Chương 6

THUẾ ĐÁNH VÀO CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CÓ TÍNH RỦI RO VÀ THUẾ TÀI SẢN

PGS.TS Sử Đình Thành

1

Dẫn nhập

(cid:132) Đánh thuế vào sự giàu có là chủ đề có tính

chính trị .

(cid:132) Chỉ có nhóm người giàu ủng hộ đánh thuế vào các di sản – thuế đánh vào các tài sản cho đến khi qua đời, phần lớn thì không ủng hộ thuế này .

2

Dẫn nhập

(cid:132) Bài học này khám phá ảnh hưởng của đánh thuế liên quan đến tiết kiệm: ảnh hưởng đến chấp nhận rủi ro và ảnh hưởng đến sự giàu có .

3

ĐÁNH THUẾ VÀ CHẤP NHẬN RỦI RO Mô hình đầu tư tài sản cơ bản

(cid:132) Domar and Musgrave (1944) phát triển mô

hình đơn giản về rủi ro đầu tư tài chính . (cid:132) Một tài sản an toàn tạo ra tiền lời thực (e.g, nó gia tăng theo tỷ lệ lạm phát với mức chắc chắn ) .

(cid:132) Một tài sản có rủi ro tạo ra tỷ sinh lời r với

mức không chắc chắn ) .

4

(cid:132) Tiền lời kỳ vọng là tiền lời đối với thời gian đầu tư thành công + tiền lời đối với thời gian đầu tư không thành công .

ĐÁNH THUẾ VÀ CHẤP NHẬN RỦI RO Mô hình đầu tư tài sản cơ bản

(cid:132) Domar and Musgrave chỉ ra thuế đánh vào tiền lời từ tài sản có rủi ro sẽ làm gia tăng chấp nhận rủi ro . (cid:132) Điều này giả sử tiền lời bị đánh thuế nhưng

lỗ được giảm trừ.

Table 1 minh chứng tình

(cid:132) Ba dòng đầu của Table 1

hình này đối nhà đầu tư Sam.

5

Table 1

Investment

Taxation and Risk-Taking Tax Rate If Win

Payoff if Lose Payoff if Win After-Tax Winnings

Tax Deduction if Lose After- Tax Loss

$100 $20 -$20 0 0 -$20 $20

$100 $20 -$20 50% 50% -$10 $10

$40 50% 50% -$20 $20 $200

50% 0 -$40 $20 $200

$40 50% -$20 $15 $200

-$40 Row 1 shows the case where there is no taxation. $40 -$40 Row 2 shows the case where there is taxation, with full loss 50–75% -$40 Row 3 replicates the initial offset. The mean and variance investment in Row 1 with a are reduced. proportional tax.

ĐÁNH THUẾ VÀ CHẤP NHẬN RỦI RO Mô hình đầu tư tài sản cơ bản

(cid:132) Sự bù đắp khoản lỗ của thuế (Tax loss offset) là ở chừng mực nhất định người nộp thuế có thể được giảm trừ khoản lỗ thuần trong đầu tư từ thu nhập chịu thuế của họ . (cid:132) Với sự bù đắp khoản lỗ hoàn toàn, tiền lời kỳ vọng là giống

như dòng thứ hai.

(cid:132) Sam đơn giản có thể đầu tư tiền nhiều hơn vào tài sản rủi ro để lập lại rủi ro /cơ cấu phần thưởng mà ông ta mong đợi ban đầu . Điều này được thực hiện trong dòng 3.

(cid:132) Hàm ý cho chính sách thuế là quan trọng: bằng việc gia tăng thuế đánh vào thu nhập vốn, chính phủ thể gia tăng nguồn thu mà không giảm tình trạng của cá nhân.

7

Đánh thuế và chấp nhận rủi ro Sự phức tạp trong thế giới hiện thực

(cid:132) Có hai phức tạp trong thế giới hiện thực đối với mô hình đơn giản của Domar- Musgrave: (cid:132) Bù đắp toàn bộ các khoản lỗ của thuế (Less-

than-full tax loss offset)

(cid:132) Đánh thuế để tái phân phối (Redistributive

taxation)

8

Đánh thuế và chấp nhận rủi ro Sự phức tạp trong thế giới hiện thực

(cid:132) Thứ nhất, ở Mỹ, các cá nhân chỉ được phép được giảm trừ $3,000 khoản lỗ đầu tư trong bất kỳ năm thuế từ thu nhập chịu thuế . (cid:132) Có khoản lỗ cao hơn/ở trên và thấp hơn/ở

dưới tiền lời đầu tư .

