NH

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

III.Tổ chức và điều hành hệ thống thanh

toán qua ngân hàng

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 265

I. Tổng quan về thanh toán qua NH

1. Các hình thức chu chuyển tiền tệ

Hình thức

Chu chuyển tiền mặt

 Ở Việt Nam, chu chuyển tiền mặt được thực hiện bởi dấu hiệu tiền tệ Việt Nam  Chủ yếu phục vụ cho các mối quan hệ

kinh tế giữa các tầng lớp nhân dân, giữa Nhà nước, các xí nghiệp, tổ chức kinh tế với nhân dân lao độngphục vụ các quan hệ giao dịch nhỏ, lẻ

Thanh toán qua NH

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 266

I. Tổng quan về thanh toán qua NH

1. Các hình thức chu chuyển tiền tệ

Hình thức

Chu chuyển tiền mặt

 Là tổng hợp tất cả các khoản thanh toán tiền tệ giữa các đơn vị, được thực hiện bằng cách trích chuyển tiền trên tài khoản, hoặc bù trừ lẫn nhau thông qua NH mà không trực tiếp sử dụng tiền mặt

 Xu hướng phát triển trong nền kinh tế

phát triển là sự gia tăng về số tuyệt đối lẫn tương đối trong thanh toán bằng chuyển khoản

Thanh toán qua NH

 Là phương pháp sử dụng tiền tệ hợp lý, là công cụ quan trọng để thực hiện công tác quản lý kinh tế

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

89

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 267

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

I. Tổng quan về thanh toán qua NH

2. Đặc điểm và tác dụng của thanh toán qua NH

2.1. Đặc điểm

Sự vận động của tiền tệ độc lập so với sự vận động của vật tư hàng hóa cả về thời gian và không gian

Vật môi giới (tiền mặt) chỉ xuất hiện dưới hình thức tiền tệ kế toán (tiền ghi sổ), được ghi chép trên các chứng từ, sổ sách

Vai trò của NH là rất to lớn – vai trò của người tổ chức và thực hiện các khoản thanh toán (NHTW và TCTD)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 268

I. Tổng quan về thanh toán qua NH

2.2. Tác dụng

Trực tiếp thúc đẩy quá trình vận động của vật tư, hàng hóa trong nền kinh tế. Cho phép NH tập trung ngày càng nhiều các khoản vốn tiền tệ trong nền kinh tế, làm tăng nguồn vốn tín dụng đầu tư vào quá trình tái sản xuất, rút bớt được một lượng tiền mặt ra khỏi lưu thông, tiết kiệm chi phí cho xã hội (in ấn, bảo quản, vận chuyển,..) Hạn chế những thiệt hại tại các NH, khắc phục và ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực trong SXKD tại đơn vị

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 269

I. Tổng quan về thanh toán qua NH

3. Ý nghĩa của thanh toán không dùng tiền mặt

Quá trình thanh toán nhanh hơn tiền mặt, giảm nhiều chi phí (vận chuyển, kiểm đếm..). Tránh được rủi ro: trộm cắp, thiên tai,..Hưởng lợi ích từ việc mở TK tiền gửi tại NH

Khách hàng

TK tiền gửi giao dịch của KH là nguồn huy động vốn quan trọng, lợi nhuận thu lại tương đối cao do trả lãi thấp hoặc không trả lãi. Có điều kiện mở rộng cung ứng nhiều dịch vụ cho KH, tăng lợi nhuận,..

Ngân hàng

Làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, giảm chi phí cho việc in ấn, bảo quản, vận chuyển,..NH có thể kiểm soát hoạt động các đơn vị. Góp phần chống thất thu thuế có hiệu quả

Nền kinh tế

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

90

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 270

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

I. Tổng quan về thanh toán qua NH

4. Quy định chung trong thanh toán qua NH

Đối tượng áp dụng

Điều 2, Nghị định 101/2012/NĐ-CP

Phạm vi áp dụng

Điều 1, Nghị định 101/2012/NĐ-CP

Mở và sử dụng tài khoản thanh toán

Điều 7  điều 10, Nghị định 101/2012/NĐ-CP

Dịch vụ thanh toán và dịch vụ trung gian thanh toán

Điều 14  điều 16, Nghị định 101/2012/NĐ-CP

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 271

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

Séc (Cheque)

Các phương thức

Ủy nhiệm chi (Lệnh chi)

Thanh toán quốc nội

Ủy nhiệm thu (Nhờ thu)

Thẻ ngân hàng (Bank Card)

Hối phiếu (Bill of Exchange)

Chi phiếu – Sec (Cheque)

Thanh toán quốc tế

Giấy chuyển ngân (Transfer)

Thẻ tín dụng (Credit Card – C/C)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 272

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1. Thanh toán quốc nội 1.1. Thanh toán bằng Séc

1.1.1. Khái niệm

Theo Điều 4, khoản 4, Luật số 49/2005/QH11 – Luật các công cụ chuyển nhượng: “Séc là GTCG do người ký phát lập, ra lệnh cho người bị ký phát là NH hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép của NHNN Việt Nam trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để thanh toán cho người thụ hưởng”

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

91

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 273

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.1.2. Những quy tắc chung trong thanh toán bằng séc

Cung ứng séc: • Theo Điều 5 và Điều 6, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: Tổ chức cung ứng séc tự quyết định về thiết kế mẫu séc trắng do mình cung ứng, trên cơ sở tham khảo mẫu séc trắng do NHNN quy định tại Phụ lục 01

• Theo Điều 7 và Điều 8, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN:

Tổ chức cung ứng séc in và thông báo mẫu séc trắng. Tổ chức cung ứng séc tiến hành thủ tục cung ứng séc trắng theo quy định

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 274

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.1.2. Những quy tắc chung trong thanh toán bằng séc

Nội dung trên séc: • Theo Điều 10, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: Nội dung trên séc phải được viết bằng mực khó tẩy, không dùng bút chì, không dùng mực đỏ. Các yếu tố phải ghi rõ ràng, cấm sửa chữa, tẩy xóa. Các tờ séc hỏng cần gạch chéo, để nguyên không xé rời cuốn séc

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 275

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.1.2. Những quy tắc chung trong thanh toán bằng séc

