Chương 6: PHÂN TÍCH RỦI DO TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRONG BCTC

NỘI DUNG:

- Phân tích rủi ro tài chính

+ Khái niệm, ý nghĩa phân tích rủi ro tài chính,

+ Nội dung phân tích rủi ro tài chính;

- Dự báo chỉ tiêu trên báo cáo tài chính

+ Khái niệm và ý nghĩa của dự báo cáo tài chính;

+ Phương pháp dự báo các chỉ tiêu tài chính;

+ Trình tự dự báo các chỉ tiêu tài chính

+ Dự báo các chỉ tiêu trên BC KQHĐ KD,

+ Dự báo các chỉ tiêu trên BCĐ KT,

+ Dự báo dòng tiền lưu chuyển thuần trên BC LCTT

1. PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH

1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA PHÂN TÍCH RRTC

Rủi ro tài chính (RRTC) có thể hiểu là sự bất trắc, sự không ổn định có thể đo

lường được, có thể đưa đến những tổn thất, mất mát thiệt hại hoặc làm mất đi

những cơ hội sinh lời. Những rủi ro này gắn liền với hoạt động tài chính và mức

độ sử dụng nợ của doanh nghiệp, nghĩa là gắn liền với cơ cấu nguồn vốn của

doanh nghiệp.

1. PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH

1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA PHÂN TÍCH RRTC

Phân tích RRTC giúp nhận diện, đo lường và dự báo được rủi ro, trên cơ sở đó có biện pháp quản lý rủi ro, hạn chế thấp nhất những thiệt hại, tổn thất nếu rủi ro xảy ra.

1. PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH

1.2. NHẬN DIỆN VÀ ĐO LƯỜNG RỦI RO TÀI CHÍNH 1.2.1 Nhận diện rủi ro tài chính

Để nhận định rủi ro, có thể căn cứ vào mối quan hệ giữa TS và NV thể hiện qua hoạt động tài trợ của mỗi DN:

Công ty có huy động NVNH để đầu tư TSDH hay không?

Công ty có sử dụng đòn bẩy tài chính hay không?

Nếu có những vấn đề trên thì cần đưa ra cảnh báo dấu hiệu rủi ro đã xuất hiện ở đơn vị. Kết hợp phân tích các chỉ tiêu tài chính khác được phản ánh trên các báo cáo tài chính, xác định giá trị doanh nghiệp…. là các căn cứ quan trọng để nhận dạng các nguy cơ RRTC.

1. PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH

1.2. NHẬN DIỆN VÀ ĐO LƯỜNG RỦI RO TÀI CHÍNH 1.2.1. Nhận diện rủi ro tài chính

Để nhận diện các dấu hiệu về rủi ro RRTC, định kỳ cần lập bảng phân tích các dấu hiệu RRTC thông qua các chỉ tiêu tài chính cơ bản sau đây:

1. PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH

( )RE

Trong đó:

là giá trị kỳ vọng

n

( RE

i PR ´ i

) å =

i

1 =

iR là giá trị ứng với khả năng i;

iP là xác suất xảy ra khả năng i

1.2. NHẬN DIỆN VÀ ĐO LƯỜNG RỦI RO TÀI CHÍNH 1.2.2. Đo lường rủi ro tài chính (1) Giá trị kỳ vọng còn gọi là giá trị bình quân gia quyền của các giá trị khác nhau, chiếm tỷ trọng khác nhau trong một tập hợp quan sát.

1. PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH

1.2. NHẬN DIỆN VÀ ĐO LƯỜNG RỦI RO TÀI CHÍNH 1.2.2. Đo lường rủi ro tài chính

CV

=

d ( )RE

(2) Độ lệch chuẩn được dùng để đo lường độ phân tán hay sai biệt giữa giá trị thực tế ứng với từng trường hợp so với giá trị kỳ vọng. Độ lệch chuẩn đo lường sự khác biệt phân phối giá trị ứng với từng khả năng so với giá trị trung bình của nó.

n

2

d

=

´

(3) Hệ số biến thiên là tỷ số so sánh giữa độ lệch chuẩn và giá trị kỳ vọng của chuỗi:

(

( RER -

) )

i

P i

å

i

1 =

1. PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH

1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH

1.3.1. Phân tích rủi ro về sử dụng đòn bẩy tài chính

- Theo quan hệ giữa tổng nguồn vốn (hay tổng tài sản) với VCSH:

_ Theo quan hệ giữa nợ phải trả với VCSH:

-Theo quan hệ giữa nợ phải trả với tổng nguồn vốn:

1. PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH

• Phân tích rủi ro thu hồi nợ thông tin nắm được số nợ mà doanh nghiệp có thể mất, không thu hồi được; mức độ tổn thất; nguyên nhân tổn thất…

1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH 1.3.2 Phân tích rủi ro thu hồi nợ

Tỷ trọng nợ phải thu khó đòi so với

Số nợ phải thu khó đòi

tổng số tài sản (%)

=

x100

Tổng số tài sản

Số dự phòng nợ phải

Tỷ lệ giữa dự phòng nợ phải thu khó

thu khó đòi

=

x100

Tổng số nợ phải thu

đòi so với tổng số nợ phải thu (%)

1. PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH

• Phân tích rủi ro về dòng tiền được tiến hành bằng cách xem xét tình hình dòng tiền thuần lưu chuyển cũng như tình hình biến động của dòng tiền thuần lưu chuyển trong kỳ theo thời gian; trong đó chi tiết theo từng dòng tiền thuần lưu chuyển.Thu thập số liệu trên bảng CĐLCTT-Có thể lập bảng so sánh và tiến hành phân tích.

1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH 1. 3.3 Phân tích rủi ro về dòng tiền

Biểu: Phân tích rủi ro về dòng tiền

Chỉ tiêu Năm trước Năm nay So sánh NN/NT

Chênh lệch Tỷ lệ

1. Lưu chuyển tiền

thuần từ HĐKD

2. Lưu chuyển tiền

thuần từ HĐĐT

3. Lưu chuyển tiền

thuần từ HĐTC

Tổng số tiền thuần

150

lưu chuyển trong kỳ

(1+2+3)

1. PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH

1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH 1.3.4 Phân tích rủi ro về khả năng thanh toán

• Mục đích phân tích: Xác định và cảnh báo khả năng có thể xảy ra rủi ro thanh toán nợ đặc biệt là các khoản nợ đến hạn, nợ quá hạn nhằm đảm bảo an ninh tài chính cũng như hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp

• Phương pháp phân tích:Tính các chỉ tiêu:Hệ số khả năng thanh toán tổng quát, hệ số khả năng thanh toán nhanh, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, hệ số khả năng thanh toán tức thời...Lập bảng so sánh và đưa ra kết luận.

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA DỰ BÁO BCTC 2.1.1. Khái niệm:

Dự báo tài chính là việc dự báo về các chỉ tiêu cơ bản trên BCTC của các kì kinh doanh sắp tới, từ đó xác định nhu cầu vốn bổ sung cho DN.

Một trong những mục tiêu cơ bản của phân tích báo cáo tài chính là dựa vào số liệu quá khứ để dự báo về tương lai của DN, cùng với các dự báo (định tính) về triển vọng của DN.

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA DỰ BÁO BCTC 2.1.2 Ý nghĩa của dự báo báo cáo tài chính

Dự báo báo cáo tài chính có ý nghĩa đối với cả bên trong và bên ngoài DN.

- Đối với bản thân DN, dự báo báo cáo tài chính sẽ giúp DN chủ động trong kế

hoạch tài chính để bảo đảm vốn cho HĐKD

- Đối với các đối tượng bên ngoài DN, đặc biệt là đối với các nhà đầu tư và nhà cung cấp tín dụng dài hạn, dự báo tài chính giúp các đối tượng sử dụng báo cáo tài chính đánh giá cụ thể hơn về triển vọng trong tương lai của DN, từ đó có các quyết định hợp lí để giảm thiểu rủi ro.

Dự báo tài chính còn là căn cứ quan trọng để xác định giá trị DN.

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.2. PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TC

2.2.1 Phương pháp dựa vào quá khứ

là phương pháp đi ngược về quá khứ để nghiên cứu những chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động đã diễn ra theo thời gian nhằm tìm ra mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh kết quả. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu này đuợc biểu diễn thành phương trình gọi là phương trinh hồi qui mà dựa vào đó, các nhà quản lý có thể dự báo được trị số của các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động trong tương lai.