(cid:132) Khoản lỗ có thể được mang sang “carried- forward” đối với năm thuế trong tương lai.

Table 1, cột thứ tư cho thấy xử lý

(cid:132) Trở lại Table 1

khoản lỗ và tiền lời không cân xứng.

9

Table 1

Investment

Taxation and Risk-Taking Tax Rate If Win

Payoff if Lose Payoff if Win After-Tax Winnings

Tax Deduction if Lose After- Tax Loss

$100 $20 -$20 0 0 $20 -$20

$100 $20 -$20 50% 50% $10 -$10

$200 $40 -$40 50% 50% $20 -$20

$200 $40 -$40 50% 0 $20 -$40

Row 4 shows less-than-full tax loss offset. In this case, there is no tax deduction for a loss. The expected return changes.

$200 $40 -$40 50–75% 50% $15 -$20

Đánh thuế và chấp nhận rủi ro Sự phức tạp trong thế giới hiện thực

(cid:132) Sam không thể đơn giản tháo gỡ chính sách thuế chính sách bằng việc chấp nhận rủi ro nhiều hơn – hơn là tiền lời kỳ vọng giảm xuống .

(cid:132) Không có thể tiên liệu chắc chắn: vấn đề ảnh hưởng giới hạn đến bù đắp rủi ro sẽ ảnh hưởng đến chấp nhận rủi. Đặc điểm này giới hạn áp dụng mô hình này .

11

Đánh thuế và chấp nhận rủi ro Sự phức tạp trong thế giới hiện thực

(cid:132) Thứ hai, trong hiện thực, hệ thống thuế điển hình là lũy tiến, đánh thuế suất cao khi thu nhập gia tăng.

(cid:132) Thắng một ván lớn có thể bị đánh thuế suất cao, trong khi thua một ván lớn thì thuế suất thấp .

Table 1. (cid:132) Hãy xem xét hàng cuối cùng Table 1

12

Table 1

Investment

Taxation and Risk-Taking Tax Rate If Win

Payoff if Lose Payoff if Win After-Tax Winnings

Tax Deduction if Lose After- Tax Loss

$100 $20 -$20 0 0 $20 -$20

$100 $20 -$20 50% 50% $10 -$10

$200 $40 -$40 50% 50% $20 -$20

$200 $40 -$40 50% 0 $20 -$40

Row 5 shows a progressive tax system on gains. Again, the expected return falls.

$200 $40 -$40 50–75% 50% $15 -$20

Đánh thuế và chấp nhận rủi ro Sự phức tạp trong thế giới hiện thực

(cid:132) Trong trường hợp này, Sam thắng ít tiền hơn trong sự kiện tốt hơn là ông ta thua trong sự kiện xấu, kéo theo làm hạ thấp tỷ suất sinh lời kỳ vọng .

(cid:132) Một lần nữa, tiền lời và khoản lỗ được xử lý

không cân xứng .

14

Đánh thuế và chấp nhận rủi ro Ứng dụng vào đầu tư lao động

(cid:132) Minh chứng thực nghiệm về thuế đánh vào

vốn và chấp nhận rủi ro là phân tán .

(cid:132) Phần giống nhau của khuôn khổ này có thể được ứng dụng vào quyết định đầu tư ở lĩnh vực khác – đầu tư vào vốn con người thông qua giáo dục . (cid:132) Đầu tư vốn con người yêu cầu trả trước một khoản tiền rất lớn với kỳ vọng thu được tỷ suất sinh lời cao trong tương lai.

(cid:132) Vì dụ, dự báo thu nhập gia tăng 7% cho mỗi

15

năm đào tạo .

Đánh thuế và chấp nhận rủi ro Ứng dụng vào đầu tư lao động (cid:132) Thuế thu nhập ảnh hưởng đến quyết định tích lũy

vốn con người như thế nào?

