08/01/2019

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

TS. Lê Long Hậu Khoa Kinh tế-ĐHCT Tel. 0907 919197 llhau@ctu.edu.vn longhau1981@gmail.com

1

08/01/2019

Thế nào là một nghiên cứu khoa học?

Là quá trình áp dụng các PPKH, các nguyên lý, mô hình và các ý tưởng để NC tìm ra các kiến thức mới nhằm mô tả, tổng hợp, giải thích, kết luận và ra quyết định hay dự báo các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.

Nghiên cứu kinh tế là gì?

Một phương pháp khám phá có tính hệ thống nhằm cung cấp những thông tin để giải quyết các vấn đề quản lý hoặc đưa ra quyết định.

2

08/01/2019

Phân loại các nghiên cứu khoa học

Tiêu chí

Kết quả đạt được của nghiên cứu

Tính chất của nghiên cứu

Phương pháp thu thập và xử lý thông tin

Loại nghiên cứu  Nghiên cứu báo cáo  Nghiên cứu mô tả  Nghiên cứu giải thích  Nghiên cứu dự báo  Nghiên cứu ứng dụng  Nghiên cứu cơ bản  Nghiên cứu định tính  Nghiên cứu địnhlượng

Các dạng nghiên cứu

1.Nghiên Cứu Báo Cáo (Reporting Study)

 Cung cấp thông tin/dữ liệu thống kê và những kết

luận rút ra được từ các thông tin/dữ liệu

Công ty sản xuất đồ chơi trẻ em ChildCo đang muốn xác nhập với một nhà sản xuất đồ chơi khác nhằm tăng sức cạnh tranh trên thị trường này. Sáu nhà sản xuất đồ chơi được nhắm đến. Nhà quản lý công ty ChildCo cần các thông tin về quản trị tài chính, kế toán, và Marketing của sáu nhà sản xuất để đánh giá các nhà xản xuất này.

 Kiến thức và kỹ năng thu thập thông tin tương đối đơn giản (Loại thông tin, Nguồn thông tin & Người cung cấp thông tin)

 Những nghiên cứu báo cáo thường cung cấp ít kiến thức cho việc tác động vào một vấn đề hoặc đưa ra một kết luận nào đó.

3

08/01/2019

Các dạng nghiên cứu

2. Nghiên Cứu Mô Tả (Descriptive Study)

 Tìm kiếm/Khám phá những câu trả lời cho các

câu hỏi ai, cái gì, khi nào, ở đâu và như thế nào (?)

Công ty dược phẩm đang quan tâm đến những ai có thể ảnh hưởng đến quyết định chọn lựa mua sản phẩm thuốc (chính bệnh nhân hay bác sĩ). Một nghiên cứu mô tả nhằm xác định được vấn đề này nhằm giúp cho công ty có thể quyết định tiếp cận với bác sĩ điều trị hoặc quảng cáo trực tiếp đến đối tượng người tiêu dùng.

 Người nghiên cứu cố gắng mô tả, định nghĩa một vấn đề bằng cách tạo ra một tập hợp các vấn đề có liên quan, nhóm người, hoặc sự kiện.

 Nghiên cứu này còn chỉ ra hay xác định sự tương

tác giũa các yếu tố quan sát.

Các dạng nghiên cứu

3. Nghiên Cứu Giải Thích

(Explanatory Study)

Nghiên cứu mô tả có thể chỉ ra cho chúng ta biết hình dáng đường cung và đường cầu như đồ thị dưới đây. Nhưng tại sao, đâu là lý do dẫn đến điều này sẽ được nghiên cứu giải thích chỉ ra

 Mô tả và giải thích những nguyên nhân của các

hiện tượng hay vấn đề

 Nghiên cứu giải thích đặt nền tảng để xây dựng lý thuyết và nó trả lời cho câu hỏi tại sao, như thế nào (?)

S

P

D

 Nhà nghiên cứu thường sử dụng những lý thuyết hoặc ít nhất là giả thiết để giải thích cho những nguyên nhân làm cho một sự kiện nào đó xảy ra.

Q

4

08/01/2019

Các dạng nghiên cứu

4. Nghiên Cứu Dự Báo (Predictive Study)

 Nhằm đưa ra được những sự tiên đoán khi nào và trong trường hợp nào một hiện tượng/sự kiện nào đó sẽ xảy ra (?)

 Nghiên cứu dự báo bắt nguồn từ những lý thuyết để có những lời giải thích.

Ước lượng cung cầu lúa gạo của Việt Nam không chỉ cần thiết cho việc xây dựng chính sách an toàn lương thực quốc gia mà còn quan trọng đối với việc thu ngoại tệ từ xuất khẩu lúa gạo. Nghiên cứu: Những “Kịch Bản” về Cung cầu Lúa Gạo của Việt Nam được thực hiện để có được dự báo lượng cung cầu này

Những hình thức nghiên cứu

1. Nghiên cứu ứng dụng

Đặt trọng tâm vào việc giải quyết vấn đề

2. Nghiên cứu cơ bản – hàn lâm Nhằm trả lời những câu hỏi phức tạp của lý thuyết

5

08/01/2019

Nghiên cứu Định Tính

Nghiên Cứu Định Lượng

 Nghiên cứu sâu một hiện

tượng

 Nhằm trả lời câu hỏi bao

nhiêu (?)

 Đào sâu sự hiểu biết về

 Nghiên cứu về hành vi, sự kiện, môi trường xã hội, phản ứng và các quan hệ kinh tế  Nhằm trả lời câu hỏi thế nào, cái gì, tại sao (?)

nguyên nhân của một sự kiện

 Đào sâu sự hiểu biết về

 Số mẫu khảo sát lớn

vấn đề

 Số mẫu khảo sát nhỏ

Tiêu chuẩn của một nghiên cứu tốt

Đáp ứng được những tiêu chuẩn của phương pháp nghiên cứu khoa học

 Mục đích, mục tiêu được xác định rõ ràng  Quá trình nghiên cứu được chi tiết hóa  Thiết kế nghiên cứu được hoạch định cẩn thận  Những giới hạn của nghiên cứu được trình bày rõ ràng  Đáp ứng tốt các chuẩn mực đạo đức của một nghiên

cứu khoa học

6

08/01/2019

Tiêu chuẩn của một nghiên cứu tốt (tt)

Đáp ứng được những tiêu chuẩn của phương pháp nghiên cứu khoa học

 Các phân tích phù hợp với những nhu cầu của

người ra quyết định

 Các kết quả nghiên cứu được trình bày một cách

rõ ràng, không mơ hồ, lập lờ

 Các kết luận có cơ sở vững chắc, được minh

chứng

 Những kinh nghiệm của nhà nghiên cứu được

phản ánh

Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu

Vi phạm những giao kết không được trình bày. Vi phạm những “bí mật đời tư” của người trả

lời.

Kết quả nghiên cứu bị kết luận sai “biased”. Dối gạt những người quan tâm

7

QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU Bước 1. Nhận dạng phạm vi/ lĩnh vực nghiên cứu

Bước 2. Chọn chủ đề/ đề tài nghiên cứu

Bước 3. Quyết định cách tiếp cận, PP nghiên cứu

Bước 4. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu

Bước 5. Thu thập thông tin/ dữ liệu

Bước 6. Phân tích và tổng hợp dữ liệu

Bước 7. Trình bày kết quả nghiên cứu

08/01/2019

8

1. Xác định vấn đề nghiên cứu

Các nghiên cứu kinh tế thường bắt nguồn từ một sự kiện hoặc một hiện tượng xãy ra xung quanh ta.

Các ý tưởng nghiên cứu có thể xuất phát từ công việc kinh doanh, nguồn tạp chí, báo chí, truyền hình, chương trình phát thanh, cuộc thảo luận, hội nghị, v.v.

Tuy nhiên một ý tưởng nghiên cứu hay thường xuất phát từ cuộc sống và kinh nghiệm của cá nhân.

08/01/2019

1. Xác định vấn đề nghiên cứu

• Vấn đề nghiên cứu là câu trả lời cho các câu hỏi cần

được làm rõ. – VD: Tác động của toàn cầu hóa đến thu nhập của nông hộ ở

• Vấn đề nghiên cứu là những câu hỏi qua đó chỉ ra đươc

các khe hở hay chỗ trống kiến thức của chúng ta. – VD: Năng suất, hiệu quả và phát triển kinh tế.

• Vấn đề nghiên cứu xem xét mối quan hệ giữa biến số

này với những biến số khác – VD: Mối quan hệ giữa việc đào tạo lại nguồn nhân lực và

ĐBSCL.

Tóm lại: Vấn đề nghiên cứu ban đầu thường mơ hồ và

chung chung.

tăng trưởng của công ty.

9

Những xem xét khi lựa chọn vấn đề nghiên cứu

• Sự thích thú - chọn chủ đề thật sự cuốn hút • Qui mô - có thể được thực hiện với nguồn lực

hiện có

• Đo lường các khái niệm - các chỉ số để đo lường

khái niệm

• Mức độ hiểu biết - kiến thức nhất định về vấn đề

theo đuổi

• Tính sẵn sàng của dữ liệu - có cơ sở để thu thập

dữ liệu

• Tính liên đới - vấn đề nghiên cứu có liên quan đến

chuyên nghành • Vấn đề đạo đức

2. Ý tưởng, vấn đề, mục tiêu và giả thuyết NC

- Ý tưởng (research idea): ý tưởng ban đầu cho NC. VD: Các yếu tố ảnh hưởng đến KQ học tập của SV - Mục tiêu: Tổng quát và cụ thể. Khám phá các yếu tố AH đến KQ học tập của SV? - Câu hỏi NC: Năng lực GV có tác động đến KQHT của SV không? Năng lực GV có tác động đến động cơ học tập của SV

không?

Động cơ học tập của SV có tác động đến KQHT của SV

không?

08/01/2019

10

2. Ý tưởng, vấn đề, mục tiêu và giả thuyết NC

- Ý tưởng (research idea): - Vấn đề nghiên cứu - Mục tiêu, Câu hỏi NC: - Quy nạp định tính (thiết kế nghiên cứu) - Suy diễn – Định lượng (Cơ sở lý thuyết, Mô hình, Giả

thuyết, Thiết kế nghiên cứu

08/01/2019

3. Các bước xác lập đề tài nghiên cứu

• Xác định vấn đề nghiên cứu • Phân chia vấn đề nghiên cứu thành những lĩnh vực

nhỏ hơn

• Chọn ra một hoặc vài

lĩnh vực muốn tiến hành

nghiên cứu

• Đặt câu hỏi nghiên cứu cho các vấn đề đặt ra • Xác định mục tiêu - mục tiêu chính và mục tiêu phụ • Đánh giá mục tiêu – xác định tính khả thi • Kiểm nghiệm lại mục tiêu

11

08/01/2019

4.Kết hợp lý thuyết và thực nghiệm

• Các nghiên cứu bất kỳ ở mức độ nào điều cần phải có các hoạt động ở mức lý thuyết. • Nghiên cứu thực hiện nhằm tăng thêm kiến thức ở hiện tại thông qua một lý thuyết nào đó.