Tờ séc hợp lệ: • Được nộp trong thời hạn hiệu lực thanh toán • Không có lệnh đình chỉ thanh toán • Chữ ký và con dấu phải khớp đúng với mẫu đã đăng ký • Số dư trên tài khoản của chủ tài khoản phải đủ tiền để

thanh toán

• Chữ ký chuyển nhượng (nếu có) đối với séc ký danh

phải liên tục

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

92

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 276

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.1.2. Những quy tắc chung trong thanh toán bằng séc

Tờ séc hợp lệ: • Thời hạn xuất trình của tờ séc là 30 ngày kể từ ngày

phát hành cho đến khi tờ séc được nộp vào đơn vị thanh toán hoặc đơn vị thu hộ

• Thời hạn hiệu lực của tờ séc là 6 tháng kể từ ngày ký

phát séc

• Theo Điều 22, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: séc phát hành quá số dư tài khoản tiền gửi và hạn mức thấu chi, chủ tài khoản sẽ bị xử lý

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 277

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.1.2. Những quy tắc chung trong thanh toán bằng séc

Đối tượng liên quan đến séc:

 Chủ tài khoản

 Người phát hành séc

 Người chuyển nhượng séc

 Đơn vị thu hộ

 Đơn vị thanh toán

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 278

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.1.3. Các loại séc sử dụng trong thanh toán

Các loại séc

Séc ký danh (Not negotiable cheque)

Séc vô danh (Negotiable cheque)

Séc chuyển khoản (Transfer cheque)

Séc tiền mặt (Cash cheque)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

93

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 279

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.1.4. Quy trình phát hành thanh toán séc

Người thụ hưởng (Người bán)

Người phát hành (Người mua)

(2a)

(2b)

(6)

(3)

(3)

(1)

(5)

(5)

(4)

Đơn vị thanh toán (NH bên mua )

Đơn vị thu hộ (NH bên bán)

Người thụ hưởng (Người bán)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 280

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu Trường hợp người phát hành và người thụ hưởng có tài khoản tại cùng một đơn vị Người phát hành (Người mua)

(2a)

(2b)

(4a)

(4b)

(1)

(3)

Đơn vị thu hộ đồng thời là đơn vị thanh toán

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 281

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.1.5. Xuất trình và thanh toán séc

Theo Chương VI, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: • Nếu người thụ hưởng nộp séc không đúng thời hạn vì lý do khách quan hoặc đơn vị thu hộ không chuyển séc kịp thời, cần lập giấy xác nhận do bất khả kháng, có xác nhận của UBND phường xã nơi người thụ hưởng cư trú hoặc đóng trụ sở của đơn vị thu hộ, để duy trì hiệu lực thanh toán của tờ séc đó

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

94

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 282

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.1.5. Xuất trình và thanh toán séc

Theo Chương VI, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: • Đơn vị thanh toán được quyền từ chối và trả lại séc,

nếu tờ séc không đủ điều kiện thanh toán. Khi từ chối thanh toán, đơn vị thanh toán phải lập phiếu từ chối thanh toán gửi cho người thụ hưởng biết

(Tham khảo Phụ lục 05, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 283

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.1.5. Xuất trình và thanh toán séc

Theo Chương VI, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: • Khi bị từ chối thanh toán, người thụ hưởng có quyền khiếu nại bằng cách lập đơn khiếu nại gửi cho người phát hành hoặc gửi cho người chuyển nhượng, đính kèm phiếu từ chối thanh toán

• Người nhận đơn khiếu nại có trách nhiệm trả lời đơn

khiếu nại

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 284

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.1.5. Xuất trình và thanh toán séc

Theo Chương VI, Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN: • Nếu đơn khiếu nại không được giải quyết thì người thụ hưởng được quyền khởi kiện trước tòa đối với người phát hành

• Trường hợp séc bị từ chối vì quá hạn thì người thụ

hưởng mất quyền khiếu nại, nhưng tờ séc vẫn có giá trị làm căn cứ để yêu cầu người phát hành thanh toán

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

95

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 285

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi (Lệnh chi)

1.2.1. Khái niệm

Ủy nhiệm chi (UNC) là lệnh chi do chủ tài khoản lập trên mẫu in sẵn, để yêu cầu NH hoặc kho bạc nơi mình mở tài khoản, trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng về tiền hàng hóa dịch vụ, hoặc chuyển vào một tài khoản khác của chính mình

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 286

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.2.2. Quy trình lập chứng từ và thanh toán

Bên mua

Bên bán (thụ hưởng)

(1)

(2)

(4)

(3)

NH bên mua

NH bên bán

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 287

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.3. Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu (Nhờ thu)

1.3.1. Khái niệm

Ủy nhiệm thu (UNT) là một thể thức thanh toán được tiến hành trên cơ sở giấy ủy nhiệm thu và các chứng từ hóa đơn do người bán lập, và chuyển đến các NH để yêu cầu thu hộ tiền từ người mua về hàng hóa đã giao, dịch vụ cung ứng phù hợp với những điều kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng kinh tế

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

96

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 288

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.3.2. Quy trình thanh toán bằng UNT

Hợp đồng kinh tế

(1)

Bên bán

Bên mua

(5)

(2)

(4b)

(2’)

(4a)

(3)

NH bên mua

NH bên bán

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 289

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.4. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng

1.4.1. Khái niệm

Thẻ NH là một loại công cụ thanh toán hiện đại do NH phát hành và bán cho các đơn vị, cá nhân, để họ sử dụng trong thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ…hoặc rút tiền mặt tại các NH đại lý hay tại các quầy trả tiền tự động (ATM)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 290

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.4.2. Các loại thẻ NH

Thẻ thanh toán (Payment Card): còn gọi là thẻ ATM, áp dụng rộng rãi trong và ngoài nước, với điều kiện là KH phải ký quỹ trược tại NH một số tiền (nhưng được hưởng lãi) và được sử dụng thẻ có giá trị bằng số tiền ký quỹ đó để thanh toán. Chủ thẻ đặc biệt, được NH tin tưởng, sẽ được phép chi vượt số dư tài khoản của họ trong hạn mức cho phép (thấu chi), và đây chính là thẻ ghi nợ (Debit card)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