(cid:132) Sử dụng khuôn khổ Domar and Musgrave, sinh lời

thuần so với đầu tư vốn con người là : (cid:132) r = W – E – OC (cid:132) Trong đó, W=tiền lương, E=chi phí giáo dục trực tiếp, và OC=chi phí cơ hội của thời gian học ở trường.

(cid:132) Chi phí tài chính giảm trừ hoàn toàn đối với chi phí giáo dục, đánh thuế cao => gia tăng đầu tư vốn con người để duy trì mức sinh lợi đầu tư kỳ vọng như đã hoạch định .

16

Đánh thuế và chấp nhận rủi ro Ứng dụng vào đầu tư lao động

(cid:132) Tuy nhiên, trong thế giới hiện thực làm

phức tạp thêm bức tranh : (cid:132) Giáo dục cao cấp chỉ được giảm trừ một

phần đánh thuế .

(cid:132) Giáo dục phổ thông không được giảm trừ . (cid:132) Hệ thống thuế mang tính lũy tiến .

17

ĐÁNH THUẾ VÀO TIỂN LỜI VỐN

(cid:132) Nhiều tài sản sinh lời nhưng không phải dựa

vào lãi suất mà là khoản lời vốn .

(cid:132) Một khoản lời vốn là chênh lệch giữa giá

mua và giá bán tài sản. (cid:132) Đây là nguồn gốc cơ bản của tiền lời của chính sách đầu tư, như là chủ sở hữu nhà và doanh nghiệp.

18

Đánh thuế tiền lời vốn Chính sách thuế hiện hành của Mỹ (cid:132) Thuế xử lý tiền lời vốn khác nhau từ thu nhập tiền lãi, tùy thuộc vào thời gian phát sinh tiền lời vốn. (cid:132) Đánh thuế trên số tiền dồn tích: (Taxation on accrual) là thuế phải nộp tính theo thời gian số tiền lời kiếm được của tài sản đó (cid:132) Bao gồm thu nhập tiền lãi hoặc cổ tức .

(cid:132) Đánh thuế trên số tiền bán được (Taxation on realization) là số thuế phải nộp trên tiền lời khi tài sản bán được .

19

1

π

+

=

Đánh thuế tiền lời vốn Chính sách thuế hiện hành của Mỹ (cid:132) Để minh chứng trợ cấp thuế từ trì hoãn nộp thuế trên tài sản, lưu ý $1 được đầu tư hôm nay dẫn đến một khoản sinh lời (cid:37): ( 1

)( 1 τ

r T ) (cid:132) Trong đó ☺ là thuế suất , r là tỷ suất sinh lời , T

khoản thời gian đầu tư và .

(cid:132) Sự đầu tư này chỉ bị đánh thuế khi tiền lời vốn

được thực hiện tại thời gian T.

20

Đánh thuế tiền lời vốn Chính sách thuế hiện hành của Mỹ (cid:132) Nói cách khác, đầu tư $1 hiện tại dẫn đến sinh lời

B:

T

1

π

=

( 1 + −

) r τ

( 1

)

(cid:132) Khi tiền lời đầu tư bị đánh thuế mỗi năm. Đánh thuế tiền lời đầu tư nghĩa là có ít tiền dùng để tái đầu tư theo thời gian .

21

Đánh thuế tiền lời vốn Chính sách thuế hiện hành của Mỹ

(cid:132) Ví dụ, hãy hình dung mua một bức tranh $100:

gia tăng 10% mỗi năm trong 7 năm . (cid:132) Nếu như thuế chỉ phải nộp cho đến khi bán, đầu tư có trị giá $195 sau 7 năm và đánh thuế 20% thì chỉ nộp $95 tiền lời, tiền lời thuần còn lại $76.

(cid:132) Nếu như đánh thuế tồn tích, tiền lời thực tế không phải là 10%, mà là chỉ có 8%. Đầu tư đáng giá $171 sau 7 năm, tiền lời thuần $71.

22

(cid:132) =>Đây là sự trợ cấp thuế ngầm định đối với tiết kiệm trong hình thức tài sản tạo ra khoản lời vốn .