• Các lý thuyết mang yếu tố tổng quát các

khái niệm có liên quan.

4.Kết hợp lý thuyết và thực nghiệm

Tổng kết lý thuyết: a. Xác định vấn đề nghiên cứu b. Cơ sở lý thuyết c. Chọn lựa phương pháp d. So sánh kết quả

12

08/01/2019

4.Kết hợp lý thuyết và thực nghiệm

Câu hỏi thường gặp: - Nguồn tài liệu cần tham khảo cho chủ đề NC? - Những vấn đề, câu hỏi NC về chủ đề NC? - Những vấn đề tranh luận chính về chủ đề NC? - Ý tưởng, KN, lý thuyết về chủ đề NC? - PP luận, PP, Công cụ NC sử dụng? - Cách thức sắp xếp những tri thức có chủ đề NC

4.Kết hợp lý thuyết và thực nghiệm

Quy trình tổng kết NC: a. Xác định từ khóa. b. Tìm kiếm tài liệu liên quan c. Liệt kê tài liệu liên quan đến đề tài d. Đọc phần tóm tắt và thu thập bài viết liên quan e. Biểu diễn tổng thể về cơ sở NC f. Tóm tắt báo cáo quan trọng g. Tổng kết phần đã tóm tắt, tổ chức logic

13

08/01/2019

5. Tài liệu tham khảo: Trích dẫn và liệt kê

- Endnote - Word 2007 - Bài báo trong tạp chí - Bài báo trong sách nghiên cứu - Trích dẫn trên Internet - Và một số tạp chí

14

08/01/2019

Nội dung

• Thế nào là đề cương nghiên cứu • Vì sao phải viết đề cương nghiên cứu • Nội dung cơ bản của đề cương nghiên cứu

Thế nào là một đề cương nghiên cứu?

• Là một kế hoạch được viết ra nhằm hướng dẫn

thực hiện một nghiên cứu

• Đề cương nghiên cứu

– Trình bày câu hỏi nghiên cứu và tầm quan trọng

của nó

– Thảo luận những nghiên cứu có liên quan đến vấn

đề nghiên cứu

– Chỉ ra các thông tin cần thiết để trả lời câu hỏi

nghiên cứu

15

08/01/2019

Tại sao phải viết đề cương nghiên cứu?

• Nhận được sự chấp thuận của nhà tài trợ

nghiên cứu

• Cho phép nhà nghiên cứu hoạch định và đánh

giá các bước của quá trình nghiên cứu

• Là một chỉ dẫn trong suốt quá trình nghiên

cứu

• Cơ sở hoạch định nguồn lực cho nghiên cứu

(thời gian và ngân sách)

Nội dung của đề cương nghiên cứu

Cấu trúc 5W2H:

Vấn đề và mục tiêu NC là gì? (What) -

Tại sao phải nghiên cứu/ Sự cần thiết (Why) -

Nghiên cứu ở đâu? (Where) -

Thời gian nghiên cứu (When). -

Ai là người thụ hưởng? (vWho) -

Phương pháp nghiên cứu thế nào? (How) -

Kinh phí nghiên cứu là bao nhiêu? (How much?) -

16

08/01/2019

Nội dung của đề cương nghiên cứu

Trang bìa: tên đơn vị/cơ quan tên đề tài, người hướng dẫn, người thực hiện, thời gian hoàn thành

Tóm tắt (bao gồm từ khóa) (sẽ viết sau cùng)

Mục lục

Danh sách bảng

Danh sách hình

Danh sách từ viết tắt

Giới thiệu (background/introduction) – trả lời câu hỏi What và Why

1)

Mục tiêu nghiên cứu (research objectives)

2)

Câu hỏi/giả thuyết nghiên cứu (resesarch questions/hypothesis)

3)

Lược khảo tài liệu (literature review)

4)

Nội dung nghiên cứu (Research scope)

5)

Phương pháp nghiên cứu (Research methodology):

6)

1)

Địa bàn (và đối tượng) nghiên cứu

2)

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

3)

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

4)

Phương pháp phân tích số liệu

Phạm vi nghiên cứu (research limitation) – trả lời câu hỏi Where và When

7)

8)

Kết quả mong đợi (Expected results)

9)

Đối tượng thụ hưởng (Beneficiaries)

10)

Kế hoạch kinh phí (estimateed budget)

Tài liệu tham khảo (reference)

Phụ lục (appendices)

Tên đề tài

• Tên đề tài/dự án: cần ngắn gọn và rõ ràng, không chỉ bao hàm mục tiêu nghiên cứu mà còn phải hấp dẫn người đọc/người xét duyệt đề cương nghiên cứu  tên đề tài và mục tiêu nghiên cứu có liên quan mật thiết với nhau

• Tên đề tài bao gồm cả thời gian (có hoặc không có)

và không gian nghiên cứu (rất cần thiết)

17

08/01/2019

Tóm tắt

• Một tóm tắt bao gồm các nội dung: i) lý do tiến hành nghiên cứu, ii) các vấn đề nghiên cứu, iii) các giả thuyết (nếu có), iv) phương pháp nghiên cứu và v) nhưng kết quả mong đợi của nghiên cứu (trường hợp tóm tắt một đề cương nghiên cứu) hoặc những kết luận chính của đề tài/dự án.

Trong phần phương pháp nghiên cứu (iv) có thể bao gồm thiết kế, phương pháp lấy mẫu, số mẫu và các công cụ phân tích được sử dụng

• Phần tóm tắt khoảng 200-300 từ và chỉ viết ngắn gọn trong một đoạn văn mà ít

khi xuống dòng

• Không được viết tắt trong phần tóm tắt

• Nội dung của phần tóm tắt sẽ được viết sau cùng dù trong đề cương hay bài

viết dù phần này được đặt ở những trang đầu tiên

 Viết phần tóm tắt theo format của đơn vị tài trợ hoặc nhà xuất bản sách hoặc

bài báo

Từ khóa (key words)

• Dưới phần tóm tắt thường có qui định các từ khóa

• Từ khóa là những từ quan trọng và thường xuyên xuất hiện và lặp đi lặp lại trong đề cương nghiên cứu

• Từ khóa thường qui định ít hơn 10 từ, thông thường từ 5-7 từ.

• Từ khóa thường được sắp xếp theo thứ tự ABC của chữ Viết phần từ khóa đầu tiên trong các cụm từ

 theo format của đơn vị tài trợ hoặc nhà xuất bản sách hoặc bài báo

18

08/01/2019

Giới thiệu

• Đây là phần đặt vấn đề nghiên cứu, bao gồm dẫn

nhập và sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài.

• Phần này cần trả lời được nội dung dẫn nhập và hai câu hỏi chính là nghiên cứu cái gì và tại sao phải nghiên cứu (What và Why).

• Cách viết phần này thường theo phương pháp từ tổng quát đến cụ thể các vấn đề có liên quan và được quan tâm của đề tài (phương pháp cái phểu (quặng).

Cách viết mục tiêu nghiên cứu

• Mục tiêu chung: phải bao hàm được nội dung tên đề tài và thực hiện đề tài nhằm mục đích gì

• Mục tiêu cụ thể: cụ thể là thực hiện những

vấn đề gì để đạt được mục tiêu chung.

19

08/01/2019

Một số lưu ý khi xác định mục tiêu nghiên cứu

• • Chỉ rõ chúng ta muốn biết hay đạt được cái gì (?) Cách trình bày mục tiêu nghiên cứu nên bắt đầu bằng động từ

• Mục tiêu phải diễn đạt được kết quả mong đợi mà nó có thể quan sát được và đo lường được

• Mục tiêu cụ thể không nên quá nhiều mục tiêu • Mục tiêu có thể được thay đổi và xác định lại trong tiến

Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu (1)

• Tùy theo lĩnh vực nghiên cứu mà đề tài có thể chỉ có giả thuyết nghiên cứu hoặc câu hỏi nghiên cứu hoặc bao gồm cả hai.

• Thông thường đề tài có bao nhiêu mục tiêu cụ thể thì có bấy nhiêu câu hỏi nghiên cứu lớn. Trong mỗi câu hỏi lớn có thể thay thế bằng vài câu hỏi nhỏ. Tuy nhiên không nên đặt quá nhiều câu hỏi nghiên cứu cho một mục tiêu nghiên cứu (tối đa ba câu hỏi nhỏ cho một mục tiêu cụ thể)

trình xây dựng đề cương nghiên cứu hoặc tiến trình thực hiện nghiên cứu

20

Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu (2)

• Giả thuyết là sự suy đoán khoa học để trả lời

câu hỏi hay vấn đề nghiên cứu.

• Giả thuyết được kiểm chứng bằng các cơ sở lý

luận hoặc thực nghiệm.

• Phân loại giả thuyết: không có khuynh hướng

và có khuynh hướng. • Đặc tính của giả thuyết • Cách đặt giả thuyết

08/01/2019

Phạm vi nghiên cứu

• Phạm vi về không gian • Phạm vi về thời gian • Phạm vi về nội dung Lưu ý: Giới hạn về tài chính và thời gian

KHÔNG phải là phạm vi nghiên cứu

 giới hạn phạm vi về không gian, thời gian và

nội dung so với tên và mục tiêu đề tài

21

08/01/2019

Cách viết PPNC

• Phương pháp luận/phương pháp tiếp cận

• Đối tượng (địa bàn) nghiên cứu

• Phương pháp thu thập số liệu

– Số liệu thứ cấp: nguồn, loại thông tin

– Số liệu sơ cấp: qui trình chọn mẫu, phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu, bảng câu hỏi

• Phương pháp phân tích số liệu

VD: Thống kê mô tả, kiểm định giả thuyết, phân tích nhân tố

Cách viết phương PPNC

• Phương pháp luận/phương pháp tiếp cận Phương pháp luận là cơ sở các khái niệm của nghiên cứu dựa vào các lý thuyêt hay một mô hình khái niệm chi tiết (trong trường hợp này nó có thể xem như là khung khái niệm (conceptual framework))

Phương pháp luận gồm:

– Lý thuyết sử dụng phân tích – Mô hình sử dụng phân tích (Mô hình kinh tế và mô hình kinh tế lượng) – Tổng hợp

22

08/01/2019

Các loại mô hình nghiên cứu

• Mô hình mô tả (Verbal Models): mô tả bằng

lời mối liên hệ giữa các biến.