97

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 291

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.4.2. Các loại thẻ NH

Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ áp dụng cho KH có đủ điều kiện được NH phát hành thẻ cho vay vốn để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ. Đối với những KH này, sau khi ký hợp đồng tín dụng với NH, sẽ được NH cấp một thẻ tín dụng với một hạn mức tín dụng. Sau khi sử dụng thẻ, KH phải trả nợ gốc cho NH phát hành thẻ trong thời gian quy định. Nếu trễ hạn thì phải trả lãi cho NH

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 292

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.4.3. Đối tượng liên quan đến phát hành và sử dụng thẻ

 Ngân hàng phát hành thẻ

 Người sử dụng thẻ thanh toán

(người sở hữu thẻ)

 Người tiếp nhận thanh toán bằng

thẻ NH

 Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 293

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

1.4.4. Quy trình thanh toán bằng thẻ NH

NH đại lý

NH phát hành

(7)

(6)

(7)

(1a)

(1b)

(8)

(4)

(5)

ATM

(3)

(2)

Người sử dụng thẻ

Người tiếp nhận thanh toán bằng thẻ

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

98

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 294

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

2. Thanh toán quốc tế

2.1. Khái niệm

Giao dịch thanh toán quốc tế là giao dịch thanh toán được xác lập thực hiện tại Việt Nam, nhưng kết thúc tại nước ngoài hoặc giao dịch ngược lại và đều có liên quan đến ngoại hối Đây là quá trình thực hiện giao dịch thanh toán phát sinh giữa các nước với nhau, để hoàn thành các quan hệ kinh tế, thương mại, quan hệ xã hội, ngoại giao giữa các chủ thể của nước này với các chủ thể nước ngoài

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 295

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

2.2. Phương tiện thanh toán

Các phương tiện

Hối phiếu (Bill of Exchange)

Chi phiếu (Cheque)

Giấy chuyển ngân (Transfer)

Thẻ tín dụng (Credit Card)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 296

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

2.3. Phương thức thanh toán

Các phương thức

Tín dụng chứng từ (Documentary Credits)

Ủy thác thu (Collection of Payment)

Chuyển tiền (Remittance)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

99

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 297

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

2.3. Các phương thức thanh toán

2.3.1. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ

Đây là phương thức được sử dụng rộng rãi và phổ biến hiện nay. Đặc biệt trong quan hệ ngoại thương, tín dụng chứng từ được sử dụng để trả tiền hàng hóa và dịch vụ giữa các nhà sản xuất nhập khẩu Hai loại phổ biến: thư tín dụng có thể hủy ngang (Revocable L/C) và thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C) Quy trình thanh toán:

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 298

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

Hợp đồng thương mại

(4)

Người xuất khẩu (The Exporter)

Người nhập khẩu (The Importer)

(5)

(8)

(3)

(1)

(9)

(7)

(6)

(2)

Đơn vị thanh toán (NH bên mua )

Đơn vị thu hộ (NH bên bán)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 299

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

2.3.2. Phương thức thanh toán ủy thác thu

Ủy thác thu hay nhờ thu, là phương thức sử dụng rộng rãi. Người bán chủ động đòi tiền người mua, bằng cách gửi đến NH phục vụ giấy đòi tiền và các chứng từ liên quan Cần phân biệt hai loại: nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection) và nhờ thu trơn (Clean Collection)

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

100

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 300

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

2.3.2. Phương thức thanh toán ủy thác thu

Trong nhờ thu kèm chứng từ cần phân biệt hai điều kiện quy định cho người NK: • D/P (Documents Against Payment): Người NK tiến hành trả tiền ngay rồi mới nhận được chứng từ hàng hóa. Hối phiếu dùng trong trường hợp này là hối phiếu trả ngay • D/A (Documents Against Acceptance): Người NK chấp nhận trả tiền vào hối phiếu có kỳ hạn. Lúc này, NH sẽ trao lại chứng từ hàng hóa cho người NK

Quy trình thanh toán:

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 301

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

(1)

Người xuất khẩu (The Exporter)

Người nhập khẩu (The Importer)

(7)

(2)

(5a)

(4)

(5b)

(6)

(3)

NH bên NK (NH nhận ủy thác thu)

NH bên XK (NH chuyển chứng từ)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 302

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

2.3.3. Phương thức chuyển tiền

Người chuyển tiền chủ động yêu cầu NH phục vụ chuyển một số tiền nhất định để trả cho một người nào đó ở nước ngoài Sử dụng phổ biến trong các trường hợp chi trả tiền bồi thường thiệt hại, tiền thừa, các khoản dịch vụ,.. Quy trình thanh toán:

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

101

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 303

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Các phương thức thanh toán chủ yếu

(1)

Người thụ hưởng

Người chuyển tiền

(4)

(2)

(3)

NH chuyển tiền

NH trả tiền

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 304

III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH

1. Tổ chức, điều hành hệ thống thanh toán liên NH Để tổ chức hệ thống thanh toán liên NH, NHTW (NHNN) căn cứ vào những điều kiện cụ thể trong giao dịch, cơ sở vật chất kỹ thuật, mạng lưới…để áp dụng hình thức thanh toán liên NH cho phù hợp Bao gồm: thanh toán song phương và thanh toán liên NH đa phương

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 305

III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH

1.1. Thanh toán song phương

Là thanh toán tiến hành giữa hai tổ chức cung ứng dịch vụ NH, trong đó, các điều kiện thanh toán, cam kết, quy trình thanh toán,..do hai bên thỏa thuận, phù hợp với quy định pháp luật Hai bên mở tài khoản thanh toán cho nhau, chỉ nên áp dụng giữa hai tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán mà quan hệ giao dịch phát sinh thường xuyên

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

102

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 306

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH

1.2. Thanh toán liên NH đa phương

Là hệ thống thanh toán bao gồm các TCTD phát sinh các giao dịch thường xuyên. NHTW (NHNN) có nhiệm vụ tổ chức hệ thống thanh toán này với hình thức thanh toán bù trừ Thanh toán bù trừ là thanh toán được thực hiện bằng kỹ thuật xử lý bù trừ giữa các thành viên tham gia thanh toán trong một địa bàn nhất định. Theo đó, các thành viên tham gia thanh toán chỉ nhận được hoặc phải trả số chênh lệch sau khi đã bù trừ số phải thu hoặc phải trả của họ với các thành viên khác. Bao gồm: thanh toán bù trừ thủ công và thanh toán bù trừ điện tử