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.2. PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TC

2.2.1 Phương pháp dựa vào quá khứ

+ Phương pháp hồi qui đơn(đơn biến) :

Y = a + bx

Được sử dụng để xem xét mối quan hệ tuyến tính giữa một biến kết quả (biến phụ thuộc) với một biến nguyên nhân (biến độc lập):

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.2. PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TC

2.2.1 Phương pháp dựa vào quá khứ

+Phương pháp hồi qui bội (đa biến):

được dùng để phân tích mổi quan hệ giữa nhiều biến nguyên nhân ảnh hưởng đến một biến kết quả

Y= a + b1x1 + b2x2...

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.2. PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TC

2.2.2 Phương pháp dựa vào giả thiết tương lai

là phương pháp dự báo các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sẽ đạt được trong tương lai dựa trên những sự kiện được biết trước một cách chắc chắn hoặc các giả thiết đặt ra phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp về năng lực sản xuất hoặc thị trường.

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.3. TRÌNH TỰ DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TC

Trước khi tiến hành dự báo các chỉ tiêu tài chính trong tương lai, phải tiến hành dự báo DTT tiêu thụ kỳ tới.

Bước 1:

Xác định mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính với DTT

Tùy theo mối quan hệ giữa các chỉ tiêu với DTT tiêu thụ, tiến hành xem xét và phân định các chỉ tiêu tài chính thành các nhóm khác nhau: (1) nhóm những chỉ tiêu thay đổi cùng chiều với DTT, (2) nhóm những chỉ tiêu không thay đổi hay thay đổi không rõ ràng khi DTT thay đổi. Để bảo đảm độ chính xác của việc phân loại các chỉ tiêu tài chính, cần thiết phải sử dụng số liệu của nhiều kỳ kinh doanh trước đó

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.3. TRÌNH TỰ DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TC

Bước 2: Xác định trị số của các chỉ tiêu tài chính:

Trên cơ sở DTT dự báo và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu với DTT, tiến hành xác định trị số của các chỉ tiêu tài chính tương ứng.

Bước 3: Xác định nhu cầu bổ sung vốn thiếu hoặc số vốn thừa:

Lượng vốn cần sử dụng để đáp ứng nhu cầu hoạt động hoàn toàn phụ thuộc vào quy mô hoạt động của DN.

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.4. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU BC KQKD

2.4.1 Xác định mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên BC KQKD với DTT tiêu thụ

Để dự báo các chỉ tiêu tài chính trên BC KQKD trước hết cần phải xác định mối liên hệ giữa các chỉ tiêu hên BC KQKD với DTT tiêu thụ (Trường hợp doanh thu thuần HĐ ĐTTC trong nhiều năm liền là đáng kể, có thể sử dụng chỉ tiêu “DTT HĐKD" để xem xét mối quan hệ với các chỉ tiêu tài chính khác).

tiến hành dự báo các chỉ tiêu tài chính phản ánh BC KQKD hay tiến

Trên cơ sở đó, hành lập BC KQKD dự báo.

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.4. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU BC KQKD

2.4.1 Xác định mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên BC KQKD với DTT tiêu thụ

Trước hết, cần căn cứ vào tình hình cụ thể tại DN và dựa vào số liệu phản ánh trên BC KQKD qua nhiều kỳ. (ít nhất 5 kỳ liền kề trước kỳ dự báo), tiến hành xem xét mối quan hệ giữa doanh thu thuần với các chỉ tiêu phản ánh trên BC KQKD. Trên cơ sở đó, tiến hành phân loại các chỉ tiêu phản ánh trên BC KQKD vào 3 nhóm sau:

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.4. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU BC KQKD

2.4.1 Xác định mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên BC KQKD với DTT tiêu thụ

Nhóm 1: những chỉ tiêu có quan hệ cùng chiều với DTT tiêu thụ và thường chiếm một tỷ lệ nhất định so với DTT tiêu thụ. Thông thường, trong hầu hết các doanh nghiệp, khi DTT BH CCDV thay đổi (tăng hoặc giảm), các chỉ tiêu sau đây trên BC KQKD cũng thay đổi cùng chiều (tăng hoặc giảm) với DTT: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; + Các khoản giảm trừ doanh thu; + Giá vốn hàng bán; + Lợi nhuận gộp về bán hàng và các dịch vụ; + Chi phí bán hàng; + ...