• Mô hình đồ họa (Graphical Models): sử dụng phương pháp đồ họa để thể hiện mối liên hệ giữa các biến (định hướng sự liên hệ, không lượng hóa bằng số)

• Mô hình toán học (Mathematical Models): Mô tả sự liên hệ giữa các biến bằng các phương trình liên hệ

VĂN HÓA

XÃ HỘI

- Dân tộc - Khu vực - Tuổi tác - Giới tính - Tôn giáo - Kinh tế- xã hội

-Gia đình - Bạn bè -Nhóm cùng làm việc - Nhóm xã hội chính thức

Người tiêu dùng

CÁ NHÂN

- Cá tính - Tuổi tác - Tình trạng

kinh tế

- Đường đời

TÂM LÝ - Động cơ - Nhu cầu - Nhận thức

Hình 1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng Nguồn: (tác giả, năm)

23

08/01/2019

Phương pháp thu thập số liệu

• Số liệu thứ cấp • Số liệu sơ cấp

– Chương chọn mẫu – Chương đo lường

Phương pháp phân tích số liệu

• Thống kê mô tả • Thống kê suy rộng tổng thể  Đọc ở các tài liệu về thông kê ứng dụng và dự báo, nguyên lý thống kê kinh tế, kinh tế lượng

24

08/01/2019

Phụ lục

• Mỗi phụ lục trình bày ở trang riêng. • Bảng trong phụ lục là phụ bảng. • Hình trong phụ lục là phụ hình.

Đề cương nghiên cứu định lượng

Giới thiệu vấn đề Mục tiêu Câu hỏi nghiên cứu Ý nghĩa của KQNC (dự kiến) đóng góp về mặt lý thuyết, thực tế, chính sách XH.

Giới thiệu: - - - - Cơ sở lý thuyết của mô hình: Tổng kết lý thuyết - Mô hình NC - Giả thuyết - Thiết kế và phương pháp NC: - - -

Thiết kế (khảo sát hay thử nghiêmj) Quy trình (gồm mấy bước) Công cụ NC: đo lường, chọn mẫu, phương pháp phân tích/ công cụ xử lý dữ liệu.

25

Đề cương nghiên cứu định tính

08/01/2019

Giới thiệu vấn đề NC

Câu hỏi NC

(1) Giới thiệu - - Mục tiêu - (2) Tổng kết lý thuyết/lượt khảo tài liệu - -

Tổng kết cơ sở lý thuyết của chủ đề NC. Cần chứng minh là chưa có lý thuyết hoặc lý thuyết được giải thích chưa hoàn chỉnh về hiện tượng KH mà nhà NC dự định NC.

(3) Thiết kế và phương pháp NC. Giới thiệu cách tiếp cận - Thiết kế NC, đối tượng và địa điểm NC, PP và công cụ thu - thập dữ liệu và phân tích dữ liệu

26

08/01/2019

Nội dung

• Các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu • Lý do chọn mẫu • Sai số trong chọn mẫu • Qui trình chọn mẫu • Xác định cỡ mẫu • Các phương pháp chọn mẫu xác suất • Các phương pháp chọn mẫu phi xác suất

Các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu

Chọn mẫu

MẪU

Tập hợp lấy mẫu - TỔNG THỂ

KẾT QUẢ THỐNG KÊ

27

08/01/2019

Các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu

• Đám đông/tổng thể (population) là tập hợp tất cả các đối tượng nghiên cứu (cần thu thập dữ liệu từ họ) mà nhà nghiên cứu cần nghiên cứu để thỏa mãn mục đích và phạm vi nghiên cứu của mình.

• Mẫu (sample) là một bộ phận của tổng thể được

chọn ra để quan sát và dùng để suy diễn cho toàn bộ tổng thể.

• Phần tử (element) là đối tượng cần thu thập dữ liệu,

thường được gọi là đối tượng nghiên cứu – đối tượng thu thập dữ liệu.

Các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu

• Đơn vị chọn mẫu (sampling unit) là các nhóm nhỏ

của đám đông có cùng những đặc tính cần thiết cho việc chọn mẫu – Đơn vị cuối cùng có thể chia nhỏ được của mẫu chính là

• Khung mẫu hay khung chọn mẫu (sampling frame) là danh sách liệt kê dữ liệu cần thiết tất cả các đơn vị và phần tử của đám đông để thực hiện công việc chọn mẫu

 Đọc thêm tài liệu Nguyên lý thống kê kinh tế về chọn

mẫu.

phần tử mẫu

28

08/01/2019

Hiệu quả chọn mẫu

• Hiệu quả chọn mẫu (sampling efficiency) được

đo lường theo 2 chỉ tiêu: – Hiệu quả thống kê (statistical efficiency) – Hiệu quả kinh tế (economic efficiency)

Lý do chọn mẫu

• Chọn mẫu giúp tiết kiệm chi phí • Chọn mẫu giúp tiết kiệm thời gian • Chọn mẫu có kết quả chính xác hơn

– Sai số gồm sai số chọn mẫu (sampling error, SE) và sai số không do chọn mẫu (non-sampling error)

– Nếu sai số do chọn mẫu (thay vì nghiên cứu toàn bộ đám

đông) lớn hơn sai số không chọn mẫu  chọn mẫu cho kết quả chính xác hơn

29

08/01/2019

Chọn mẫu và sai số

• Sai số do chọn mẫu là các sai số gây ra do việc chọn mẫu để thu thập dữ liệu, và từ thông tin của mẫu này ta có thể suy ra thông tin của đám đông/tổng thể thay vì thu thập dữ liệu của toàn bộ đám đông nghiên cứu.

 sai số do chọn mẫu luôn luôn xuất hiện nếu việc chọn mẫu cho nghiên cứu được thực hiện

• Sai số không do chọn mẫu là các sai số còn lại, phát sinh trong quá trình thu thập dữ liệu, không do việc chọn mẫu gây nên, như các sai số xảy ra trong quá trình phỏng vấn, hiệu chỉnh, nhập dữ liệu.

Mối quan hệ giữa n và sai số trong chọn mẫu

Sai số do chọn mẫu SE

Sai số KHÔNG do chọn mẫu NE

Sai số do chọn mẫu SE

Sai số KHÔNG do chọn mẫu NE

Sai số do chọn mẫu SE

Sai số KHÔNG do chọn mẫu NE

u ẫ m c ớ ư h t h c í k g n ă T

n  N

SE  0

Sai số KHÔNG do chọn mẫu NE

 sai số này càng tăng khi kích thước mẫu càng lớn.

30

08/01/2019

Qui trình chọn mẫu

1. Xác định đám đông nghiên cứu

2. Xác định khung mẫu

3. Xác định kích thước mẫu

4. Chọn phương pháp chọn mẫu

5. Tiến hành chọn

Qui trình chọn mẫu

1. Xác định đám đông nghiên cứu

2. Xác định khung mẫu

• Là khâu đầu tiên của quá trình chọn mẫu

3. Xác định kích thước mẫu

• Được tiến hành khi thiết kế nghiên cứu

4. Chọn phương pháp chọn mẫu

5. Tiến hành chọn

 Xác định nguồn dữ liệu, đối tượng thu thập dữ liệu

31

08/01/2019

Qui trình chọn mẫu

1. Xác định đám đông nghiên cứu

2. Xác định khung mẫu

3. Xác định kích thước mẫu

• Là danh sách liệt kê tất cả các đối tượng NC của đám đông

4. Chọn phương pháp chọn mẫu

• Thường khó xác định chính xác khung mẫu

5. Tiến hành chọn

 Dựa trên số liệu thứ cấp và suy đoán/dự báo

Qui trình chọn mẫu

1. Xác định đám đông nghiên cứu

2. Xác định khung mẫu

3. Xác định kích thước mẫu

4. Chọn phương pháp chọn mẫu

5. Tiến hành chọn

• Kích thước mẫu phụ thuộc vào phương pháp xử lý/phân tích số liệu

• Kích thước mẫu càng lớn thì càng tốt nhưng tốn chi phí và thời gian

• Một số công thức xác định kích thước mẫu  Slide sau

32

08/01/2019

Qui trình chọn mẫu

1. Xác định đám đông nghiên cứu

2. Xác định khung mẫu

3. Xác định kích thước mẫu

4. Chọn phương pháp chọn mẫu

• gồm

5. Tiến hành chọn

• 1) chọn mẫu xác suất (propapility sampling) và

• 2) chọn mẫu không theo xác suất/phi xác suất (non- propability sampling)

Phương pháp chọn mẫu xác suất

1. Chọn mẫu xác suất (Propability sampling): Dựa vào lý thuyết xác suất để lấy mẫu ngẫu nhiên

Một số cách chọn mẫu xác suất  Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (Simple random sampling)  Chọn mẫu có hệ thống (Systematic sampling)  Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng (Stratified sampling)

 Chọn mẫu theo nhóm/khối (Cluster sampling)

33

08/01/2019

Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản

 Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản: Là cách chọn mẫu mà mỗi phần tử trong tổng thể có cùng cơ hội được chọn với xác suất như nhau. Để chọn được mẫu, người nghiên cứu phải có danh sách tổng thể nghiên cứu

Ví dụ: Ta muốn chọn một mẫu có kích thước mẫu là n =200 từ một tổng thể là N = 2000.  Ta sử dụng bảng ngẫu nhiên hoặc sử dụng lệnh ngẫu nhiên ngẫu nhiên trong Excel Rand()  Rand()*2000, sau đó copy lệnh RAND thêm 199 lần nữa.

Chọn mẫu có hệ thống

Chọn mẫu có hệ thống: Là cách chọn mẫu mà quan sát đầu tiên là ngẫu nhiên, sau đó cứ cách k đơn vị ta lại chọn một phần tử. Với k = N/n ( N: độ lớn tổng thể và n kích thước mẫu)

Ví dụ: Như ví dụ chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản, danh sách 2.000 phần tử có có sẵn trên máy tính, ta sẽ sử dụng cách chọn mẫu hệ thống. Tính k = 2.000/200 = 10. Ta sẽ gieo số ngẫu nhiên trong khoảng 1 đến 10. Ví dụ được số 8. Mẫu được chọn là 8. Các mẫu tiếp theo sẽ là 8 +10 = 18, 18 + 10 = 28, … đến khi được 200 phần tử

34

08/01/2019

Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng

 Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng (stratified sampling): Là phân chia các đối tượng nghiên cứu thành các nhóm, tầng theo các đặc tính, sau đó lấy mẫu theo tầng, nhóm. Nguyên tắc phân nhóm là cùng nhóm đồng nhất (homgeneity), khác nhóm dị biệt (deterogeneity).

Ví dụ: Ta muốn chọn một mẫu có kích cỡ mẫu là n =200 từ một tổng thể là N = 2000. Ta chia tổng thể ra thành 4 nhóm với kích thước của từng nhóm là 700, 400, 300 và 600. Ta sẽ chọn mẫu theo tỉ lệ của 4 nhóm trên hoặc không theo tỉ lệ (ý kiến chủ quan của nhà nghiên cứu).  4 nhóm trên có đặc điểm khác nhau nhưng các phần tử của từng nhóm tương đối đồng nhất với nhau.

