KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC BỘ MÔN KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC

Môn học

QUAN HỆ LAO ĐỘNG

THÔNG TIN GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY

Văn phòng Khoa

: Phòng 603, Tòa nhà A1

Họ và tên : PGS.TS Nguyễn Vĩnh Giang

Điện thoại

: 0912082607

Website : https://khoaquanlynguonnhanluc.neu.edu.vn/

Email : gignnl@gmail.com

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

Trong đó

STT

Nội dung

Tổng số tiết

Lý thuyết

1 2 3 4 5 6 7

Chương 01 Chương 02 Chương 03 Chương 04 Chương 05 Chương 06 Chương 07

3 3 6 6 6 3 3

Bài tập, thảo luận, kiểm tra 1 1 2 2 2 1 1

2 2 4 4 4 2 2

Cộng

30

20

10

: Kiểm tra tự luận/ Thuyết trình nhóm

• Hình thức kiểm tra giữa kỳ

:

• Thời điểm kiểm tra giữa kỳ

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN

: trắc nghiệm hoặc tự luận

• Hìnhthứcthi

• Điểmđánhgiácủagiảngviên : 10% (theo Quy định chung của Nhà trường)

: 30% (01 lần kiểm tra/ Thuyết trình nhóm)

• Điểmkiểmtra

• Điềukiệndựthikếtthúchọcphần: Thời lượng sinh viên phải có mặt trên lớp là

80% thời gian toàn học phần.

: 60% (Bài thi tự luận)

• Điểmthihếthọcphần

• Công thức tính điểm học phần

(Điểm

(Điểm

(Điểm thi

Điểm học

=

đánh giá

+

kiểm tra

+

cuối kỳ

phần

x 0,1)

x 0,3)

x 0,6)

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ QUAN HỆ LAO ĐỘNG

Người học nắm được các thuật ngữ cơ bản cũng như các yếu tố hình thành nên quan hệ lao động;

Mục tiêu của chương

Hình dung ra là mối quan hệ giữa quan hệ lao động và chức năng quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp;

Nội dung cơ bản của quan hệ lao động, đặc biệt trong bối cảnh của Việt Nam.

1.1. Bản chất của quan hệ lao động

1.2. Lịch sử của quan hệ lao động

1.2.1 Từ chế độ sản xuất thủ công nghiệp

1.2.3 Tranh cãi về chủ nghĩa tự do về kinh tế

1.2.2 Chủ nghĩa tự do về kinh tế

1.3. Sự vận động của quan hệ lao động trong DN

1.4. Quan hệ lao động lành mạnh

1.5. Nội dung và phân loại quan hệ lao động

1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lao động

1.7. Nội dung và phương pháp nghiên cứu của môn học

1.7.1 Nội dung của môn học

1.7.2 Phương pháp nghiên cứu của môn học

Bản chất của quan hệ lao động

Bản chất

 Quan hệ công nghiệp/Industrial relation: ám chỉ mối quan hệ giữa chủ và thợ trong lĩnh vực công nghiệp

◦ Kế hoạch hóa tập trung: giữa người với người trong

 Quan hệ lao động

◦ Trong nền kinh tế thị trường: là mối quan hệ cá nhân và tập thể giữa người lao động và người sử dụng lao động tại nơi làm việc, cũng như mối quan hệ giữa đại diện của họ với nhà nước.

quá trình sản xuất

Việt Nam

Bộ Luật Lao động:

◦ QHLĐ là quan hệ xã hội

phát sinh trong việc thuê

mướn, sử dụng lao động,

trả lương giữa người

lao

động và người sử dụng

lao động

Hai nhóm quan hệ cấu thành QHLĐ

 Nhómthứnhất

 Nhómthứhai:

◦ Mối quan hệ giữa người với người trong quá trình lao động: quan hệ chủ yếu do nhu cầu khách quan của sự phân công và hợp tác.

◦ Bản chất là mối quan hệ nhóm thứ hai.

◦ Mối quan hệ giữa người và người liên quan trực tiếp tới quyền, nghĩa vụ, quyền lợi trong và sau quá trình lao động.

03 khía cạnh Quan hệ lao động (QHLĐ)

sử dụng lao động.

 QHLĐ (cá nhân) là quan hệ giữa người lao động và người

 Hai chủ thể trên (cá nhân hoặc tập thể) thỏa thuận về

các thứ mà người

lao động làm thuê sẽ nhận được từ

◦ QHLĐ tập thể và tập thể các QHLĐ cá nhân

 Các yếu tố bên ngoài tác động vào quyết định mỗi bên

khi trao đổi.

người sử dụng lao động.