Đánh thuế tiền lời vốn Chính sách thuế hiện hành của Mỹ

(cid:132) Trợ cấp được hiện thân trong thuế đánh vào khoản lời vốn, khó mà bốc tách ra khỏi hàng hóa “vốn” bởi vì: (cid:132) Không có khả năng để đo lường sự tồn tích

đối với nhiều tài sản, như là nhà ở .

23

Đánh thuế tiền lời vốn Chính sách thuế hiện hành của Mỹ

(cid:132) Điểm xuất phát là giá mua tài sản quyết

định tiền lời vốn .

(cid:132) Đối với những tài sản được chuyển sang cho người thừa kế, điểm cơ bản này được tiến gần đến giá thị trường cho đến khi qua đời . (cid:132) Ví dụ, nếu như Betty mua một bức tranh $100, nắm giữ 55 years, và bán nó trước khi cô ta qua đời $10,000, thì cô ta nợ thuế trên tiền lời là $9,900.

(cid:132) Nếu như cô ta để bức tranh cho con cô ta, và chúng bán bức tranh này thì không có nộp thuế trên tiền lời vốn .

24

Đánh thuế tiền lời vốn Chính sách thuế hiện hành của Mỹ

(cid:132) Luật thuế truyền thống đề cao loại trừ thuế

đánh vào tiền lời vốn đối với nhà . (cid:132) Nhiều năm, sự loại trừ này cho phép các cá nhân không phải nộp thuế nếu như họ đưa tiền lời đó vào mua một nhà mới .

(cid:132) Thêm vào đó, có sự giảm trừ đối với khoản tiền lời $125,000 đới với những người có độ tuổi trên 55.

25

(cid:132) Từ 1997 trở đi, tiền lời vốn lên đến $500,000 từ bán nhà ở ban đầu (principal residence) là được miễn trừ thuế.

Đánh thuế tiền lời vốn Chính sách thuế hiện hành của Mỹ

(cid:132) Tiền lời vốn theo truyền thống gánh chịu thuế thấp so với các hình thức thu nhập khác. Điều này cho thấy thông qua các năm: (cid:132) Từ năm 1978 đến 1986, các cá nhân chỉ đánh thuế 40% của

tiền lời vốn của họ trên tài sản nắm giữ hơn 6 tháng.

(cid:132) Đạo Luật Cải cách thuế (TRA) năm 1986 chấm dứt trợ cấp này và xử lý tiền lời vốn như là những hình thức thu nhập khác với thuế xuất tối thiểu 28%.

(cid:132) TRA năm gia tăng thuế đánh vào thu nhập khác, nhưng vẫn

giữ mức thuế suất trần đánh vào tiền lời vốn 28%.

(cid:132) TRA năm 1997 giảm thuế suất trần đánh vào tiền lời vốn dài

hạn xuống còn ở mức 20%.

(cid:132) Đạo luật 2003 của Jobs và Growth giảm thuế suất trần xuống

còn 15%.

(cid:132) Chính sách thuế về thu nhập vốn có khác nhua ở nhiều nước

Table 2 minh chứng điều này. Table 2

26

Table 2

Capital Income Taxation in Selected OECD Countries (2000) Japan

Germany

Canada

France

Italy

Spain

United States

United Kingdom

Highest tax rates on capital income

46.8

48.6

25.0

53.8

27.0

20.0

48.0

40.0

Interest from bank deposits

Dividends

46.8

48.6

61.2

53.8

12.5

50.0

48.0

40.0

Capital gains

20.0

48.6

26.0

0

12.5

26.0

20.0

40.0

Capital gains have typically been taxed lower than other investment returns, such as interest or dividends.

Thuế đánh vào tiền lời vốn: Những tranh luận về trợ cấp tiền lời vốn ?

(cid:132) Tranh luận về trợ cấp tiền lời vốn thường

tập trung vào vấn đề gì? (cid:132) Bảo trợ chống lại lạm phát . (cid:132) Tính hiệu quả của giao dịch vốn. (cid:132) Vấn đề khuyến khích hoạt động của các chủ

doanh nghiệp.

28

Thuế đánh vào tiền lời vốn: Những tranh luận về trợ cấp tiền lời vốn ?

(cid:132) Do lạm phát, chính sách thuế hiện hành

cường điệu hóa mức độ tiền lời vốn .