Chọn mẫu theo nhóm

 Chọn mẫu theo nhóm (Cluster sampling): Là phân chia các đối tượng nghiên cứu thành các nhóm (cluster) như phương pháp phân tầng. Tuy nhiên, các nhóm này có đặc điểm là các phần tử trong cùng một nhóm có tính khác biệt/biệt dị cao và các phần tử giữa các nhóm có tính đồng nhất cao  ngược với phương pháp phân nhóm trong chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng.

Ví dụ: Ta muốn chọn một mẫu có kích cỡ mẫu là n =200 từ một tổng thể là N = 2000. Ta chia tổng thể ra thành 4 nhóm với kích thước của từng nhóm là 700, 400, 300 và 600. Ta sẽ chọn 2 nhóm để lấy mẫu (400 và 600). Ta chọn phương pháp ngẫu nhiên hoặc hệ thống để lấy 200 phần tử từ 2 nhóm này.  4 nhóm trên có đặc điểm giống nhau nhưng các phần tử của từng nhóm tương đối khác biệt với nhau.

35

08/01/2019

Phương pháp chọn mẫu phi xác suất

2. Chọn mẫu phi xác suất: Chọn theo ý định chủ quan của người nghiên cứu

Một số cách chọn mẫu phi xác suất  Chọn mẫu thuận tiện (Convenience, Haphazard or accdental sampling)  Chọn mẫu phán đoán (Judgmental sampling or Purposive sampling)

 Chọn mẫu chỉ định/định mức (ad hoc quota sampling)  Chọn mẫu theo mạng quan hệ/phát triển mầm (snowball sampling)

Chọn mẫu thuận tiện

 Chọn mẫu thuận tiện: Các đơn vị mẫu được chọn ở tại một địa điểm và vào một thời gian nhất định

Ví dụ: Chọn mẫu những người đi mua sắm ở siêu thị METRO Cần Thơ và tiếp cận họ khi họ bước vào siêu thị hoặc khi họ vừa mua sắm món hàng mà ta muốn khảo sát

Cách chọn mẫu này là không ngẫu nhiên vì không phải tất cả mọi người dân Cần Thơ đều có xác suất như nhau để được chọn vào mẫu  Ưu điểm Dễ dàng để tập hợp các đơn vị mẫu

 Nhược điểm Không đạt được độ xác thực cao

36

08/01/2019

Chọn mẫu phán đoán

 Chọn mẫu phán đoán: Các đơn vị mẫu được chọn dựa vào sự phán đoán của người nghiên cứu mà họ nghĩ rằng những mẫu này có thể đại diện cho tổng thể

Ví dụ: Chọn mẫu một số ít liên doanh lớn có thể chiếm phần lớn tổng sản lượng ngành công nghiệp cả nước

Cách chọn mẫu này được dùng phổ biến khi nghiên cứu định tính (nghiên cứu khách hàng công nghiệp hay kênh phân phối)  Ưu điểm

Chọn được đúng một số phần tử rất quan trọng của tổng

thể vào trong mẫu  Nhược điểm

Có khả năng phát sinh những sai lệch lớn

Chọn mẫu chỉ định/định mức

 Chọn mẫu chỉ định/định mức: Là chọn mẫu theo tỷ lệ gần đúng của các nhóm đại diện trong tổng thể hoặc theo số mẫu được chỉ định cho mỗi nhóm

Ví dụ: Chọn 100 phần tử cho mỗi nhãn hiệu nước giải khát để so sánh kết quả thống kê về thái độ khách hàng. Hoặc tổng thể nghiên cứu bao gồm 1.000 công ty, trong đó 600 công ty vừa và nhỏ, 300 trung bình và 100 qui mô lớn. Số mẫu chỉ định là 10% trên tổng thể, ta sẽ chọn 60 công ty vừa và nhỏ, 30 trung bình và 10 công ty lớn.  Ưu điểm Đảm bảo được số mẫu cần thiết cho từng nhóm trong tổng thể

phục vụ cho phân tích  Nhược điểm Có thể cho kết quả sai lệch

37

08/01/2019

Chọn mẫu theo mạng quan hệ/ phát triển mầm

 Chọn mẫu theo mạng quan hệ/phát triển mầm: Người nghiên cứu sẽ thông qua người trả lời đầu tiên để tiếp cận những người trả lời kế tiếp

Ví dụ: Phỏng vấn An, khoảng gần kết thúc phỏng vấn có thể đề nghị An giới thiệu một hoặc hai người nữa có thể am hiểu về chủ đề khảo sát

LinhLinh

BìnhBình

AnAn

BíchBích

TínTín

Công Công

 Ưu điểm Giúp cho người nghiên cứu chọn được các mẫu mà họ cần nghiên cứu

 Tìm hiểu thêm

• Ưu và nhược điểm của phương pháp chọn mẫu xác suất và phi xác suất

• Ưu và nhược điểm, phạm vi áp dụng và các lưu ý khi sử dụng

– Phương pháp chọn mẫu xác suất • Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản • Chọn mẫu có hệ thống • Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng • Chọn mẫu theo nhóm

• Chọn mẫu thuận tiện • Chọn mẫu phán đoán • Chọn mẫu định mức • Chọn mẫu theo mạng quan hệ

– Phương pháp chọn mẫu phi xác suất.

38

08/01/2019

Cơ sở lý luận

- CSLL là rất quan trọng đối với một nghiên cứu. - CSLL là phân tích vấn đề NC bằng cách sử dụng LT. - Không phải chỉ là kiến thức về các LT đã có mà có thể liên quan đến xây dựng mô hình LT mới đề giải quyết vấn đề.

- CSLL giúp x.định MQH về LT giữa các m.tiêu NC và

PPNC.

 Tạo điều kiện đạt được mục tiêu một cách dễ

dàng hơn.

39

08/01/2019

Cơ sở lý luận

- CSLL bao gồm các lập luận hay phân tích về: + Nguồn gốc của vấn đề: ĐK, hoàn cảnh,… + Các lập luận về cách thức giải quyết vấn đề. + Xác định biến số sử dụng cho các M Q H đối

với vấn đề.

+ Các giả thuyết cần được kiểm định.

Cơ sở lý luận

Nền tảng của CSLL bao gồm: + Lý thuyết + Bắt đầu phần cơ sở lý thuyết: Tìm hiểu các lý

thuyết ; lý thuyết nào có liên quan

+ Áp dụng lý thuyết vào giải thích các vấn đề.

40

08/01/2019

Cơ sở lý luận

Các điểm lưu ý chung: (1) NC kỹ các NC có liên quan: đây là nền tảng của CSLL; Rút ra các điểm có thể sử dụng được; điều chỉnh các điểm hữu ích cho phù hợp với NC của mình. (2) Cô đọng vấn đề lại và xem đây là điểm bắt đầu: Đó là vì trí tuệ con người không xử lý hết quá nhiều thông tin cùng lúc; có thể giả định bỏ qua một số V.đề để cho vấn đề chính trở nên cô đọng hơn; Liên hệ đến thí dụ

Bắt đầu với mô hình đơn giản nhất sau đó,…

Cơ sở lý luận (3) Xác định các lý thuyết có liên quan Có rất nhiều lý thuyết. - Chọn các lý thuyết có liên quan - (4) Bắt đầu với mô hình cơ bản nhất: - (5) Mở rông ra, nếu cầu thiết. (6) Tập hợp, săp xếp lại các giả thuyết. Đối với LVTN của sinh viên, giả thuyết nên được trình

bày rõ.

41

08/01/2019

Sự cần thiết lược khảo

- Trước khi tiến hành một NC, cần nên biết về NC

có liên quan.

- Các nhà NC giỏi, ngay cả những người nổi tiếng nhất, đều sử dụng kiến thức và hiểu biết của những người đã làm NC trong cùng lãnh vực hay gần lãnh vực.

VD: Keynes tiếp thu kiến thức từ Thomas Malthus;  LKTL giúp làm điều trên, nhưng cần được suy

nghĩ kỹ và hoạch định hợp lý.

Mục tiêu của lược khảo

Trọng tâm: - Giúp người đọc hiểu các nghiên cứu trước đây có

liên quan như thế nào đến NC của mình. - Lựa chọn phương pháp nghiên cứu phù hợp - Xác định mục tiêu rõ ràng. - Các NC khác có thể liên quan đến hai điểm: + Sự tương đồng + Sự khác biệt. Cả hai đều rất hữu ích.

42

08/01/2019

Mục tiêu của lược khảo

Cụ thể: - Tránh lặp lại các NC đã làm. - Biết được giới hạn của lĩnh vực NC để xác đinh

làm thế nào.

- Cung cấp ý tưởng và định hướng để: + Xử lý vấn đề gặp phải; + Xác định kỹ thật xử lý vấn đề. + Tìm kiếm nguồn số liệu + Định hướng phương pháp tiếp cận mới.

Mục tiêu của lược khảo

Cụ thể: - Giúp có cái nhìn thấu suốt về cách thức thiết

kế và tiến hành nghiên cứu thông qua việc tìm hiểu các phương pháp tiếp cận tốt hay chưa tốt của các NC trước.

- Cung cấp hiểu biết rõ hơn để hình thành các

giải thiết nghiên cứu

43

08/01/2019

Tìm tài liệu tham khảo

- Không lược khảo tất cả các tài liệu. - Chỉ tài liệu tham khảo khoa học – Tài liệu được thẩm định, thường là xuất hiện trên các tạp chí hay trong sách, báo cáo KH,… mới được SD.

- Thường không dùng các thông tin báo chí - Tầm quan trọng của thư viện hiện đại.

Tìm tài liệu tham khảo

Trợ giúp tìm kiếm: - Mục lục - Tóm tắt nội dung nghiên cứu - Danh mục tác giả - Không nên chỉ dựa vào các trợ giúp này.

44

08/01/2019

Tìm tài liệu tham khảo

Từ khóa: Dùng từ khóa để định vị tài liệu tham

khảo.

Đọc - Nên bắt đầu đọc tài liệu gần nhất. - Chú trọng đến thông tin mới nhất. - Các nghiên cứu gần nhất luôn đề cập đến các NC

có liên quan trước đó.

- Nên đọc tóm tắt trước để tìm hiểu sự liên quan

của NC.

Tìm tài liệu tham khảo

Ghi chú: - Nên viết xuống, không ghi nhớ bằng trí vì rất

dễ quên.

- Lưu ý đến chi tiết như: + Năm xuất bản + Trang + Nơi xuất bản

45

08/01/2019

Viết lược khảo tài liệu

- Rất cần thiết: Mô tả và đánh giá các nghiên

cứu trước đây.

- Cung cấp hiểu biết sâu hơn về NC đang thực

hiện.

