MÔN NGUYÊN LÝ KẾ
TOÁN
04/14/25 1
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
TÊN MÔN HỌC: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
THỜI LƯỢNG: 3 TÍN CHỈ
VỊ TRÍ MÔN HỌC: CƠ SỞ NGÀNH
MÔN HỌC TIẾP THEO: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
04/14/25 2
MỤC TIÊU MÔN HỌC (1/2)
Kiến thức: Sinh viên giải thích được các khái niệm, nguyên tắc kế
toán, phương pháp kế toán và có thể làm kế toán trong doanh
nghiệp có qui mô siêu nhỏ.
Kỹ năng chuyên môn: Sinh viên có kỹ năng thực hành các phương
pháp kế toán thành thạo từ đó tạo nền tảng cho việc học tập và
nghiên cứu chuyên sâu trong lĩnh vực kế toán - kiểm toán.
Kỹ năng tổ chức, điều hành nhóm: có kỹ năng thành lập nhóm để
giải quyết công việc và điều hành nhóm hoạt động hiệu quả
04/14/25 3
MỤC TIÊU MÔN HỌC (2/2)
Khả năng học tập suốt đời: Sinh viên có khả năng nghiên cứu
trong lĩnh vực kế toán, có khả năng tham gia các khóa đào tạo
chuyên sâu về kế toán.
Thái độ và trách nhiệm: Xây dựng và thực hành thái độ làm việc
chuyên nghiệp, có đạo đức nghề nghiệp, có trách nhiệm tuân thủ
pháp luật nói chung và pháp luật về kế toán nói riêng.
04/14/25 4
CHUẨN ĐẦU RA MÔN HỌC
TT Chuẩn đầu ra môn học (Course Learning Outcomes - LO)
LO 1 Giải thích được bản chất kế toán, chức năng của kế toán, các giả định và nguyên
tắc kế toán, các thuật ngữ chuyên môn trong kế toán.
LO 2 Phân tích được môi trường kế toán và yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp của nghề
kế toán – kiểm toán.
LO 3
Áp dụng được một cách thành thạo các phương pháp kế toán (chứng từ kế toán,
tính giá các đối tượng kế toán, tài khoản và ghi sổ kép, tổng hợp cân đối kế toán)
để làm kế toán trong một doanh nghiệp có qui mô siêu nhỏ.
LO 4 Phân tích được sự cần thiết phải tuân thủ pháp luật và hiểu rõ trách nhiệm nghề
kế toán – kiểm toán đối với cộng đồng.
LO 5 Giải thích được sự cần thiết của việc học tập suốt đời để nâng cao trình độ
chuyên môn.
LO 6 Có khả năng thiết lập nhóm, điều phối hoạt động của nhóm để tìm tài liệu và phân
chia công việc hiệu quả.
04/14/25 5