CHƯƠNG 7
DÃY SỐ BIẾN ĐỘNG
THEO THỜI GIAN
Những nội dung chính
1. Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa, các loại
điều kiện xây dựng dãy số thời
gian.
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian
3. Các phương pháp biểu hiện xu hướng
phát triển bản của hiện tượng kinh
tế-xã hội (đọc GT)
1. Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa, các loại
điều kiện xây dựng dãy số thời gian
1.1 Khái niệm dãy số biến động
1.2 Đặc điểm dãy số biến động
1.3 Ý nghĩa của dãy số biến động
1.4 Các loại dãy số biến động theo thời
gian
1.5 Điều kiện xây dựng dãy số biến động
theo thời gian
1.1 Khái niệm dãy số biến động
Khái niệm: Dãy số biến động theo thời gian
dãy các trị số của một chỉ tiêu thống
được sắp xếp theo thứ tự thời gian.
VD1: Giá trị sản xuất của doanh nghiệp A trong giai đoạn
2014-2018 như sau:
Năm 2014 2015 2016 2017 2018
Giá trị
sản xuất
(tỷ đ)
250 360 480 570 690
1.2 Đặc điểm dãy số biến động
* Gồm 2 thành phần:
+ Thời gian: được biểu hiện bằng giờ, ngày, tháng,
quí, năm.
(Độ dài giữa 2 thời gian liền nhau gọi là khoảng cách
thời gian)
+ Chỉ tiêu: biểu hiện bằng các trị số cụ thể, gọi các
mức độ. Các mức độ này thể số tuyệt đối, s
tương đối hoặc số bình quân.
* Nếu dãy số n mức độ thì sẽ (n-1) khoảng cách
thời gian.