- Cung cấp luận cứ để miêu tả vấn đề NC và các

mục tiêu NC.

- Đặt nền tảng cho PP và cách thức thực hiện

NC.

Viết lược khảo tài liệu

Nội dung cần lưu ý: - Sắp xếp các ý cho có hệ thống. - Không phải là một chuỗi tóm tắt các NC không

có liên hệ nhau.

- Cần có một dàn ý để viết cho mạch lạc: + Nên có phần giới thiệu + Ý chính + Phần kết luận: định hướng cho người đọc.

46

08/01/2019

Viết lược khảo tài liệu

Sử dụng tiêu đề phụ trong khi viết: - Phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và các đóng góp của các NC trước là rất quan trọng đối với lược khảo tài liệu.

- Nên viết dài hơn viết ngắn vì rút ngắn dễ hơn

kém dài những phần không hoàn chỉnh.

- Không sử dụng trích dẫn nguyên văn quá dài.

Viết lược khảo tài liệu

- Không sao chép lại đồ thị hay biểu bảng của

NC trước.

- Không được bỏ qua các nghiên cứu có liên

quan. Td. Nghiên cứu lĩnh vực cho vay thì luôn đề cập đến Stiglitz và Weiss (1981).

- Không nên đề cập đến tài liệu chưa từng đọc.

47

08/01/2019

Ghi nhận tài liệu tham khảo

- Ghi nhận một cách nhất quán - Cung cấp thông tin để người đọc tìm một tài

liệu cụ thể nào đó.

- Chức năng: + Cung cấp chứng cứ (hay có thể phản bác) cho

luận điểm được nêu ra.

+ Gắn trách nhiệm cho người phát hiện vấn đề. + Thừa nhận công lao của người khác.

Ghi nhận tài liệu tham khảo

- Không đề cập đến tài liệu tham khảo sợ bị đánh

giá thấp.

- Ngược lại, nó cho thấy khả năng sử dụng, sắp xếp và tổng hợp kiến thức đã được xây dựng, qua đó làm tăng tính thuyết phục của nghiên cứu.

- Cần nhớ: Không có thành tựu nào mà không dựa

vào kiến thức đã có.

- Sử dụng footnote, endnote, hay tài liệu tham

khảo.

48

08/01/2019

Cách viết phần lược khảo

a. Trích dẫn trực tiếp: là trích dẫn nguyên văn

của tác giả và để trong ngoặc kép

VD: Nguyễn Ngọc Châu (2009) cho rằng: “Dù giá lúa có tăng như nông dân

mong đợi thì người trồng lúa vẫn trong vòng lẩn quẩn nghèo vì thu không đủ bù chi cho một hộ trong năm…”

b. Trích dẫn gián tiếp: là trích dẫn được tóm tắt bởi văn phong của nhà NC và có thể để tên tác giả ở đầu hay cuối câu.

VD: Theo Nguyễn Ngọc Châu (2009) thì người trồng lúa khó mà giàu lên được

nếu chính phủ không có những chính sách hỗ trợ.

Người trồng lúa khó mà giàu lên được nếu chính phủ không có những chính

sách hỗ trợ (Châu, 2009).

Cách viết phần lược khảo c. Trích dẫn nghiên cứu của một người: được trình bày giống như trích dẫn trực tiếp và gián tiếp Ví dụ: Theo George (2006) thì”…” (trực tiếp) hoặc Ông George nói về điều này như

là…(George, 2006) (gián tiếp).

d. Trích dẫn nghiên cứu của nhiều người: + Trích dẫn hai tác giả: Có hai trường hợp (i) Hai tên tác giả trong bài text không để trong ngoặc thường xuất hiện ở đầu câu thì cũng dùng chữ “và” giữa hai tên tác giả. VD: Hồng Minh và Xuân (2008) cho rằng:…

(ii) Hai tên tác giả để trong ngoặc thường đặt cuối câu: dùng ký hiệu “&” giữa hai tên tác giả. VD:….(Minh&Xuân, 2008)

49

08/01/2019

Cách viết phần lược khảo

d. Trích dẫn nghiên cứu của nhiều người: + Trích dẫn ba tác giả trở lên: viết tên tác giả đầu tiên và ctv, năm

nghiên cứu. Đối với tài liệu tiếng Anh thì dùng “et al.” thay cho “ctv”.

VD: Cá tra và Tôm là hai mặt hàng xuất khẩu chủ lực của ĐBSCL.

Năm 2009 khoảng 90% tổng sản lượng cá tra được xuất khẩu (Son& ctv, 2003).

Vietnam is a key breeding ground for a number of commercially important fish species (Poulsen et al. 2002).

e. Một số tổ chức hoặc cấp quản lý qui định cách format riêng.

Chẳng hạn sau các địa chỉ trích dẫn có thêm số thứ tự của danh mục tài liệu tham khảo. [1]; [2]…[n]

50

08/01/2019

Nội dung

• Đo lường và cấp độ thang đo trong nghiên

cứu

• Công cụ thu thập dữ liệu (Bảng câu hỏi) • Hiệu chỉnh dữ liệu • Chuẩn bị dữ liệu

Đo lường và cấp độ thang đo trong nghiên cứu

• Đo lường là cách thức sử dụng con số để diễn tả các hiện tượng khoa học mà chúng ta cần nghiên cứu.

• Để đo lường trong nghiên cứu, người dùng nhiều cấp độ thang đo khác nhau

Dữ liệu

Loại dữ liệu

Định tính Định lượng

Cấp độ thang đo

Định danh Thứ bậc Khoảng cách Tỉ lệ

51

CẤP ĐỘ THANG ĐO

Thang đo định danh (thang đo danh nghĩa, phân loại) – nominal scale: các con số chỉ dùng để phân loại đối tượng, chúng không mang ý nghĩa nào khác.

08/01/2019

Ví dụ: Bạn có thích sữa chua Yomilk không?  1 lựa chọn 1 2 3 Thích Không thích Không có ý kiến

Ví dụ: Trong các loại nước ngọt sau đây, bạn đã dùng qua loại nào?  nhiều lựa chọn

CẤP ĐỘ THANG ĐO

Thang đo thứ bậc (thang đo thứ tự hay thang đo định hạng) – ordinal scale: là thang đo trong đó số đo dùng để so sánh số thự tự, không có ý nghĩa về mặt lượng.

Ví dụ: Anh/chị hãy cho biết anh/chị thích môn thể thao nào? (1: thích nhất, 2: thích nhì, 3: thích 3,…)  sắp xếp thứ tự/thứ bậc ….. ….. ….. …..

Bóng đá Tennis Bóng chuyền Khác_____________

Ví dụ: Trong từng cặp thương hiệu nước ngọt dưới đây, xin bạn vui lòng đánh số 1 vào thương hiệu bạn thích hơn trong một cặp?  so sánh cặp Coke Coke Coke

Pepsi 7 up Tribeco

….. ….. …..

….. ….. …..

Pepsi Tribico 1 2 Coke 7 up 3 4

52

CẤP ĐỘ THANG ĐO

Thang đo khoảng – interval scale

+ là thang đo thứ bậc và cho biết được

khoảng cách giữa các thứ bậc.

+ là thang đo trong đó số đo dùng để chỉ

khoảng cách nhưng gốc 0 không có ý nghĩa. Các dạng thang đo khoảng thường sử dụng:

- Thang đo Likert - Thang đo đối nghĩa - Thang đo Stapel

Thang đo khoảng

Thang đo Likert là loại thang đó trong đó một chuổi các phát biểu liên quan đến thái độ trong câu hỏi được nêu ra và người trả lời sẽ chọn một trong các trả lời đó.

Ví dụ: Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của bạn trong

phát biểu “Tôi rất thích sữa chua Yomost”

Phản đối Không có

Đồng ý

Hoàn toàn phản đối

hoàn toàn đồng ý

ý kiến

1

2

4

5

3

08/01/2019

53

Thang đo khoảng

Thang đo đối nghĩa là loại thang đo tương tự thang đo Likert nhưng trong thang đo đối nghĩa nhà nghiên cứu chỉ dùng hai nhóm từ ở hai cực có nghĩa trái ngược nhau.

08/01/2019

Rất thích

Rất ghét

1

2

3

4

5

Thang đo khoảng

Thang đo Stapel là loại thang đo biến thể của thang đo cặp tĩnh từ cực, trong đó nhà nghiên cứu chỉ dung một phát biể trung tâm thay vì hai phát biểu đối nghịch nhau ở hai cực.

Ví dụ: Xin vui lòng cho biết thái độ của bạn đối với thương hiệu sữa đặc có đường Ông Thọ.

Thân thiện

-3

-2

-1

1

2

3

Ví dụ: Hãy cho biết đánh giá của bạn đối với thái độ nhân viên bán hàng ở cửa hàng XYZ

54

CẤP ĐỘ THANG ĐO

 Thang đo tỉ lệ – Ratio scale

+ là loại thang đo trong đó số đo dùng để đo độ

lớn, và gốc 0 có ý nghĩa.

+ một dạng khác của thang đo tỉ lệ thường dùng là

thang đo tổng hằng số. Ví dụ: Xin vui lòng cho biết bạn có bao nhiêu chiếc áo dài? _____ chiếc.

08/01/2019

A

B

C

D

Thương hiệu

Điểm

30

25

35

10

Hãy chia 100 điểm cho các thương hiệu sau đây:

Các nguồn sai biệt trong đo lường

 Người trả lời  Các yếu tố về tình huống  Người đo lường hay người nghiên cứu  Công cụ thu thập dữ liệu

55

08/01/2019

Tiêu chuẩn của của công cụ đo lường tốt

Công cụ đo lường tốt phải bảo đảm đem lại kết quả chính xác cái mà chúng ta muốn đo lường. Thêm vào đó nó cũng phải dể dàng và hiệu quả khi sử dụng.

