12/3/2013
8.1. Phân tích tương quan (Correlation Analysis)
a) Khái niệm về tương quan Tương quan là thước đo thể hiện mối quan hệ tuyến
Chương 8 Phân tích tương quan và hồi quy
b) Hệ số tương quan
Đặc điểm của hệ số tương quan
Không có đơn vị tính
n
(
)
(
Y
)
r =
2
2
Dao động trong khoảng từ –1 đến 1
)
(
X
n [ (
X
)
(
Y
2 ) ]
XY
)( X 2 Y ) ][ ( n
Càng gần –1, quan hệ nghịch, mạnh
tính giữa hai biến, nghĩa là 2 biến cùng biến động theo một cách nào đó. Phân tích tương quan là phương pháp dùng để đo mức độ của mối quan hệ tuyến tính giữa 2 biến và được thể hiện bằng hệ số tương quan.
hoặc
Càng gần 1, quan hệ thuận, mạnh
(
X
X
) (
Y
Y
)
Càng gần 0, quan hệ yếu
2
2
(
X
X
)
(
Y
Y
)
Bằng 0, không có tương quan
Bằng 1, tương quan dương hoàn hảo
Bằng -1, tương quan âm hoàn hảo
Sự phân bố data với các hệ số tương quan khác nhau
r =
c) Tương quan hạng
Khi giá trị cụ thể của X và Y không có hoặc không
Y Y Y
X và Y được xếp hạng theo độ lớn, tầm quan trọng
2
chính xác.
D
hay một tiêu thức nào đó. 6 X X X
r = 0
r = -.6
1)
Công thức = 1 - 2 ( n n D là chênh lệch về hạng của cặp giá trị X và Y tương
r = -1 Y
Y ứng
X X
r = 1
r = .6
1
12/3/2013
d) Kiểm định hệ số tương quan
Vùng bác bỏ
Vùng bác bỏ
(có tương quan)
(có tương quan)
n
2 2
1
r
Vùng Ho không thể bác bỏ (không có tương quan)
Giả thiết Ho: =0 (không có tương quan) H1: ≠0 (Có tương quan) Công thức r t = với (n-2) là bậc tự do Tra bảng phân phối Student Tương quan hạng tra bảng Spearman
Vùng bác bỏ hay chấp nhận hệ số tương quan
8.2. Phân tích hồi quy tuyến tính
Khái niệm Phương pháp bình phương nhỏ nhất Sai số chuẩn của ước lượng Các giả định, giả thiết Khoảng tin cậy, khoảng dự báo Hệ số xác định