(cid:132) Thuế phải nộp tính trên tiền lời danh nghĩa,

chứ không phải tiền lời vốn thực . (cid:132) Mức sinh lợi danh nghĩa 10%, lạm pháp

10% thì sinh lời thực là 0% .

(cid:132) Nếu như một cá nhân nợ thuế tính trên tiền lời vốn 10%, nghĩa là thực tế anh ta trở nên bị thiệt đi .

(cid:132) Về vấn đề lạm phát, nó ảnh hưởng đến các

hoạt động đầu tư khác .

29

Thuế đánh vào tiền lời vốn: Những tranh luận về trợ cấp tiền lời vốn ?

(cid:132) Vấn đề thứ hai là tính hiệu quả của thị

trường vốn.

(cid:132) Hiệu ứng khóa trong (lock-in effect) xảy ra khi các cá nhân trì hoãn bán tài sản vốn để tối thiểu hiện giá về thanh toán thuế đánh vào tiền lời vốn.

(cid:132) Hiệu ứng khóa trong nghĩa là các nhà đầu

tư không triển khai tài sản của họ.

30

Thuế đánh vào tiền lời vốn: Những tranh luận về trợ cấp tiền lời vốn ?

(cid:132) Cuối cùng, nhiều chủ doanh nghiệp mới bắt đầu kinh doanh có được sự giàu có không phải bắt nguồn từ thu nhập được tích trước khi tiến hành kinh doanh, mà là từ gia tăng giá trị công ty cơ bản.

(cid:132) Thuế suất đánh trên tiền lời vốn càng cao

hơn thì làm nãn lòng chủ doanh nghiệp.

31

Thuế đánh vào tiền lời vốn: Những tranh luận về trợ cấp tiền lời vốn ?

(cid:132) Có 3 tranh luận đối lập với nhau về vấn đề không

khuyến khích các chủ doanh nghiệp: (cid:132) Lý thuyết còn mơ hồ liệu thuế suất cao khuyến khích hay không khuyến khích chấp nhận rủi ro. (cid:132) Chỉ có phần nhỏ tiền lời vốn đi vào chủ doanh

nghiệp.

(cid:132) Hạ thấp thuế suất đánh vào tiền lời vốn có ảnh hưởng cận biên (đối với doanh nghiệp đã thành lập) so với ảnh hưởng biên (đối với doanh nghiệp mới).

32

Thuế đánh vào tiền lời vốn: Những tranh luận về trợ cấp tiền lời vốn ?

(cid:132) Vấn đề này nhấn mạnh: cắt giảm thuế suất đánh vào tiền lời vốn => khuyến khích các doanh nghiệp phát triển kinh doanh.

(cid:132) Sự giảm thuế đánh vào tiền lời vốn tương lai => áp dụng trong trường hợp đầu tư được thực hiện từ hôm nay trở đi . (cid:132) Không áp dụng ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp đã được thành lập.=> đối nghịch với nền tảng công bằng chiều ngang .

33

Thuế đánh vào tiền lời vốn: Những tranh luận về trợ cấp tiền lời vốn ?

(cid:132)Minh chứng thực nghiêm cho thấy: (cid:132)Hạ thấp thuế suất dẫn đến:

(cid:132)Khuyến khích các chủ doanh nghiệp. (cid:132)Khoản tiền lời quá khứ được giải

phóng (unlock)

34

Thuế đánh vào tiền lời vốn: Những tranh luận về trợ cấp tiền lời vốn ?

(cid:132) Nếu như có sự ảnh hưởng “unlocking”, hạ thấp thuế suất đánh vào tiền lới vốn khuyến khích người ta bán tài sản ngây bây giờ hơn là không bán chúng, như thế một sự giảm thuế suất có thể gia tăng nguồn thu thuế (cid:132) Thuế suất càng nhỏ dẫn đến cơ sở tiền lời

vốn càng lớn .

(cid:132)(cid:132) Figure 1

Figure 1 cho thấy sự bán tài sản tương ứng với thuế suất .

35

Figure 1

Realizations spiked upward before the anticipated increase in tax rates in 1987.

Thuế đánh vào tiền lời vốn: Những tranh luận về trợ cấp tiền lời vốn ?