Công cụ đo lường tốt phải thỏa mãn tiêu chuẩn độ giá

trị và độ tin cậy

 Độ giá trị (validity): Chỉ ra kết quả đo lường của chúng ta phản ảnh đúng giá trị cái chúng ta muốn đo lường

 Độ tin cậy (reliability): Chỉ ra tính ổn định của

các kết quả mà chúng ta đo lường

Độ giá trị (validity) và độ tin cậy (reliabilty)

Độ tin cậy cao & Độ giá trị cao

Độ tin cậy thấp & Độ giá trị thấp

Độ tin cậy cao & Độ giá trị thấp

56

08/01/2019

Công cụ thu thập số liệu

• Công cụ thu thập dữ liệu trong nghiên cứu là

bảng câu hỏi – Bảng câu hỏi cấu trúc/ bảng câu hỏi chi tiết

(structured questionaire)

– Bảng câu hỏi phi cấu trúc/dàn bài hướng dẫn thảo

luận (unstructured questionaire/discussion guideline)

• Bảng câu hỏi cần thỏa mãn hai yêu cầu

– Đầy đủ câu hỏi để thu thập dữ liệu – Kích thích được sự hợp tác của người trả lời

Qui trình thiết kế bảng câu hỏi

1. Xác định cụ thể dữ liệu cần thu thập 2. Xác định dạng phỏng vấn 3. Đánh giá nội dung câu hỏi 4. Xác định hình thức trả lời 5. Xác định cách dùng thuật ngữ 6. Xác định cấu trúc bảng câu hỏi 7. Xác định hình thức bảng câu hỏi 8. Thử lần 1  sữa chữa  bản nháp cuối cùng

57

08/01/2019

Qui trình thiết kế bảng câu hỏi

Bước 1: Xác định cụ thể dữ liệu cần thu thập

- Liệt kê đầy đủ và chi tiết các dữ liệu cần thu thập

 Dựa vào vấn đề nghiên cứu và nhu cầu thông tin đã xác định để thiết kế các câu hỏi cho việc thu thập dữ liệu

Mục tiêu Câu hỏi Dữ liệu Câu hỏi NC Giả thuyết Nguồn dữ liệu (bảng câu hỏi)

1.

2.

Qui trình thiết kế bảng câu hỏi

Bước 2: Xác định dạng phỏng vấn • Có 4 dạng phỏng vấn – Phỏng vấn trực tiếp – Phỏng vấn qua điện thoại – Phỏng vấn bằng cách gửi thư – Phỏng vấn thông qua mạng internet (bao gồm thư

điện tử e-mail)

 trình bày ưu và nhược điểm, các điểm cần lưu ý

của các dạng phỏng vấn trên

58

08/01/2019

Qui trình thiết kế bảng câu hỏi

Bước 3: Đánh giá nội dung câu hỏi

• Nội dung của câu hỏi ảnh hưởng đến khả năng hợp tác của người trả lời

 tạo điều kiện cho người trả lời muốn tham gia và trả lời trung thực.

• Người trả lời thường không được chuẩn bị trước về vấn đề mà chúng ta cần muốn hỏi và họ thường hay quên

 Giới thiệu về vấn đề sẽ hỏi, cho thời gian để người trả lời có

thể nhớ lại để trả lời câu hỏi (không thúc ép người trả lời đưa ra câu trả lời ngay)

Qui trình thiết kế bảng câu hỏi

• Bước 4: Xác định hình thức trả lời

• Câu hỏi đóng

– Trả lời cho 1) câu hỏi đóng và 2) câu hỏi mở

– Dạng câu hỏi đề nghị người trả lời chọn 1 trong 2, có hoặc không (dichotomous)

– Dạng câu hỏi đề nghị người trả lời xếp thứ tự (ranking) – Dạng câu hỏi cho nhiều lựa chọn (multiple choice

question) • Câu hỏi mở

– Các câu hỏi không có câu trả lời sẵn và người trả lời hoàn toàn tự do diễn đạt các trả lời của mình

59

08/01/2019

Qui trình thiết kế bảng câu hỏi

Bước 5: Xác định cách dùng thuật ngữ

– Dùng từ đơn giản và quen thuộc

– Tránh câu hỏi dài dòng, từ ngữ càng chi tiết, cụ thể và rõ ràng

càng tốt

– Tránh câu hỏi cho hai hay nhiều trả lời cùng một lúc (double-

bareled question)

– Tránh câu hỏi gợi ý (leading question)

– Tránh câu hỏi có thang trả lời không cân bằng (loaded question)

– Tránh câu hỏi bắt người trả lời phải ước đoán

• Các nguyên tắc cơ bản cần chú ý khi sử dụng thuật ngữ trong bảng câu hỏi

Qui trình thiết kế bảng câu hỏi

Bước 5: Xác định cách dùng thuật ngữ • Các nguyên tắc cơ bản cần chú ý khi sử dụng thuật ngữ trong

bareled question)

Kem Kido’s có ngon và bổ dưỡng không?

1 2 3

4

Ngon và bổ dưỡng Ngon nhưng không bổ dưỡng Không ngon nhưng bổ Không ngon cũng không bổ dưỡng – Tránh câu hỏi gợi ý (leading question) Bạn có đồng ý là sữa đặc có đường thương hiệu cô gái Hà Lan là loại

sữa có chất lượng cao nhất không?

bảng câu hỏi – Tránh câu hỏi cho hai hay nhiều trả lời cùng một lúc (double-

60

08/01/2019

Qui trình thiết kế bảng câu hỏi

Bước 5: Xác định cách dùng thuật ngữ • Các nguyên tắc cơ bản cần chú ý khi sử dụng thuật ngữ

– Tránh câu hỏi có thang trả lời không cân bằng (loaded

question)

Rất thích

Thích

Vô cùng thích

Tạm được

Không thích

1

2

3

4

5

– Tránh câu hỏi bắt người trả lời phải ước đoán

Bạn mua bao nhiêu cục xà bông tắm trong năm qua?

trong bảng câu hỏi

Qui trình thiết kế bảng câu hỏi

Bước 6: Xác định trình tự các câu hỏi

• Bảng câu hỏi thường được chia thành ba phần

chính – Phần gạn lọc: gồm các câu hỏi nhằm mục đích

chọn người trả lời trong thị trường (tổng thể)  có thể sử dụng phần này để chọn đối tượng nghiên cứu trước khi phỏng vấn thật.

– Phần chính: các câu hỏi để thu thập dữ liệu cần

cho mục đích nghiên cứu.

– Phần dữ liệu cá nhân của người trả lời

61

08/01/2019

Qui trình thiết kế bảng câu hỏi

Bước 7: Xác định hình thức bảng câu hỏi

• Hình thức của bảng câu hỏi góp phần cho sự thành

công của việc thu thập dữ liệu.

 bảng câu hỏi đẹp sẽ kích thích sự hợp tác của người

trả lời.

 nên trình bày phân biệt giữa các phần để hỗ trợ

phỏng vấn viên và người trả lời trong quá trình trả lời bảng câu hỏi.

Qui trình thiết kế bảng câu hỏi

Bước 8: Thử lần 1  sửa chữa  bản nháp cuối cùng

• Để có được một bảng câu hỏi đạt chất lượng cao thì bảng câu hỏi sau khi thiết kế xong phải qua nhiều lần thử và sửa chữa để hoàn chỉnh trước khi nó được dùng để phỏng vấn.

• Thử lần 1 (pretest, α test): phỏng vấn và tham khảo ý kiến của các

thành viên nghiên cứu  điều chỉnh lại  bản nháp cuối cùng (final draft questionaire).

• Thử lại lần 2 (pretest, β test): phỏng vấn đối tượng nghiên cứu thật sự trong tổng thể nghiên cứu  đánh giá bảng câu hỏi (người trả lời hiểu đúng câu hỏi không, họ có thông tin không, hỏi như vậy, họ có chịu cung cấp thông tin không, thông tin họ cung cấp có đúng là thông tin cần thiết không) và kiểm tra khả năng của phỏng vấn viên.

62

08/01/2019

Qui trình thiết kế bảng câu hỏi

1. Xác định cụ thể dữ liệu cần thu thập 2. Xác định dạng phỏng vấn 3. Đánh giá nội dung câu hỏi 4. Xác định hình thức trả lời 5. Xác định cách dùng thuật ngữ 6. Xác định cấu trúc bảng câu hỏi 7. Xác định hình thức bảng câu hỏi 8. Thử lần 1  sữa chữa  bản nháp cuối cùng

Hiệu chỉnh dữ liệu

• Bảng câu hỏi sau khi phỏng vấn xong cần phải được hiệu chỉnh sai sót (data editing) để tăng chất lượng của chúng.

– Thiết kế bảng câu hỏi không đạt yêu cầu

– Hướng dẫn phỏng vấn viên không kỹ lưỡng, đặc biệt là tính chủ quan, không kiểm tra lại phỏng vấn viên đã hiểu tất cả các câu hỏi và câu trả lời trong bảng câu hỏi, đã nắm được kỹ thuật phỏng vấn, cách sử dụng các công cụ hỗ trợ,…

– Kỹ thuật phỏng vấn kém do phỏng vấn viên thiếu kinh nghiệp trong công tác phỏng vấn, chủ quan, trong chịu rèn luyện kỹ năng phỏng vấn.

• Nguyên nhân gây sai sót trong thu thập dữ liệu:

63

08/01/2019

Các bước hiệu chỉnh dữ liệu

• Hiệu chỉnh tại hiện trường • Hiệu chỉnh tại trung tâm

• Giám sát viên chịu trách nhiệm trong việc kiểm tra:

– Tính hoàn tất của bảng câu hỏi – Tính hợp lý giữa các câu hỏi trong từng bảng câu hỏi và giữa các bảng câu hỏi – Tính rõ ràng của câu trả lời, nhất là các câu trả lời cho các câu hỏi mở. – Tính nghiêm túc trong phỏng vấn của phỏng vấn viên.

Chuẩn bị dữ liệu

• Mã hóa dữ liệu (coding) • Ma trận dữ liệu (data matrix)  sử dụng

Excel, SPSS, …

• Làm sạch dữ liệu (data cleaning)

– Ô trống (missing value)

– Trả lời không hợp lý

• Sai sót trong quá trình thu thập dữ liệu • Sai sót do nhập nhập dữ liệu

64

08/01/2019

Hoạt động nhóm

• Các nhóm chuẩn bị bảng câu hỏi cho đề tài

nghiên cứu của nhóm theo qui trình thiết kế câu hỏi đã trình bày (8 bước)

Quy trình xây dựng bảng hỏi khảo sát NC XHH

65

08/01/2019

Nội dung cơ bản của một bảng khảo sát

1. Phần mở đầu • Mục đích của cuộc khảo sát • Lí do tại sao đáp viên được chọn để khảo sát • Lí do tại sao đáp viên nên tham gia vào cuộc

khảo sát

Nội dung cơ bản của một bảng khảo sát

66

08/01/2019

Nội dung cơ bản của một bảng khảo sát

2. Phần gạn lọc • Các câu định tính với thang đo định danh hay thức bậc để xác định và gạn lọc đối tượng được khảo sát

Nội dung cơ bản của một bảng khảo sát

67

08/01/2019

Nội dung cơ bản của một bảng khảo sát

3. Phần chính (Câu hỏi đặc thù) • Các câu hỏi đặc thù để thu thập dữ liệu cần

cho nghiên cứu

• Các câu hỏi cần được sắp xếp sao cho hợp lý, tạo hứng thú và có khả năng thu thập được thông tin tốt nhất

• Các câu hỏi tiếp nối nhau theo trình tự logic, từ chung đến riêng, phân vấn đề lớn ra nhỏ, vấn đề ít gây hứng thú để ra sau, …

Nội dung cơ bản của một bảng khảo sát

4. Phần kết thúc • Gồm 02 phần: Câu hỏi phụ và lời cảm ơn • Câu hỏi phụ thu thập thông tin về đặc điểm nhân khẩu học của người trả lời (giới tính, tuổi, nghề nghiệp, …). (Phần này có thể đặt ngay sau phần mở đầu). Lưu ý: Hạn chế tối đa các thông tin cá nhân quá chính xác (tên, sđt,.)

