CHƯƠNG 2

CÁC CHỦ THỂ QUAN HỆ LAO ĐỘNG

Giúp người học có kiến thức, kỹ năng liên quan đến:

Mục tiêu chương

•Mối quan hệ giữa Nhà nước, đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động trong việc hoạch định, tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật lao động, thúc đẩy hai bên tại doanh nghiệp xây dựng và duy trì mối quan hệ lao động tốt đẹp

•Mối quan hệ giữa người lao động, đại diện của người lao động với người sử dụng lao động nhằm thực hiện các cam kết của người sử dụng lao động về các thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước tập thể tuân thủ theo các quy định của pháp luật

2.1.1 Khái niệm

2.1.2 Vai trò của các tổ chức đại diện cho người lao động

2.1.3 Vai trò của các tổ chức đại diện cho người sử dụng lao động

2.1.4 Vai trò của Nhà nước trong quan hệ lao động

2.1. Khái niệm và vai trò của các chủ thể trong quan hệ lao động

2.2. Cơ chế hoạt động của quan hệ lao động

2.2.1 Cơ chế hai bên trong quan hệ lao động

2.2.2 Cơ chế ba bên trong quan hệ lao động

2.2.3 Sự thống nhất giữa cơ chế hai bên và ba bên

Khái niệm

 Quan hệ lao động là quan hệ về:

lao động

◦ Quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên trong quá trình

◦ Hình thành thông qua thương lượng, thỏa thuận trên

nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, hợp tác và tôn

trọng lẫn nhau

 Chủ thể: cá nhân, tổ chức có năng lực chủ thể

Ba nhóm chủ thể cấu thành QHLĐ

lao động và tổ chức đại diện cho người lao

 Người động (công đoàn) là chủ thể đầu tiên (1).

 Người sử dụng lao động (giới chủ) và tổ chức đại diện cho người sử dụng lao động (nghiệp đoàn của giới chủ) (2).

 Nhà nước (chính phủ) là một bên đối tác trong QHLĐ – tạo dựng hành lang pháp lý để quan hệ hai chủ thể trên diễn ra lành mạnh (3).

Chủ thể 1

• Người lao động

• Tập thể người lao động

• Tổ chức đại diện cho người lao động

Người lao động

Người lao động: làm việc với

mục đích lấy tiền công và

chủ sửdụnglaođộng nhằm

thuộc quyền điều khiển của

chủtrong thờigianlàmviệc.

Điều 3: Luật Lao động

Người lao động là từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng

lao động, làm việc theo hợp đồng LĐ, được trả lương

◦ Viên chức, cán bộ, nhân viên làm công tác quản lý

và chịu sự quản lý, điều hành của người SDLĐ.

◦ Lao động phổ thông

◦ Thợ

Tập thể người lao động

Là tập hợp có tổ chức của người lao động cùng làm việc cho một người sử dụng lao động hoặc trong một bộ phận thuộc cơ cấu tổ chức của người lao động.

Tổ chức đại diện cho người lao động

Tổ chức công đoàn (nghiệp đoàn, hiệp hội các nhà chuyên môn) có cơ cấu chính thức và mục tiêu hoạt động rõ ràng.

Nhiệmvụ:

của người lao động;

◦ Đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của

◦ Tham gia quản lý nhà nước, quản lý KTXH, tham gia

thanh tra, kiểm tra, giám sát;

lao động chấp ◦ Tuyên truyền vận động giáo dục người

hành pháp luật và nâng cao trình độ.

Việc tham gia công đoàn

 Không bắt buộc

 Lý do tham gia

◦ Không hài lòng với chính sách

◦ Tin tưởng vào công đoàn

◦ Cơ hội trao đổi thông tin tốt với quản lý

◦ Không muốn đóng phí

◦ Không tin tưởng

 Lý do không tham gia

◦ ???

Chủ thể 2

• Người sử dụng lao động

• Tổ chức đại diện cho người

sử dụng lao động

Người sử dụng lao động

• Quan niệm thay đổi theo thời gian  Không nhất

thiết là chủ sở hữu DN, mà có thể chỉ là điều hành DN

• Luật Lao động (2012): là DN, cơ quan, tổ chức, HTX,

hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động

theo HĐLĐ

Tổ chức đại diện cho người sử dụng lao động

• Thường là tổ chức nghiệp đoàn của giới chủ sử dụng lao

động.

chủ nhằm mục đích bảo vệ quyền lợi cho giới chủ.