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 307

III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH

1.2. Thanh toán liên NH đa phương

Điều kiện tham gia thanh toán bù trừ: • Phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Chi nhánh

NHNN chủ trì thanh toán

• Có Đơn xin tham gia thanh toán bù trừ • Có văn bản cam kết thực hiện giao dịch bù trừ theo quy

định pháp luật

• Phải đủ điều kiện vật chất và đội ngũ chuyên môn • Phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự chính xác của

các số liệu theo các chứng từ thanh toán

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 308

III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH

1.2. Thanh toán liên NH đa phương Cách tổ chức thanh toán bù trừ: • Theo đúng giờ quy định (hai lần trong ngày lúc 10g và 14g30), giao dịch viên thanh toán bù trừ để giao nhận các Bảng kê thanh toán bù trừ

• Khi đã đối chiếu số liệu với Bảng thanh toán bù trừ xong, nộp cho NHNN (chi nhánh chủ trì thanh toán)

• NH chủ trì căn cứ vào số liệu ở Bảng thanh toán bù trừ, sẽ lập Bảng kết quả thanh toán bù trừ và Bảng tổng kết thanh toán bù trừ, để kiểm tra chính xác số liệu thanh toán. Nếu đúng thì sẽ giao lại Bảng kết quả thanh toán bù trừ cho các thành viên

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

103

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 309

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH

1.2. Thanh toán liên NH đa phương Cách tổ chức thanh toán bù trừ: • Đối với NH thành viên có số phải thu nhỏ hơn phải trả, NH chủ trì sẽ trích TK tiền gửi của NH này (ghi NỢ) để chuyển vào TK bù trừ (ghi CÓ)

• Đối với NH thành viên có số phải thu lớn hơn phải trả, NH chủ trì sẽ ghi NỢ TK thanh toán bù trừ và ghi CÓ vào TK tiền gửi của NH đó

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 310

III. Tổ chức và điều hành hệ thống thanh toán qua NH

2. Tổ chức thanh toán từng lần qua tài khoản tiền

gửi tại NHTW (NHNN)

Áp dụng giữa các TCTD khác hệ thống, giữa các TCTD và các TCTD khác. Các TCTD mở TK tiền gửi tải các chi nhánh NHTW (NHNN) khác nhau Hình thức thanh toán: thanh toán từng lần qua NHTW (NHNN) bằng chứng từ giấy, thanh toán từng lần qua NHTW (NHNN) bằng điện tử

Nguyễn Quốc Anh [Chương 6: Tổ chức hệ thống thanh toán qua NH] 311

Câu hỏi ôn tập

Q & A

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

104

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Câu hỏi gợi ý

Chuẩn bị chương 7

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA

Chương 7

ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA

GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh

Email : quocanh@ueh.edu.vn

Phone : 0979.335599 – 0944.116699

Nội dung

I. Tổng quan về CSTT quốc gia

II. Cơ cấu của CSTT quốc gia

III. Công cụ điều hành CSTT quốc gia

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

105

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 315

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

I. Tổng quan về CSTT quốc gia

1. Khái niệm

CSTT quốc gia là một bộ phận của chính sách kinh tế tài chính của nhà nước, nhằm ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và nâng cao đời sống của nhân dân lao động

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 316

I. Tổng quan về CSTT quốc gia

1. Khái niệm

CSTT quốc gia là hệ thống các quan điểm, các chủ trương và biện pháp của nhà nước, nhằm tác động và điều chỉnh các hoạt động về tiền tệ - tín dụng, ngân hàng và ngoại hối, tạo ra sự ổn định của lưu thông tiền tệ, để thúc đẩy nền kinh tế phát triển

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 317

I. Tổng quan về CSTT quốc gia

Đặc trưng

Phản ánh quan điểm, chủ trương của Đảng, nhà nước trong việc thực hiện chiến lược và chính sách KT-XH

Xác định mục tiêu, nguyên tắc, trách nhiệm, quyền hạn bộ máy điều hành, phương pháp kiểm soát lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế

Là một hệ thống đồng bộ tác động và điều chỉnh lên tất cả các mặt hoạt động tiền tệ-tín dụng-ngân hàng

Là một bộ phận hợp thành chính sách kinh tế, có quan hệ khăng khít với chính sách tài chính quốc gia

Thuộc loại chính sách ổn định và phát triển, vận hành đòi hỏi nhạy bén và uyển chuyển

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

106

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 318

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

I. Tổng quan về CSTT quốc gia

2. Trách nhiệm, quyền hạn của đối tượng liên quan

Đối với Quốc Hội Đối với Chủ tịch nước Đối với Chính phủ Đối với NHNN Việt Nam Đối với các bộ, ngành khác của chính phủ

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 319

I. Tổng quan về CSTT quốc gia

2. Trách nhiệm, quyền hạn của đối tượng liên quan

Đối với Quốc Hội • Quyết định và giám sát việc thực hiện CSTTQG • Quyết định và giám sát mức lạm phát dự kiến hàng

năm trong mối tương quan với cân đối NSNN và mức tăng trưởng kinh tế

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 320

I. Tổng quan về CSTT quốc gia

2. Trách nhiệm, quyền hạn của đối tượng liên quan

Đối với Chính phủ • Xây dựng dự án CSTTQG, mức lạm phát dự kiến

hàng năm trình QH quyết định

• Tổ chức thực hiện CSTTQG • Quyết định lượng tiền cung ứng bổ sung cho lưu

thông hàng năm

• Quyết định các chính sách cụ thể và các giải pháp để

thực hiện chính sách đó

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

107

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 321

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

I. Tổng quan về CSTT quốc gia

2. Trách nhiệm, quyền hạn của đối tượng liên quan

Đối với NHNN Việt Nam • Xây dựng chiến lược phát triển hệ thống NH và các

TCTD khác của Việt Nam

• Xây dựng dự án luật, pháp lệnh về tiền tệ và hoạt

động NH

• Ban hành các VBQP pháp luật về tiền tệ và hoạt động

NH theo thẩm quyền

• Cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của

các TCTD,…

• ….