(cid:132) Hình vẽ cho thấy đỉnh của bán tài sản tương

ứng với gia tăng thuế suất .

(cid:132) Hiện tại, có ít sự gia tăng dài hạn về tỷ lệ

bán tài sản khi thuế suất hạ thấp .

(cid:132) Burman an Randolph (1994) phát hiện đô co dãn dài hạn của tiền lời vốn liên quan với thuế suất là -0.18.

37

ĐÁNH THUẾ CHUYỂN GIAO

(cid:132)Thuế chuyển giao là loại thuế được đánh vào sự chuyển giao tài sản từ người đến người khác.

(cid:132)Thuế chuyển giao có hai hình thức cơ

bản: (cid:132) Thuế quà tặng (Gift taxes) (cid:132) Thuế thừa kế (Estate taxes).

38

ĐÁNH THUẾ CHUYỂN GIAO

(cid:132) Thuế quà tặng là thuế đánh vào những tài sản mà một cá nhân cho người khác dưới hình thức quà tặng . (cid:132) Ở Mỹ, quà tặng vượt $11,000 phải nộp thuế và thấp hơn mức miễn trừ đối với thuế đánh vào bất động sản .

39

ĐÁNH THUẾ CHUYỂN GIAO

(cid:132) Thuế thừa kế là thuế đánh vào tài sản của người qua đời (Bố mẹ) được để lại cho người khác (con cái). (cid:132) Mức giảm trừ hiện tại $1.5 triệu . (cid:132) Thuế suất từ 18% đến 48%.

40

ĐÁNH THUẾ CHUYỂN GIAO

G

G

=

PARENT

CHILD

⎛ ⎜ ⎝

(cid:132) Poterba (2001) minh chứng: xử lý thuế quà tặng và thừa kế có khác nhau, thậm chí thuế suất là giống nhau. Đối với thuế quà tặng: 1 ⎞ ⎟ ⎠ 1 τ +

(cid:132) Trong đó: GCHILD là giá trị các đứa trẻ thực tế nhận được, GPARENT là giá trị bố mẹ thực tế cho các đứa trẻ. (cid:132) Bố mẹ phải nộp thuế quà tặng, chứ không phải các

đứa trẻ .

(cid:132) Ví dụ, nếu như bố mẹ cho các đứa trẻ $10,000 và thuế

quà tặng là 50%, thì bố mẹ phải nộp thuế $5,000.

41

ĐÁNH THUẾ CHUYỂN GIAO

(cid:132) Nói khác đi, đối với thuế thừa kế, mối quan hệ

xảy ra như sau: G

G

= ×τ

CHILD

PARENT

(cid:132) Các đứa trẻ nộp thuế thừa kế, chưa không phải

bố mẹ .

(cid:132) Ví dụ, nếu như bố mẹ để lại cho đứa trẻ $15,000

và thuế suất 50%, các đứa trẻ phải nộp thuế $7,500.

42

ĐÁNH THUẾ CHUYỂN GIAO

(cid:132)(cid:132) Table 3

Table 3 cho thấy không phải chỉ U.S. mới có thuế chuyển giao.

(cid:132) 26 trong số 30 quốc gia OECD đánh thuế

chuyển giao vào 2001.

43

Table 3

Most OECD countries have either a “gift tax” or “estate Transfer and wealth taxes (% of government revenues) tax.” The U.S. relies slightly Transfer and wealth taxes Transfer taxes Wealth taxes more on these taxes.

Australia 0.00% 0.00% 0.00%

Canada 0.00% 0.95% 0.95%

Finland 0.61% 0.20% 0.82%

France 1.23% 0.73% 1.96%

Germany 0.40% 0.04% 0.44%

Japan 1.22% 0.00% 1.22%

Norway 0.20% 1.16% 1.36%

Spain 0.60% 0.52% 1.12%

0.91% 4.56% Switzerland 5.47%

0.00% United Kingdom 0.65% 0.65%

1.25% 0.00% United States 1.25%

0.46% 0.60% OECD average 1.06%

ĐÁNH THUẾ CHUYỂN GIAO

(cid:132) Có chỉ trích về thuế thừa kế.