• Lời cảm ơn thông báo kết thúc bảng hỏi và cảm ơn đối với người trả lời (không quá 2 dòng)

68

08/01/2019

Các loại câu hỏi trong NC XHH

Về hình thức-có 3 dạng câu hỏi: • Câu hỏi đóng • Câu hỏi mở • Câu hỏi kết hợp

Các loại câu hỏi trong NC XHH

1. Câu hỏi đóng - Đáp viên chỉ điền vào bảng câu hỏi là: Có hoặc

Không

- Hạn chế: không đi sâu vào tâm tư, tình cảm,

nguyện vọng của đáp viên

VD: “Em có yêu anh không?” Hoặc “Anh có yêu

em không?”

69

08/01/2019

Các loại câu hỏi trong NC XHH

1. Câu hỏi đóng - Đáp viên chỉ đánh dấu vào các đáp án mà đã

được định sẵn trong bảng câu hỏi

VD: “Bạn có hài lòng với công việc của bạn

không? Rất hài lòng Hài lòng Không hài lòng”

Các loại câu hỏi trong NC XHH

2. Câu hỏi mở - Đáp viên tự ghi ý kiến cụ thể của mình vào

phiếu

- Hạn chế: dễ khiến đáp viên lạc đề, khó xử lý số

liệu

VD: “Bạn nghĩ gì về công tác Đoàn hiện nay?”

70

08/01/2019

Các loại câu hỏi trong NC XHH

3. Câu hỏi kết hợp đóng và mở - Bao gồm cả 2 hình thức trên - Phù hợp khi không lường được hết các tình

huống/trường hợp trả lời

VD: “Bạn có thường tới CLB giải trí không? Vì lí

do gì?”

Các loại câu hỏi trong NC XHH

Về nội dung-có 3 dạng câu hỏi: • Câu hỏi sự kiện: thường dạng đóng, dùng để hỏi về những sự kiện, hành động xảy ra trong quá khứ, hiện tại

VD: “Bạn có tham gia công tác Đoàn không?” • Câu hỏi nội dung: thường dạng mở, dùng để hỏi động cơ, nhận xét, ý kiến của cá nhân VD: “Nguyên nhân tại sao bạn thích đi du lịch?”

71

08/01/2019

Các loại câu hỏi trong NC XHH

Về nội dung-có 3 dạng câu hỏi: • Câu hỏi chức năng: thường được sàng lọc kỹ càng, dùng để kiểm tra chất lượng thông tin (nhân thân, sàng lọc, …)

VD: “Năm sinh của bạn là bao nhiêu?”

Nội dung cần lưu ý khi xây dựng bảng hỏi và thực hiện điều tra

1. Yêu cầu đối với câu hỏi: • Cần ngắn gọn, tập trung vào vấn đề • Cần rõ ràng và rõ nghĩa, tránh việc hiểu theo

nhiều nghĩa khác nhau

• Cần thực hiện theo mục tiêu của bảng hỏi • Cần phù hợp với văn phong Việt Nam • Không được có đáp án gây lỗi cho dữ liệu thu

thập

72

08/01/2019

Nội dung cần lưu ý khi xây dựng bảng hỏi và thực hiện điều tra

2. Thứ tự các câu hỏi: • Các câu hỏi nên được gộp vào nhóm thích hợp • Nên có thông tin rõ ràng của các nhóm câu hỏi

khác nhau trong bảng câu hỏi

• Các câu hỏi nên được sắp xếp theo thứ tự

logic

Nội dung cần lưu ý khi xây dựng bảng hỏi và thực hiện điều tra

3. Đối với bảng hỏi: • Lời ngỏ nên chân thực và đề cao người khảo

sát

• Chỉ hỏi những câu cần thiết và có mục đích sử

dụng, ngắn nhất có thể

• Thông tin mô tả, hướng dẫn cụ thể, rõ ràng • Không nên yêu cầu thông tin cá nhân của đáp

viên

73

08/01/2019

Nội dung cần lưu ý khi xây dựng bảng hỏi và thực hiện điều tra

3. Đối với bảng hỏi: • Các câu hỏi nhạy cảm nên để đáp viên lựa chọn p/án, không yêu cầu điền thông tin

• Nên code sẵn ký hiệu cho các câu hỏi • Trình bày rõ ràng, dễ nhìn

Nội dung cần lưu ý khi xây dựng bảng hỏi và thực hiện điều tra

4. Khi thực hiện điều tra: • Có kế hoạch rõ ràng và nên thực hiện sớm • Tập trung nguồn lực ở thời điểm điều tra thích

hợp và lựa chọn điểm khảo sát phù hợp

74

08/01/2019

Viết báo cáo:

Viết cho ai? Nhằm mục đích gì? Tóm tắt nghiên cứu Giới thiệu nghiên cứu Kết quả và thảo luận Khuyến nghị/giải pháp từ kết quả nghiên cứu

150

75

LƯU Ý KHI VIẾT BÁO CÁO:

-Phải logic, vững chắc, thuyết phục

- Lời văn phù hợp với đối tượng sẽ tiếp nhận

- Cấu trúc phù hợp với đơn vị tiếp nhận

- Có thể sử dụng một số cách trình bày số liệu

08/01/2019

(SốSố liệuliệu thống hơnhơn khikhi được thống kêkê nhiều được hìnhhình tượng nhiều && phức tượng hóahóa,, thông phức tạptạp,, vấnvấn đềđề mômô tảtả sẽsẽ dễdễ hiểuhiểu tin/vấnvấn đềđề sẽsẽ dễdễ nhớnhớ hơnhơn thông tin/

151

MỘT SỐ CÁCH TRÌNH BÀY SỐ LIỆU MỘT SỐ CÁCH TRÌNH BÀY SỐ LIỆU

thống kêkê sốsố liệuliệu thị hìnhhình tròntròn, , đường

khối đường, , khối

-- BảngBảng thống -- ĐồĐồ thị -- SơSơ đồđồ tượng -- HìnhHình ảnhảnh vàvà biểubiểu tượng

CầnCần phải

phải tuân

tuân theotheo quyquy địnhđịnh vềvề cáchcách trình

trình bàybày……

152

KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ

khikhi được được trình trình bàybày dưới dưới dạng dạng mômô hìnhhình)

76

VíVí dụdụ::

08/01/2019

(ĐBSCL) đãđã đạtđạt được

theo từng trong thời từng ngành thời kỳkỳ 2000 ngành làlà:: nông

153

KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ

Bảng 1.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế theo ngành và theo khu vực thời kỳ 00 – 04

ĐVT: %

Vùng

Nông Nghiệp

Công Nghiệp

Xây Dựng

Bình Quân

Dịch Vụ

Tây Bắc

3,7

10,0

5,7

10,0

6,8

ĐB Sông Hồng

7,7

6,7

15,7

9,2

7,7

Trung du Bắc bộ

4,3

7,8

7,2

5,2

5,8

Duyên hải Nam Trung bộ

2,8

8,4

18,9

6,0

5,9

Tây Nguyên

6,9

3,1

6,7

7,1

6,1

Đông Nam bộ

4,1

10,0

22,8

17,2

12,2

ĐB Sông Cửu Long

3,1

9,2

10,6

7,2

5,6

Cả nước

4,3

8,6

13,5

12,2

7,9

Nguồn: Ngân hàng thế giới, 2005

154

KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ

chung củacủa toàntoàn nềnnền kinhkinh tếtế trong nhiên,, khukhu vựcvực ĐBSCL những nămnăm gầngần đâyđây,, nềnnền kinhkinh tếtế củacủa khukhu vựcvực ĐồngĐồng được mứcmức tăngtăng sông CửuCửu LongLong (ĐBSCL) 2000 –– 20042004,, tốctốc độđộ tăngtăng nghiệp 33,,11%%,, công công nông nghiệp tăng dựng 1010,,66%% vàvà dịchdịch vụvụ 99,,22%%.. TốcTốc độđộ tăng trong vùngvùng bìnhbình quân thời quân thời ĐBSCL vẫnvẫn làlà vùngvùng kinhkinh khác nhất soso vớivới cáccác khukhu vựcvực khác phát triểntriển thấpthấp nhất Trong Trong những bằng sông bằng trưởng trưởng caocao.. ThậtThật vậyvậy,, trong trưởng trưởng kinhkinh tếtế theo nghiệp 77,,22%%,, xâyxây dựng nghiệp trưởng trưởng chung kỳkỳ nàynày làlà 55,,66%%.. TuyTuy nhiên tếtế cócó tốctốc độđộ phát trong cảcả nước trong nước......

77

Bảng 1.2 Tổng sản phẩm quốc nội phân theo ngành kinh tế (giá cố định năm

1989) của vùng ĐBSCL thời kỳ 00 – 04

ĐVT: Tỷ đồng

08/01/2019

Năm Ngành 2000 2001 2002 2003 2004

Nông Lâm Nghiệp 4.070 4.266 4.536 4.560 4.591

Công Nghiệp 850 897 650 1.036 1.122

Xây Dựng 133 139 152 177 198

Dịch Vụ Nguồn: Ngân hàng thế giới, 2005 1.960 2.163 2.370 2.586 2.791

155

Những qui định khi trình bày bảng số liệu

- Đánh số thứ tự cho biểu bảng

- Tên bảng: Ngắn gọn thể hiện được nội dung của các số liệu về thời gian, không gian

- Ghi chú cuối bảng: Nguồn số liệu: (Chỉ ra nguồn số liệu được thu thập) Những ghi chú diễn giải cách tính số liệu hoặc diễn giải khác.

KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ

156

Tổng 7.013 7.465 8.008 8.358 8.703

78

08/01/2019

Những qui định khi trình bày bảng số liệu (tt)

- Đơn vị tính trong bảng số liệu

+ Tất cả các số liệu cùng đơn vị tính thì đơn vị tính

được ghi góc trên, bên phải bảng.

+ Số liệu khác nhau về đơn vị tính theo cột/hàng thì

đơn vị tính được ghi dưới tiêu đề cột/hàng.

+ Đơn vị tính phải sử dụng một cách khoa học. Ví dụ nếu số liệu quá lớn (nhiều chữ số) thì sử dụng đơn vị tính lớn để giảm số chữ số.

157

KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ

Những qui định khi trình bày bảng số liệu (tt)

- Số liệu + Dấu phân cách số lẻ và phân cách hàng ngàn, triệu … theo qui cách tiếng Việt. + Sử dụng thống nhất số chữ số cho số lẻ trong từng cột hoặc hàng số liệu. + Ghi số liệu phải canh lề phải (số lẻ, hàng đơn vị, hàng chục … phải ngay nhau trong cùng một cột).