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 322

I. Tổng quan về CSTT quốc gia

2. Trách nhiệm, quyền hạn của đối tượng liên quan

Đối với các bộ ngành khác của chính phủ • Có trách nhiệm phối hợp với NHNNVN trong việc

cung cấp định hướng của bộ ngành, thông tin có liên quan, để NHNN chủ trì xây dựng dự án CSTTQG, như thông tin về NSNN, vay nợ chính phủ,…

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 323

I. Tổng quan về CSTT quốc gia

3. Các mục tiêu của chính sách tiền tệ

Mục tiêu CSTT

Ổn định giá trị đồng tiền và giá cả

Ngắn hạn

Kiểm soát và điều hòa khối tiền giao dịch M1 của nền kinh tế

Ổn định, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Cơ bản

Tạo việc làm cho người lao động, góp phần ổn định trật tự XH

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

108

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 324

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Cơ cấu của CSTT quốc gia

C/S cung ứng và điều hòa khối tiền

Định lượng

C/S tín dụng

C/S ngoại hối

Chính sách tiền tệ quốc gia

C/S mở rộng (nới lỏng) tiền tệ

Định tính

C/S thắt chặt (đóng băng) tiền tệ

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 325

II. Cơ cấu của CSTT quốc gia

CSTT quốc gia

o Áp dụng trong điều kiện

nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp gia tăng

Chính sách mở rộng tiền tệ

o Đồng nghĩa với chính sách

tiền tệ chống suy thoái

o Công cụ: giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu, mở rộng hạn mức tín dụng

Chính sách thắt chặt tiền tệ

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 326

II. Cơ cấu của CSTT quốc gia

CSTT quốc gia

Chính sách mở rộng tiền tệ

o Áp dụng trong nền kinh tế có sự phát triển thái quá, lạm phát tăng

o Đồng nghĩa với chính sách

“đóng băng” tiền tệ

o Công cụ được sử dụng

Chính sách thắt chặt tiền tệ

nhằm kiểm soát chặt chẽ việc gia tăng khối tiền cung ứng

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

109

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 327

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Cơ cấu của CSTT quốc gia

1. Chính sách cung ứng và điều hòa khối tiền

(chính sách phát hành) Là bộ phận quan trọng nhất và là hạt nhân của chính sách tiền tệ Thường được coi là chính sách cung ứng và điều hòa khối tiền

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 328

II. Cơ cấu của CSTT quốc gia

1. Chính sách cung ứng và điều hòa khối tiền

(chính sách phát hành) Xác định thành phần khối tiền tệ là xác định khối lượng hiện tiền tệ hiện có của nền kinh tế. Bao gồm: • Tiền mặt lưu hành (C) • Tiền gửi không kỳ hạn (D) • Tiền tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn (S) • Các khoản tiền gửi khác, TP ngắn hạn, các khoản

khác (O)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 329

II. Cơ cấu của CSTT quốc gia

1. Chính sách cung ứng và điều hòa khối tiền

(chính sách phát hành) Xác định nhu cầu tiền tệ của nền kinh tế: • Theo thuyết số lượng tiền tệ • Theo quy luật lưu thông tiền tệ của Cac Mac • Theo lý thuyết về cầu tiền tệ của Keynes • Theo học thuyết tiền tệ của Friedman

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

110

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 330

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Cơ cấu của CSTT quốc gia

1. Chính sách cung ứng và điều hòa khối tiền

(chính sách phát hành) Cung ứng và điều hòa khối tiền • Việc cung ứng và điều hòa khối tiền chỉ có thể được thực hiện một cách tốt nhất trên cơ sở quan sát tín hiệu của thị trường như: • Chỉ số giá cả hàng hóa thiết yếu • Giá vàng • Biến động của tỷ giá hối đoái

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 331

II. Cơ cấu của CSTT quốc gia

2. Chính sách tín dụng

Tín dụng là một đòn bẩy kinh tế lớn thúc đẩy kinh tế phát triển. Do đó, phải xây dựng và thực thi một chính sách tín dụng hợp lý, bao gồm: • Tín dụng cho nền kinh tế • Tín dụng cho chính phủ (tạm ứng NSNN)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 332

II. Cơ cấu của CSTT quốc gia

Tín dụng cho nền kinh tế

Mở rộng tín dụng cho các ngành SXKD, nâng cao hiệu quả kinh tế

Mở rộng tín dụng cho các thành phần kinh tế

Khối lượng tín dụng cung ứng cho nền kinh tế dựa trên khai thác nguồn tiền trong XH, sử dụng lượng tiền thông qua tái cấp vốn

Kiểm soát khối lượng tín dụng cung ứng nền kinh tế phù hợp với tăng trưởng

Tạo điều kiện để NHTM và TCTD cạnh tranh trong kinh doanh

Khuyến khích NHTM mở rộng tín dụng bằng nguồn vốn tự khai thác

Hỗ trợ để nâng dần tỷ trọng khoản tín dụng trung, dài hạn, thúc đẩy đầu tư

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

111

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 333

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Cơ cấu của CSTT quốc gia

Tín dụng cho chính phủ

CSTT có thể phát huy tác dụng tích cực và thu được kết quả khi có sự cân bằng trong thu chi NSNN

Ngân sách bội chi được bù đắp từ hai nguồn: trong nước và nước ngoài

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 334

II. Cơ cấu của CSTT quốc gia

3. Chính sách ngoại hối

Chính sách ngoại hối hợp lý đảm bảo cho đồng tiền Việt Nam ngày càng vững mạnh, kích thích việc thu hút các nguồn ngoại tệ từ bên ngoài. Ba yêu cầu cơ bản: • Bảo vệ độc lập chủ quyền của đồng tiền quốc gia • Cho phép tập trung các nguồn ngoại hối vào vòng