(cid:132) Thuế đánh vào người chết là tàn nhẫn . (cid:132) Thuế thừa kế là trùng lắp . (cid:132) Tạo ra quản trị khó khăn. (cid:132) Có vấn đề tuân thủ và công bằng .

45

Đánh thuế chuyển giao Đánh thuế người chế là tàn nhẫn

(cid:132)Một vài người cho rằng đánh thuế vào

người chết là tàn nhẫn .

(cid:132)Đây là vấn đề đánh giá đạo đức.

46

Đánh thuế chuyển giao Thuế thừa kế - đánh thuế trùng lắp

(cid:132)Thuế thừa kế tạo ra trùng lắp. (cid:132)Bạn bị đánh thuế khi có thu nhập, rồi con của bạn bị đánh thuế lần nữa khi bạn qua đời . (cid:132) Điều này có thể bóp méo quyết định tiết

kiệm .

47

Đánh thuế chuyển giao Thuế thừa kế - đánh thuế trùng lắp

(cid:132) Đánh thuế trùng lắp khá phổ biến trong hệ

thống thuế .

(cid:132) Cũng có thể thuế thừa kế không làm giảm tiết kiệm, bởi vì có cả ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập .

(cid:132) Không có thuế thừa kế, thu nhập tiền lời

vốn có thể tránh thuế.

48

Đánh thuế chuyển giao Khó khăn trong quản lý

(cid:132)Khó khăn trong quản lý giống như khó khăn nẩy sinh đánh thuế vào tiền lời vốn tồn tích .

49

Đánh thuế Tuân thủ và công bằng

(cid:132)Tranh luận về tuân thủ và công bằng. (cid:132)Về mặt tài chính, những cá nhân có hiểu biết thường thành lập tờ rớt hoặc thành doanh thực hiện chia phần nghiệp gia đình mới để tránh thuế .

50

ĐÁNH THUẾ TÀI SẢN PROPERTY TAXATION (cid:132) Thuế tài sản là thuế được đánh vào người sở

hữu nhà.

(cid:132) Các địa phương (bang) nỗ lực gắn giá trị tài sản vào giá trị thị trường, nhưng rất khó khi có loại tài sản không được bán.

(cid:132) Vì thế thuế tài sản thực tế khác nhau giữa

các địa phương.

51

Đánh thuế tài sản Ai gánh chịu thuế tài sản ?

(cid:132)Ai là người gánh chịu thuế tài sản . (cid:132)Thuế tài sản có thể xem là phí người

sử dụng trong mô hình Tiebout.

(cid:132)Thuế đánh vào cả đất và các cấu trúc. Trong khi, đất không co dãn, cấu trúc đơn giản là đầu tư vốn .

52

Đánh thuế tài sản Ai gánh chịu thuế tài sản ?

(cid:132)Thuế tài sản nhất thiết không áp dụng như nhau đối với tất cả các loại tài sản. Có 2 sự phân biệt cần chú ý: (cid:132) Nhà ở dân cư so với kinh doanh (cid:132) Đất so với sự cấu trúc trên đất

53

n

n

a

a

t i o t i o ThuThuếế ttàài si sảản ưu đãi kinh doanh n ưu đãi kinh doanh

p li c p li c

p

p

A A

(cid:132) Một vài tranh luận rằng: để khuyến phát triển kinh tế, thuế tài sản đánh vào kinh doanh nên thấp hơn đánh vào thuế nhà ở.

(cid:132) Một sự ưu đãi thuế như vậy có cung cấp đủ lợi ích cho các cộng đồng địa phương điều chỉnh sự tổn thất nguồn thu thuế hay không?

(cid:132) Greenstone and Moretti (2003) phát hiện:

(cid:132) Thành phố thu hút những nhà máy lớn với ưu đãi thuế có sự

tăng trưởng cao hơn về tiền lương .

(cid:132) Giá trị tài sản trong thành phố tăng nhanh hơn. (cid:132) Vì thế sự thu hút thành công các nhà máy công nghiệp làm

gia tăng phúc lợi của người dân địa phương .

54

Các loại thuế tài sản

(cid:132)Cho dù ưu đãi thuế tài sản có ích lợi cho địa phương, nhưng ở chừng mực nhất định là không có lợi cho quốc gia.

55