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.4. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU BC KQKD

2.4.1 Xác định mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên BC KQKD với DTT tiêu thụ

Các chỉ tiêu trên đây khi so với DTT BH và CCDV thường chiếm một tỷ lệ nhất định, xấp xỉ nhau qua các năm. (Nói cách khác, tỷ lệ của từng chỉ tiêu so với DTT BH và CCDV thay đổi không đáng kể qua thời gian)

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.4. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU BC KQKD

2.4.1 Xác định mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên BC KQKD với DTT tiêu thụ

Nhóm 2: Nhóm những chỉ tiêu không thay đổi hoặc thay đổi không rõ ràng khi DTT thay đổi:

bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến hoạt động khác (là những hoạt động xảy ra ngoài dự kiến) như: thu nhập khác, chi phí khác và lợi nhuận khác. Ngoài ra, như trên đã phân tích, tùy thuộc vào từng doanh nghiệp cụ thể, một số chỉ tiêu như DT HĐTC, CPTC, chi phí lãi vay, CPQL DN cũng có thể thuộc nhóm 2.

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.4. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU BC KQKD

2.4.1 Xác định mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên BC KQKD với DTT tiêu thụ

Nhóm 3: Nhóm những chỉ tiêu được xác định trện cơ sở các chỉ tiêu dự báo nhóm 1 và nhóm 2

Những chỉ tiêu này có thể thường thay đổi cùng chiều với DTT tiêu thụ nhưng không xếp vào nhóm 1 và không cần xác định tỷ lệ của từng chỉ tiêu so với DTT tiêu thụ bởi vì, việc xác định trị số của những chỉ tiêu này được dựa vào giá trị dự báo của các chỉ tiêu thuộc nhóm 1 và trị số cùa các chỉ tiêu thuộc nhóm 2. Thuộc các chỉ tiêu thuộc nhóm 3 thường là các chỉ tiêu xác định lợi nhuận như: LNG BHvà CCDV, LNT từ HĐKD, tổng LN kế toán truởc thuế.

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.4. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU BC KQKD

2.4.2. Dự báo các chỉ tiêu trên BC KQKD

được thực hiện tuần tự từ dự báo các chỉ tiêu thuộc nhóm 1 đến nhóm 2 và cuối cùng là dự báo các chỉ tiêu thuộc nhóm 3.

* Đối với các chỉ tiêu thuộc nhóm 1

Trị số dự báo của DTT Tỷ lệ của từng chỉ tiêu

từng chỉ tiêu ở = tiêu thụ x nhóm 1 so với DTT

nhóm 1 dự báo tiêu thụ năm trước(*)

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.4. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU BC KQKD

2.4.2. Dự báo các chỉ tiêu trên BC KQKD

Trong đó:

Tỷ lệ của từng Trị số năm trước của từng chỉ tiêu nhóm 1

chỉ tiêu nhóm 1 =

so với DTT Tổng DTT tiêu thụ năm trước

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.4. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU BC KQKD 2.4.2. Dự báo các chỉ tiêu trên BC KQKD

DTT dự báo

Trị số dự báo chỉ tiêu nhóm 1

=

x

Tỷ lệ của từng chỉ tiêu nhóm 1 so với DTT năm trước

Trị số dự

Trị số năm trước của từng chỉ tiêu nhóm 1

báo của tiêu nhóm 1

= DTT dự báo

x

x

100

DTT năm trước

DTT dự báo

Trị số dự báo chỉ tiêu nhóm 1

Trị số năm trước chỉ tiêu nhóm 1

=

x

X100

DTT tnăm trước

=

Tỷ lệ (hệ số) giữa DTT dự báo so với DTT năm trước

x

Trị số dự báo chỉ tiêu nhóm 1

Trị số năm trước chỉ tiêu nhóm 1

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.4. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU BC KQKD

2.4.2. Dự báo các chỉ tiêu trên BC KQKD

**Đối với các chỉ tiêu thuộc nhóm 2

do sự không thay đổi hoặc thay đổi không rõ ràng khi DTT BH và CCDV thay đổi nên rất khó dự báo. Vì thế, các chỉ tiêu này được giữ nguyên trị số kỳ trước trong BC KQKD dự báo kỳ này.