kiểm soát của nhà nước

• Tạo điều kiện mở rộng quan hệ về kinh tế, chính trị,

XH, ngoại giao giữa nước ta và nước ngoài

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 335

II. Cơ cấu của CSTT quốc gia

3. Chính sách ngoại hối Về dự trữ ngoại hối • Có ý nghĩa quan trọng trong thực hiện quan hệ đối

ngoại

• Phải tập trung dự trữ ngoại hối, có kế hoạch sử

dụng hợp lý

• NHTW chủ động mua các nguồn ngoại hối để làm

quỹ dự trữ ngoại hối

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

112

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 336

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Cơ cấu của CSTT quốc gia

3. Chính sách ngoại hối Về tỷ giá hối đoái • Phản ánh quan hệ cung cầu ngoại tệ, tác động đến

hoạt động ngoại thương, hoạt động kinh doanh trong nước

• Cần áp dụng cơ chế quản lý tỷ giá linh hoạt để điều

hành tỷ giá ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 337

II. Cơ cấu của CSTT quốc gia

3. Chính sách ngoại hối Về thị trường hối đoái • Từng bước hình thành, phát triển thị trường hối

đoái, đưa vào hoạt động có tổ chức

• NHTW thực hiện vai trò điều tiết thị trường theo

những mục tiêu nhất định về quản lý tỷ giá để thúc đẩy nền kinh tế và ngoại thương phát triển

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 338

II. Cơ cấu của CSTT quốc gia

3. Chính sách ngoại hối

Về các giao dịch hối đoái • Giao dịch vãng lai được tự do hóa, tạo điều kiện mở

rộng và phát triển quan hệ kinh tế thương mại

• Giao dịch vốn được tự do hóa nhằm thu hút đầu tư

trực tiếp và gián tiếp

• Các giao dịch ngoại hối khác cũng cần được mở

rộng theo xu hướng tự do

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

113

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 339

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Công cụ của CSTT quốc gia

Công cụ CSTTQG

Tái cấp vốn

Lãi suất cơ bản

Lãi suất tái cấp vốn

Lãi suất

Lãi suất tái chiết khấu

Nghiệp vụ thị trường mở

Tỷ giá hối đoái

Dự trữ bắt buộc

Tăng cường hoạt động thanh tra giám sát

Công cụ khác

Can thiệp vào thị trường vàng, ngoại tệ

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 340

III. Công cụ của CSTT quốc gia

1. Tái cấp vốn

NHTW (NHNN) chuyển tải dòng vốn tín dụng với tư cách là người cho vay cuối cùng đối TCTD Là kênh cung ứng tiền nói chung và vốn tín dụng nói riêng thông qua hệ thống NH trung gian Các hình thức: • Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng • Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu, các GTCG

ngắn hạn

• Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố GTCG

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 341

III. Công cụ của CSTT quốc gia

2. Lãi suất

2.1. Lãi suất cơ bản

Là mức lãi suất chủ đạo, có tính định hướng cho thị trường tiền tệ Theo bộ luật Dân sự của Việt Nam, mọi hoạt động tín dụng trong nền kinh tế không được vượt quá 150% lãi suất cơ bản do NHNN công bố trong từng thời kỳ

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

114

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 342

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Công cụ của CSTT quốc gia

2.2. Lãi suất tái cấp vốn

Là mức lãi suất để NHTW (NHNN) tái cấp vốn cho các TCTD và các TCTC • Khi cần mở rộng tín dụng, khuyến khích TCTD mở rộng cho vay, NHTW (NHNN) hạ lãi suất tái cấp vốn • Khi cần hạn chế tín dụng, kiểm soát chặt việc cung ứng vốn tín dụng và khả năng tạo tiền của TCTD, NHTW (NHNN) gia tăng lãi suất tái cấp vốn

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 343

III. Công cụ của CSTT quốc gia

2.3. Lãi suất tái chiết khấu

Là mức lãi suất được NHTW (NHNN) sử dụng khi chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá cho TCTD • Khi cần mở rộng tín dụng, NHTW (NHNN) sẽ cắt

giảm lãi suất tái chiết khấu, bơm thêm tiền cho nền kinh tế

• Khi cần thắt chặt tín dụng, NHTW (NHNN) sẽ điều chỉnh tăng lãi suất tái chiết khấu, hạn chế gia tăng tín dụng

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 344

III. Công cụ của CSTT quốc gia

3. Nghiệp vụ thị trường mở

NHTW (NHNN) tiến hành giao dịch mua, bán ngắn hạn chứng từ có giá với TCTD và các thành viên khác của thị trường mở, để thực hiện CSTTQG

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

115

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 345

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Công cụ của CSTT quốc gia

4. Tỷ giá hối đoái

Có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động ngoại thương và các hoạt động đối ngoại khác Tác động mạnh đến giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và các giao dịch khác giữa Việt Nam và nước ngoài Việt Nam áp dụng cơ chế quản lý linh hoạt tỷ giá hối đoái, NHTW (NHNN) công bố tỷ giá bình quân thị trường liên NH, cho phép TCTD công bố tỷ giá kinh doanh trong biên độ quy định

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 346

III. Công cụ của CSTT quốc gia

5. Dự trữ bắt buộc

Là số tiền mà TCTD bắt buộc phải gửi vào một tài khoản tại NHTW (NHNN). Mức dự trữ bắt buộc phụ thuộc:

Mức dự trữ bắt buộc

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Số dư nguồn vốn huy động của TCTD khác

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 347

III. Công cụ của CSTT quốc gia

6. Công cụ khác

6.1. Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát

Thực hiện, tăng cường công tác thanh toán, kiểm soát hoạt động của NH trung gian Việc thanh tra, giám sát của NHTW (NHNN) phải tạo điều kiện và khuyến khích TCTD hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

116

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 348

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Công cụ của CSTT quốc gia

6.2. Can thiệp thị trường vàng và ngoại tệ

Là biện pháp và công cụ của NHTW (NHNN) khi thị trường ngoại hối có biến động bất thường, gây ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động kinh tế đối ngoại khác • NHTW (NHNN) bán ngoại tệ, kéo tỷ giá xuống khi TGHĐ đồng Việt Nam tăng lên cao, quan hệ cung cầu ngoại tệ căng thẳng

• NHTW (NHNN) mua ngoại tệ, nâng tỷ giá lên khi

TGHĐ đồng Việt Nam xuống quá thấp

Nguyễn Quốc Anh [Chương 7: Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia] 349