158

Một số ký hiệu qui ước Nếu không có số liệu thì trong ô ghi dấu gạch ngang “-” Nếu số liệu còn thiếu, sau này sẽ bổ sung thì trong ô ghi dấu “…” Sử dụng ký hiệu gạch chéo “x” trong ô trong bảng chỉ ra chỉ tiêu không có ý nghĩa hoặc không cần thiết tại ô đó.

79

Tỷ VND 9.000

8.000

7.000

6.000

Dịch Vụ

5.000

Xây Dựng

4.000

Công Nghiệp

3.000

Nông Lâm Nghiệp

i ộ N c ố u Q m ẩ h P n ả S

2.000

g n ổ T

1.000

.000

2000

2001

2003

2004

2002 Năm

Đồ Thị 1.2 Tổng sản phẩm quốc nội phân theo ngành kinh tế (giá cố định

năm 1989) của vùng ĐBSCL thời kỳ 00 – 04

159

Liên Doanh với nước ngoài

2,6

52,6

15,8

18,4

1 0,5

Doanh Nghiệp Tư Nhân

7,4

4,6

3 0,6

11,1

46,3

Doanh Nghiệp Nhà Nước

2,0

14,7

13,7

28,4

4 1,2

Rất hài lòng

Hài lòng

Không ý kiến

Không hài lòng

Hoàn toàn không hài lòng

Đồ Thị 1.3 Mức độ hài lòng của nhân viên về chính sách tiền lương phân

theo loại hình DN (%)

Nguồn: Khảo sát của tác giả năm 2005

160

08/01/2019

80

Công nhân kỹ thuật 43,8%

Đại học 51,2%

Cao đẳng 2,9%

Sau đại học 2,1%

Đồ Thị 1.4 Cơ cấu lao động của Tp. Cần thơ phân theo trình độ năm 2004

Nguồn: Tính toán của tác giả từ Niêm Giám Thống Kê Tp. Cần Thơ, 2005

161

20,0

18,0

16,0

Khu vực nhà nước

14,0

12,0

Khu vực tư nhân

10,0

8,0

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

6,0

4,0

2,0

0,0

2000

2001

2002

2003

2004

Đồ Thị 1.5 Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam

thời kỳ 00 – 04 (ĐVT: %)

Nguồn: Niêm Giám Thống Kê Việt Nam, 2005

162

08/01/2019

81

08/01/2019

Bảng 3.9 Mật độ gieo sạ ở các hộ điều tra

ĐVT: % hộ điều tra

Ô Môn

Mật độ sạ (kg/ha)

Số hộ điều tra (hộ)

HT 122 220,2 ns

TĐ 120 217,8 ns

***

Mật độ sạ trung bình (kg/ha) Trong đó: ≤100

101-150 151-200 201-250 >250

Tổng cộng

ĐX 125 211,4 ns 33,07 22,05 43,31 1,57 - 100.00

0,82 1,64 27,05 62,30 8,20 100.00

- 2,50 27,50 62,50 7,50 100.00

Cai Lậy HT 126 175,8 ns 11,11 19,84 65,87 2,38 0,79 100.00

ĐX 127 148,5 *** 33,07 22,05 43,31 1,57 - 100.00

TĐ 127 176,9 ns 11,02 18,11 67,72 2,36 0,79 100.00

Nguồn: Số liệu điều tra tháng 3, 2004 Ghi chú: ĐX: Đông Xuân, 2003-2004; HT: Hè Thu, 2003; TĐ: Thu Đông, 2003 ***: Khác biệt ở mức ý nghĩa 1% + Giữa các vụ ở Ô Môn và Cai Lậy (Phụ bảng 1.13); + Giữa vụ Đông Xuân so với Hè Thu và Thu Đông ở Cai Lậy (Phụ bảng 1.15) ns: Không khác biệt ở mức ý nghĩa 5%: + Giữa các vụ ở Ô Môn (Phụ bảng 1.14); + Giữa vụ Hè Thu và Thu Đông ở Cai Lậy (Phụ bảng 1. 15)

163

Bảng 3.24 Số hộ đốt rơm và chất nấm ở vụ Thu Đông ở địa bàn Ô Môn phân theo nhóm diện tích canh tác

Nhóm 1

Nhóm 3

Tổng cộng

Nhóm 2

Diễn giải

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ điều tra

30

58

32

120

Đốt rơm

11

36,7

21

8

36,2

25,0

40

33,3

Chất nấm

2

6,7

9

9

25,5

28,1*

20

16,7

Nguồn: Số liệu điều tra, tháng 3, 2004 Ghi chú: (*): khác biệt mức ý nghĩa 10% ( Phụ bảng 1.32) Nhóm 1: Diện tích canh tác lúa d <0,5 ha/hộ Nhóm 2: Diện tích canh tác lúa 0,5 ha ≤ d < 1ha/hộ Nhóm 3: Diện tích canh tác lúa d ≥ 1 ha/hộ

Với mức ý nghĩa 10%, số hộ chất nấm ở các nhóm hộ có diện tích canh tác lúa có sự khác biệt. Cụ thể, các hộ có diện tích thuộc nhóm 3 (diện tích canh tác lúa ≥ 1 ha) chất nấm nhiều hơn các hộ có diện tích canh tác thuộc nhóm 1 (diện

tích canh tác lúa <0,5 ha)

164

82

08/01/2019

Bảng 4.7: KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC

YẾU TỐ

SE

B

-0,007 ns

SOTUOI

0.0317

-0,037 ns

GTINH(1)

0,8109

0,033 ns

HVNAM

0,4175

17,630 ns

KHAC(1)

15177 15177

18,781 ns

BUONBAN(1)

15177

19,404 ns

CNVC(1)

0,000 ns

TNNAM

0.000

2,599 ***

CLNUOC

0,6351

-42,045 ***

CONSTANT

30353

Number of observation

80

Overall percentage (%)

83,800

57,766

165

-2log likelihood Nguồn: Kết quả xử lý thống kê Logistic bằng SPSS 13.0 Ghi chú: ***, **, * ý nghĩa ở mức 1%, 5%, 10% và ns: không có ý nghĩa, (1) là biến phân loại

VIẾT BÁO CÁO

- Không chỉ là cung cấp kết quả NC. -Mô tả và giải thích cách thức đạt được kết quả và bảo vệ cách làm này. -Tính thuyết phục của đề tài nằm ở phương pháp và cách thức tiến hành đề tài chớ không phải ở kết quả đạt được. -Tất cả các vấn đề có liên quan của một NC nên được bao gồm trong báo cáo nghiên cứu.

166

83

08/01/2019

VIẾT BÁO CÁO

Các loại báo cáo: -Bài tạp chí: đậm đặc, uy tín nhất do được đánh giá trước khi xuất bản, có nhiều người đọc nhất -Chuyên đề, chuyên khảo -Sách -Luận văn tốt nghiệp -Hội thảo

167

BÁO CÁO

(i) Tiêu đề: giống như trong đề cương, tên tác giả,

cơ quan,…

(ii) Lời cảm tạ: đối với những người giúp đỡ, ủng hộ trên các phương diện khác nhau như ý tưởng, số liệu, xử lý số liệu, bài viết, tài trợ,…Vị trí có thể khác nhau theo từng loại báo cáo.

(iii) Tóm tắt: ngắn gọn kết quả NC. (iv) Mục lục

168

84

08/01/2019

BÁO CÁO

(v) Phần giới thiệu: Khâu chuẩn bị giúp người đọc hiểu được NC. Do đó, cần trình bày (ngắn gọn): vấn đề NC và mục tiêu NC; PP và PP thực hiện; Lược khảo TL có liên quan trực tiếp.

(vi) Lược khảo tài liệu giống như trong đề cương. Tuy nhiên, có thể rộng hơn vì trong quá trình làm có thể tìm thấy thêm tài liệu tham khảo.

169

BÁO CÁO

(vii) Khung khái niệm: có thể hay thường được kết

hợp với lược khảo tài liệu.

(viii) Phương pháp và cách thức tiến hành: Làm gì,

tại sao, và làm như thế nào?

(ix) Kết quả nghiên cứu: SP cuối của NC để đối chiếu với mục tiêu NC (có thể đạt được hay không). Điểm quan trọng là giải thích được kết quả. (x) Kết luận: Tóm tắt lại bài NC; Dựa trên tóm tắt để đưa ra lời giải thích tổng quan về KQ tìm được

170

85

08/01/2019

BÁO CÁO

(xi) Tài liệu tham khảo: Ghi đúng cách Bài báo: Bloom, N., Bond, S. and J. Van Reenen, 2007,

“Uncertainty and Investment Dynamics,” Review of Economics Studies.

Sách: Le Khuong Ninh., 2008, Kinh tế học vi mô: Lý thuyết

và thực tiễn kinh doanh, NXB Giáo dục.

(xii) Phụ lục: Biểu bảng và thông tin khác.

171

NỘI DUNG BÀI BÁO KHOA HỌC

1.Tựa bài 2.Tóm lược và từ khóa 3. Giới thiệu 4. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu 5. Kết quả và thảo luận 6. Kết luận hoặc gợi ý chính sách 7. Tài liệu tham khảo

172

86

08/01/2019

NỘI DUNG BÀI BÁO KHOA HỌC

1.Tựa bài: - Không nên đặt tựa đề một cách mơ hồ - Không bao giờ sử dụng từ viết tắt. - Không nên đặt tựa đề quá dài - Không nên đặt tựa bài như là một phát biểu, và. - Tựa bài báo nên có yếu tố mới.

173

NỘI DUNG BÀI BÁO KHOA HỌC

2. Tóm lược và từ khóa + Tóm lược giúp độc giả nhận biết bài viết có phù

hợp với đề tài nhà NC đang quan tâm?

+ Từ khóa: là những từ mà bài báo cho là quan

trọng

174

87

08/01/2019

NỘI DUNG BÀI BÁO KHOA HỌC

3. Giới thiệu: là thuyết phục người đọc quan

tâm đến báo cáo và KQNC. Giới thiệu thường bao gồm:

(1)Tầm quan trọng của chủ đề NC, (2) Xác

định vấn đề NC và (3) Nội dung chính mà bài báo sẽ tập trung giải phiếu.

175

NỘI DUNG BÀI BÁO KHOA HỌC

4. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu Cơ sở lý thuyết và khung phân tích Phương pháp nghiên cứu

176

88

08/01/2019

NỘI DUNG BÀI BÁO KHOA HỌC

5. Kết quả và thảo luận - Kết quả nghiên cứu - Thảo luận KQNC

6. Kết luận hoặc gợi ý chính sách

7. Tài liệu tham khảo

177

CÂU HỎI VÀ THẢO LUẬN!

89