***Đối với các chỉ tiêu thuộc nhóm 3

Trên cơ sở trị số dự báo của. các chỉ tiêu thuộc nhóm 1 và trị số các chỉ tiêu thuộc nhóm 2, tiến hành xác định trị sổ dự báo của các chỉ tiêu thuộc nhóm 3

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.5. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU BCĐKT

2.5.1. Xác định mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trên BCĐ KT với DTT tiêu thụ

Giữa DTT về BH và CCDV với các chỉ tiêu trên BCĐKT cũng có mối quan hệ khá mật thiết với nhau: DTT tiêu thụ thay đổi (tăng họặc giảm) có một số chỉ tiêu trên BCĐ KT cũng thay đổi cùng chiều.

Vì thế, dựa vào mối quan hệ này để dự đoán các chỉ tiêu trên BCĐ KT

Thông qua suy luận và nghiên cứu mối quan hệ qua nhiều năm giữa các chỉ tiêu trên BCĐ KT với DTT, xác định mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trên BCĐ KT với DTT tiêu thụ

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.5. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU BCĐKT

Các khoản mục bên "Nguồn vốn":

2.5.1. Xác định mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trên BCĐ KT với DTT tiêu thụ Tại hầu hết các DN, khi DTT BH và CCDV thay đổi, các chỉ tiêu sau đây cũng thay đổi theo và thường chiếm một tỷ lệ nhất định so với DTT: - Các khoản mục bên "Tài sản": + Tiền và các khoản tương đương tiền; + Phải thu khách hàng; + Trả trước cho người bán; + Thuế GTGT được khấu trừ; + Hàng tồn kho; + v.v... - + Phải trả cho người bán; + Người mua trả tiền trước; + Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước; + Phải trả người lao động; + Lợi nhuận chưa phân phối;

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.5. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU BCĐKT

2.5.2. Xác định trị số của các chỉ tiêu dự báo

Trị số dự báo của

Tỷ lệ của từng chỉ

Doanh thu

từng chỉ tiêu ở nhóm

tiêu nhóm 1 so với

tính giá trị dự báo của các chỉ tiêu có khả năng thay đổi trên BCĐ KT theo công thức:

=

thuần tiêu thụ

x

1 trên BCĐ KT

DTT tiêu thụ

dự báo

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.5. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU BCĐKT

2.5.2. Xác định trị số của các chỉ tiêu dự báo

=

x

100

Tỷ lệ của từng chỉ tiêu nhóm 1 so với DTT tiêu thụ

Trị số cuối năm trước của từng chỉ tiêu Tổng DTT tiêu thụ năm trước

Trong đó

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.5. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU BCĐKT

Trị số cuối năm trước của từng chỉ tiêu ở nhóm 1

2.5.2. Xác định trị số của các chỉ tiêu dự báo Biến đổi công thức:

=

x

x 100

Trị số dự báo của từng chỉ tiêu ở nhóm 1 trên BCĐ KT

DTT tiêu thụ dự báo

DTT tiêu thụ năm trước

DTT tiêu thụ dự báo

=

x

Trị số dự báo của từng chỉ tiêu ở nhóm 1 trên BCĐ KT

DTT tiêu thụ năm trước

Trị số cuối năm trước của từng chỉ tiêu ở nhóm 1

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.5. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU BCĐKT

2.5.2. Xác định trị số của các chỉ tiêu dự báo Biến đổi công thức:

=

x

Trị số dự báo của từng chỉ tiêu ở nhóm 1 trên BCĐ KT

Tỷ lệ (hoặc hệ số) giữa DTT tiêu thụ dự báo so với DTT tiêu thụ năm trước

Trị số cuối năm trước của từng chỉ tiêu ở nhóm 1

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.5. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU BCĐKT

Số vốn thừa (+) hoặc thiếu (-)

Tổng nguồn vốn

Tổng tài sản

=

-

ứng với mức DTT mới

dự báo

dự báo

2.5.2. Xác định trị số của các chỉ tiêu dự báo Căn cứ vào tổng NV dự báo và tổng TS dự báo, tính ra số vốn thừa (+) hoặc thiếu (-) ứng với mức DTT mới:

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.5. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU BCĐKT

2.5.2. Xác định trị số của các chỉ tiêu dự báo

Số vốn thừa hoặc thiếu này cũng đúng bằng CL giữa phần tăng (hoặc giảm) NV dự báo so với

=

-

Số vốn thừa (+) hoặc thiếu (-) ứng với mức doanh thu thuần mới

Mức tăng (hoặc giảm) nguồn vốn dự báo so với nguồn vốn năm trước

Mức tăng (hoặc giảm) tài sản dự báo so với tài sản năm trước

phần tăng (hoặc giảm) TS dự báo ứng với DTT mới.