Câu hỏi ôn tập

Q & A

Câu hỏi gợi ý

Chuẩn bị chương 8

HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NHTW

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

117

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Chương 8

HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh

Email : quocanh@ueh.edu.vn

Phone : 0979.335599 – 0944.116699

Nội dung

I. Tổng quan về hoạt động của cơ quan thanh tra,

giám sát NH

II. Nội dung thanh tra, giám sát NH

III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH

IV. Xử lý sau thanh tra, giám sát đối với TCTD

V. Kiểm soát nội bộ NHTW

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 353

I. Tổng quan về hoạt động của cơ quan thanh tra, giám sát NH

1. Chức năng của cơ quan thanh tra, giám sát NH Theo Điều 49, Luật số 46/2010/QH12-Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam: “Cơ quan thanh tra, giám sát NH là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của NHNN, thực hiện thanh tra, giám sát NH, phòng, chống rửa tiền”

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

118

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 354

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

I. Tổng quan về hoạt động của cơ quan thanh tra, giám sát NH

1. Chức năng của cơ quan thanh tra, giám sát NH

Chức năng: • Thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành và giám sát chuyên ngành về NH trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của NHTW (NHNN)

• Tham mưu, giúp Thống đốc NHNN quản lý nhà nước đối với các TCTD, TCTC quy mô nhỏ, hoạt động NH của các tổ chức khác

• Thực hiện phòng, chống rửa tiền theo quy định của

pháp luật

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 355

I. Tổng quan về hoạt động của cơ quan thanh tra, giám sát NH

2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Trình Thống đốc NHNN để trình CP, Thủ tướng CP

Trình Thống đốc NHNN để quyết định hoặc ban hành

Phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện các VBQPPL, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án,…

Thanh tra chuyên ngành về NH theo quy định của pháp luật và phân công của Thống đốc NHNN

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 356

I. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thanh tra, giám sát NH

2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Giám sát chuyên ngành về NH theo quy định của pháp luật và phân công của Thống đốc NHNN

Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

Giúp Thống đốc NHNN thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn về phòng, chống rửa tiền

Giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

119

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 357

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nội dung thanh tra, giám sát NH

1. Thanh tra chuyên ngành về NH

Theo Điều 55, Luật số 46/2010/QH12-Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam, nội dung thanh tra gồm: • Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và hoạt

động NH

• Thanh tra vụ việc khác do Thống đốc NHNN giao • Đánh giá mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi ro, tình

hình tài chính,..

• Đề xuất Thống đốc NHNN áp dụng biện pháp xử lý đối

với đối tượng thanh tra NH có hành vi vi phạm pháp luật hoặc hoạt động không an toàn,..

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 358

II. Nội dung thanh tra, giám sát NH

1. Thanh tra chuyên ngành về NH

Theo Điều 55, Luật số 46/2010/QH12-Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam, nội dung thanh tra gồm: • Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật, phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý rủi ro,…

• Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, giám sát của Thống đốc NHNN,..

• Trưng tập cán bộ, công chức của cơ quan, tổ chức có

liên quan tham gia Đoàn thanh tra

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 359

II. Nội dung thanh tra, giám sát NH

2. Giám sát chuyên ngành về NH

Theo Điều 58, Luật số 46/2010/QH12-Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam, nội dung giám sát gồm: • Giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn hoạt động NH, về tiền tệ và hoạt động NH, các điều kiện cấp phép, các quy định trong giấy phép thành lập và hoạt động,…

• Phân tích, đánh giá tình hình tài chính, hoạt động, quản trị, điều hành và các mức độ rủi ro của đối tượng giám sát NH,…

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

120

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 360

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

II. Nội dung thanh tra, giám sát NH

2. Giám sát chuyên ngành về NH

Theo Điều 58, Luật số 46/2010/QH12-Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam, nội dung giám sát gồm: • Kiểm tra, xác minh, tiến hành tiếp xúc trực tiếp với đối

tượng giám sát NH

• Thu thập, tổng hợp, xử lý tài liệu, thông tin có liên quan,

xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ giám sát NH

• Yêu cầu đối tượng giám sát NH báo cáo, cung cấp định kỳ hoặc khi cần thiết các tài liệu, thông tin có liên quan

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 361

II. Nội dung thanh tra, giám sát NH

2. Giám sát chuyên ngành về NH

Theo Điều 58, Luật số 46/2010/QH12-Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam, nội dung giám sát gồm: • Yêu cầu đối tượng giám sát NH phải thực hiện kiểm toán độc lập để phục vụ yêu cầu thanh tra, giám sát NH khi cần thiết

• Kiến nghị Thống đốc NHNN, cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý rủi ro, vi phạm pháp luật

• Áp dụng biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn để bảo đảm

an toàn hoạt động NH trong trường hợp khẩn cấp

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 362

III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH

1. Thanh tra, giám sát tại chỗ

1.1. Khái niệm

Thanh tra, giám sát tại chỗ là việc tổ chức thanh tra, trên cơ sở kiểm tra, xem xét tài liệu có liên quan như các báo cáo kế toán, thống kê, các chứng từ, tài liệu, sổ sách,…của NH và đơn vị có liên quan

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

121

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 363

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH

1.1. Khái niệm

Thanh tra, giám sát tại chỗ nhằm: • Xác định sự phù hợp của hệ thống kế toán, sự chính

xác của các tài liệu kế toán,..

• Xem xét việc tuân thủ các điều khoản về nghĩa vụ với

NSNN

• Đánh giá năng lực, khả năng quản lý của ban điều

hành và nhân viên

• Đánh giá sự lành mạnh của NH

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 364

III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH

1.2. Phương pháp tiến hành

Xác định chương trình, kế hoạch thanh tra trong năm Hướng dẫn thực hiện trong toàn hệ thống của NHTW (NHNN) Thanh tra NHTW (NHNN) tổ chức chỉ đạo thực hiện thanh tra tại chỗ đối với các TCTD và chi nhánh của TCTD Đối với các TCTD và chi nhánh ở các tỉnh, thành phố, căn cứ chương trình, nội dung kế hoạch thanh tra của Thống đốc NHNN và đề cương thanh tra để xác định nội dung, trọng tâm, trọng điểm xây dựng kế hoạch,…