• Nghiệp đoàn giới chủ là sự liên minh của những người

Việt Nam

 Tổ chức đại diện cho người sử dụng lao động:

◦ VCCI – Phòng TM & CN Việt Nam

◦ VCA: Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

 ILO thừa nhận 02 tổ chức này là đại diện cho người

sử dụng lao động.

Chủ thể 3

 Chính phủ là đại diện cao nhất cho lợi ích quốc gia, cộng đồng XH và điều hòa mối quan hệ giữa NLĐ và NSDLĐ.

 Can thiệp vào:

◦ Lmin

 Mục tiêu: duy trì QHLĐ lành mạnh giữa chủ thể 1 và 2

◦ Thời gian làm việc

Vai trò của các bên

 Vai trò của các tổ chức đại diện cho người lao động (các cấp: doanh nghiệp, ngành, quốc gia).

 Vai trò của nhà nước trong quan hệ lao động.

 Vai trò của các tổ chức đại diện cho người sử dụng lao động.

Cơ chế hoạt động của quan hệ lao động

• Cơ chế 02 bên

• Cơ chế 03 bên

• Sự thống nhất giữa cơ chế 02 bên và 03 bên

Cơ chế 02 bên trong Quan hệ lao động

 Tương tác trực tiếp giữa người LĐ và người SDLĐ

 Các cấp:

◦ Doanh nghiệp

◦ Địa phương

◦ Ngành

Cấp doanh nghiệp & Ngành

 Cấpdoanhnghiệp

 Đối thoại xã hội

 Thương lượng trực tiếp liên quan đến quyền và nghĩa

vụ các bên

 Ký kết hợp đồng và thoả ước lao động tập thể

 Cấpngành

 Thương thảo về điều kiện làm việc của ngành

 Mức lương trung bình của ngành

Đặc điểm

 Cơ chế 02 bên không hoạt động độc lập, tách rời

hoàn toàn sự tác động của Nhà nước.

 Vận hành trong khuôn khổ luật pháp, chính sách

quy định của nhà nước.

Cơ chế 03 bên

• Chính phủ

• Đại diện người sử dụng lao động

• Đại diện người lao động

Quá trình phát triển mối Quan hệ

 Thời kỳ đầu: không có sự xuất hiện nhà nước.

 Sau đó, người LĐ tự liên kết thành tổ chức công đoàn để bảo vệ mình.

 Tiếp đến người SDLĐ cũng liên minh lại.

 Thời điểm nhà nước thừa nhận QHLĐ cần có luật pháp điều chỉnh.

 Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ILO ra đời năm 1919, QHLĐ được thừa nhận không chỉ ở tầm quốc gia mà ở quốc tế.

Đặc điểm

• Cơ chế 03 bên vận hành chủ yếu ở cấp quốc gia, ít ở cấp ngành, địa phương và không tồn tại ở cấp doanh nghiệp

• Các bên tham gia phải qua tổ chức đại diện

• Nhà nước đóng vai trò quan trọng nhất và quyết định

cuối cùng

Sản phẩm

Chính sách và quy định pháp luật phù hợp với các bên

Sự thống nhất giữa cơ chế 02 bên & 03 bên

 Môi trường pháp lý minh bạch càng tạo điều kiện cho sự thương lượng ở các cấp dưới dễ đạt đồng thuận.

 Cơ chế 03 bên hoạt động ở cấp chính phủ và địa phương nhằm xây dựng hành lang pháp lý, chính sách.

Biểu hiện của sự thống nhất

giới chủ), từ đó ra chính sách, sửa đổi,…

◦ Theo xu hướng toàn cầu hóa, cơ chế 03 bên theo hướng

Cấp quốc gia: ◦ Cơ chế 03 bên (Bộ lao động, liên đoàn lao động, nghiệp đoàn

giảm áp đặt của CP, khuyến khích sự tham gia các bên

Cấp địa phương, ngành ◦ Đan xen 2 cơ chế ◦ Cấp địa phương: Cơ chế 03 bên với sự tham gia của CP cấp

tỉnh

◦ Cấp ngành: cơ chế 02 bên chiếm ưu thế Cấp doanh nghiệp ◦ Cơ chế 02 bên ◦ Theo hướng tôn trọng vị thế của hai bên, sự bình đẳng hai phía