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.5. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU BCĐKT

2.5.2. Xác định trị số của các chỉ tiêu dự báo

Qua việc dự báo nhu cầu về vốn này, sẽ biết được, cứ mỗi đồng DTT tăng lên cần phải có một lượng vốn bổ sung tương ứng là bao nhiêu. Trên cơ sở đó, tiến hành xác định NV mà DN có khả năng tự trang trải bằng lợi nhuận, còn lại phải huy động từ bên ngoài (vay, nhận vốn góp liên doanh, liên kết,...).

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.6. DỰ BÁO DÒNG LƯU CHUYỂN THUẦN TRONG KỲ

2.6.1. Xác định mối quan hệ giữa tiền và tương đương tiền với các chỉ tiêu trên BCĐ KT

Giữa DTT với dòng tiền thuần lưu chuyển trong kỳ không có mối quan hệ trực tiếp với nhau như các chỉ tiêu khác mà mối quan hệ này lại gián tiếp thông qua các chỉ tiêu trên BCĐ KT. Vì thế, để dự báo dòng tiền thuần lưu chuyển trong kỳ, phải dựa vào mối quan hệ giữa các khoản tiền và tương đương tiền với các chỉ tiêu dự báo trên BCĐ KT

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

Tài sản ngắn hạn +

Tài sản dài hạn

=

Nợ phải trả

+

Vốn chủ sở hữu

=

+

+

+

+

Tài sản ngắn hạn

Phải thu ngắn hạn

Hàng tồn kho

Tiền và tương đương tiền

Đầu tư tài chính ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn khác

2.6. DỰ BÁO DÒNG LƯU CHUYỂN THUẦN TRONG KỲ 2.6.1. Xác định mối quan hệ giữa tiền và tương đương tiền với các chỉ tiêu trên BCĐ KT

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

Tiền

Đầu

Tài

Nợ

Vốn

Tài

tư tài

Phải

Hàng

sản

tương

=

phải

+

chủ

-

sản

-

chính

-

thu

-

tồn

-

ngắn

đương

trả

ngắn

ngắn

kho

sở

dài

hạn

hữu

hạn

hạn

hạn

khác

tiền

2.6. DỰ BÁO DÒNG LƯU CHUYỂN THUẦN TRONG KỲ 2.6.1. Xác định mối quan hệ giữa tiền và tương đương tiền với các chỉ tiêu trên BCĐ KT

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.6. DỰ BÁO DÒNG LƯU CHUYỂN THUẦN TRONG KỲ

2.6.1. Xác định mối quan hệ giữa tiền và tương đương tiền với các chỉ tiêu trên BCĐ KT

Đẳng thức trên cho thấy các nguyện nhân làm tiền và tương đương tiền tăng hoặc giảm. Cụ thể?

+ Tiền và tương đương tiền tăng khi ?

+ Tiền và tương đương tiền giảm khi ?

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.6. DỰ BÁO DÒNG LƯU CHUYỂN THUẦN TRONG KỲ

2.6.2. Dự báo dòng tiền lưu chuyển thuần

Trên cơ sở BCĐ KT dự báo, căn cứ vào sự biến động của nợ phải trả, vốn chủ sở hữu và các loại tài sản cụ thể, xác định được tổng số tiền tăng, tổng số tiền giảm do các nguyên nhân.

=

-

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

Lượng tiền tăng (thu vào) trong kỳ

Lượng tiền giảm (chi ra) trong kỳ

Tính ra dòng tiền lưu chuyển thuần dự báo trong kỳ.

2. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BCTC

2.6. DỰ BÁO DÒNG LƯU CHUYỂN THUẦN TRONG KỲ

2.6.2. Dự báo dòng tiền lưu chuyển thuần

=

-

Lượng tiền giảm (chi ra) trong kỳ

Lượng tiền tăng (thu vào) trong kỳ

Lượng tiền cần huy động thêm từ bên ngoài

Trường hợp lượng tiền tăng trong kỳ nhỏ hơn lượng tiền giảm, dòng tiền lưu chuyền thuần sẽ “âm”.

www.themeg