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 365

III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH

1.3. Nội dung chủ yếu về thanh tra, giám sát tại chỗ

Nội dung

Kiểm tra, đánh giá về mặt tổ chức của TCTD

Kiểm tra công tác kế toán và phân tích tài sản

Phân tích tài sản và nguồn vốn

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

122

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 366

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH

1.4. Vấn đề xếp loại TCTD

Xếp loại TCTD nhằm mục đích đánh giá thực trạng hoạt động của từng TCTD và toàn hệ thống NH, phát hiện sớm những TCTD gặp khó khăn để có giải pháp khắc phục, nâng cao hiệu quả thanh tra của NHTW (NHNN) Căn cứ xếp loại: • Biên bản kiểm tra tại chỗ phù hợp với thời điểm • Báo cáo quyết toán đã được kiểm toán hợp pháp • Số liệu tổng hợp của giám sát từ xa • Số liệu yêu cầu TCTD cung cấp, có chữ ký xác nhận

của người có trách nhiệm

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 367

III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH

1.4. Vấn đề xếp loại TCTD

Yếu tố

Số điểm

- Vốn của TCTD

15

- Chất lượng TS Có

25

- Khả năng quản lý

20

- Khả năng sinh lời

20

- Khả năng chi trả

10

- Độ nhạy với các rủi ro của thị trường

10

Tổng cộng

100

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 368

III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH

1.4. Vấn đề xếp loại TCTD

Loại A (Tốt): từ 80 – 100 điểm Loại B (Khá): từ 70 – 80 điểm Loại C (Trung bình): từ 50 – dưới 70 điểm Loại D (Yếu, kém): dưới 50 điểm

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

123

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 369

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH

2. Thanh tra, giám sát từ xa

2.1. Khái niệm

Thanh tra, giám sát từ xa là việc gián tiếp kiểm tra thông qua tổng hợp và phân tích các báo cáo để đánh giá các nội dung hoạt động của NH và TCTD

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 370

III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH

2.2. Quy trình và nội dung trong thanh tra, giám sát từ xa Tiếp nhận thông tin từ TCTD thông qua mạng truyền tin của NHTW (NHNN) Xử lý thông tin theo chương trình đã được cài đặt về thanh tra, giám sát từ xa Vận hành chương trình thanh tra, giám sát

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 371

III. Phương pháp thanh tra, giám sát NH

2.2. Quy trình và nội dung trong thanh tra, giám sát từ xa Tiến hành phân tích đánh giá sự biến động tình hình hoạt động kinh doanh và tài chính Xác định những vấn đề cần chú trọng qua giám sát và thực hiện các yêu cầu khắc phục qua giám sát Chuyển kết quả phân tích, giám sát cho thanh tra tại chỗ để sử dụng trong thanh tra tại chỗ định kỳ, hoặc có thể tổ chức thanh tra đột xuất nếu cần

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

124

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 372

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

IV. Xử lý sau thanh tra, giám sát đối với các TCTD

1. Đối tượng áp dụng

2. Các nội dung xử lý

3. Các nguyên tắc xử lý

4. Hình thức và biện pháp xử lý

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 373

V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN)

1. Những vấn đề chung

1.1. Khái niệm

Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN) là việc kiểm tra mang tính hệ thống toàn bộ quy trình hoạt động của NHTW (NHNN). Quá trình kiểm tra này được tiến hành thường xuyên trong từng khâu hoạt động, nhằm đảm bảo cho NHTW (NHNN) vận hành một cách đồng bộ, đúng pháp luật

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 374

V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN)

1.2. Mục đích

Bảo đảm cho mọi chủ trương, chính sách của nhà nước, cơ chế nghiệp vụ của NHTW (NHNN) được triển khai đầy đủ, an toàn, hiệu quả Phát hiện, ngăn ngừa những hiện tượng vi phạm pháp luật, không tôn trọng quy trình nghiệp vụ, tham ô, lợi dụng,.. Xác nhận tính chính xác, trung thực của các báo cáo tài chính, kết quả quyết toán,.. Kiến nghị, bổ sung, sửa đổi hoặc ban hành mới các cơ chế, quy chế,..

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

125

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 375

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN)

1.3. Phân loại

Kiểm soát in ấn, phát hành, tiêu hủy tiền

Kiểm soát tín dụng

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Kiểm soát kế toán, tài chính

Kiểm soát dự trữ, kinh doanh ngoại hối

Kiểm soát các dịch vụ NH

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 376

V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN)

1.3. Phân loại

Kiểm soát theo định kỳ

Định kỳ kiểm soát

Kiểm soát bất thường

Kiểm soát toàn diện

Mức kiểm soát

Kiểm soát một hoặc một số nghiệp vụ

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 377

V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN)

1.3. Phân loại

Hoạt động giám sát từ xa

Phương thức kiểm soát

Hoạt động kiểm soát tại chỗ

Kiểm soát cấp độ I

Cấp độ kiểm soát

Kiểm soát cấp độ II

Kiểm soát cấp độ III

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

126

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 378

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN)

2. Nội dung và phương pháp kiểm soát nội bộ

Nội dung&Phương pháp

 Kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của

BCĐKT

 Kiểm soát tính đầy đủ, chính xác, khách

Hoạt động kế toán

quan của các số liệu trên BCĐKT

 Kiểm soát sự phù hợp giữa giá trị bảng

cân đối với TS hiện có

 Kiểm soát các tài khoản ngoại bảng

Chi tiêu tài chính và mua sắm của NHTW (NHNN)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 379

V. Kiểm soát nội bộ NHTW (NHNN)

2. Nội dung và phương pháp kiểm soát nội bộ

Nội dung&Phương pháp

Hoạt động kế toán

 Kiểm soát việc chấp hành chế độ thu chi

tài chính của NHTW

 Kiểm tra việc mua sắm TSCĐ, XDCB  Kiểm soát hoạt động kho quỹ  Kiểm tra quỹ nghiệp vụ

Chi tiêu tài chính và mua sắm của NHTW (NHNN)

Nguyễn Quốc Anh [Chương 8: Hoạt động thanh tra, giám sát NH] 380

Câu hỏi ôn tập

Q & A

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

127

Bài giảng môn Ngân hàng Trung Ương

Câu hỏi gợi ý

Chuẩn bị

ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KỲ

GVHD: Nguyễn Quốc Anh

128