Lịch sử của quan hệ lao động

o Từ chế độ sản xuất thủ công nghiệp

o Chủ nghĩa tự do về kinh tế

o Tranh cãi về chủ nghĩa tự do về kinh tế

Từ chế độ sản xuất thủ công nghiệp

• Thay thế phương thức thủ công ở châu Âu bắt đầu từ

Sự phân chia công việc: chuyên môn hóa một phần công việc

• Chế độ làm công và các mối quan hệ mâu thuẫn trong

thế kỷ thứ 18

công việc

• Kinh tế thị trường

Chủ nghĩa tự do về kinh tế

Sự tự do về kinh tế

Nguyên tắc “tự vận hành”: các quy luật thị trường chịu trách nhiệm thiết lập giá cả Sở hữu tư nhân •

Tuy nhiên trên thực tế: ◦ Người sử dụng có vị

trí thuận lợi để áp đặt người lao động

thể chế dân

triển kỹ Sự phát thuật và cuộc cách mạng công nghiệp

• Các chủ

thị

Quan điểm: về lâu dài chính “bàn tay vô hình” của quy luật trường sẽ bảo vệ quyền lợi cho người lao động

Tranh cãi về chủ nghĩa tự do về kinh tế

lương.

• Các Mác ủng hộ đấu tranh của công đoàn đòi tăng

Lê Nin chỉ trích công đoàn các nước tư bản quá chú trọng vào ngắn hạn trong điều kiện làm việc của người lao động.

duy trì sự tự điều tiết, cần vai trò nhà nước.

• Các tác giả khác: Bàn tay vô hình không có khả năng

Sự vận động của quan hệ lao động trong DN

Sự thay đổi của chức năng QTNL

Giai đoạn 1: xuất hiện bộ phận nhân sự

Giai đoạn 2: sự xuất hiện chức năng QHLĐ (những năm 1930) ◦ Sự gia nhập công đoàn của người lao

động

◦ Thiếu hụt nhân công sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất

◦ Sắp xếp lại bộ phận nhân sự theo cách thành lập mối quan hệ tập thể mới với công đoàn

◦ Trước đây, giám đốc nhà máy và đốc công ra các quyết định trực tiếp

◦ Bộ phận nhân sự được xem như những người đối thoại và đáp ứng nhu cầu của người lao động về mặt an toàn và công bằng

◦ Từ đó, doanh nghiệp đạt được sự ổn

định trong mối QHLĐ

◦ Bộ phận chuyên trách: giảm trách nhiệm cho nhà quản lý

Sự thay đổi của chức năng QTNL

Giai đoạn 2:

Giai đoạn 4: sự sát nhập chức năng QTNL và QHLĐ

◦ Vai

◦ QHLĐ truyền

trò công đoàn ngày càng gia tăng ảnh hưởng

thống không có khả năng đưa ra và quản lý những thay đổi trong bối cảnh mới

Giai đoạn 3: sự phục hồi mạnh mẽ của bộ phận nhân sự (từ những năm 1960) ◦ Bộ phận nhân sự phục hồi quyền lực tại đa số các doanh nghiệp lớn ◦ Tăng nhu cầu sử lao động

gia mới

◦ Các chức năng truyền thống của nhân sự như tuyển, đào tạo, … bị xếp xuống hàng thứ yếu

chính

dụng loại mới ◦ Tăng

cường sách của chính phủ

◦ Sự phát

về ◦ Chuyên tham gia vào QTNL hoạch định chiến lược cho doanh nghiệp hơn là QHLĐ

◦ Điều quan trọng là công đình tránh không đáng có

xử

◦ Hình thành QTNL bao

gồm cả QHLĐ

không

triển của khoa học về hành vi ứng thử nghiệm phương pháp mới về quản lý nhân doanh viên trong có nghiệp công đoàn

Quan hệ lao động lành mạnh

 Là trạng thái của QHLĐ trong đó có sự cân bằng, phát triển về lợi ích, sự tôn trọng, hỗ trợ và hợp tác.

 ILO: Là hệ thống mà mối QHLĐ giữa người lao động và nhà quản lý có khuynh hướng hài hòa và hợp tác hơn là xung khắc, từ đó:

Khái niệm

◦ Tạo ra sự trung thành của người lao động

◦ Sự tin tưởng lẫn nhau trong doanh nghiệp

Lợi ích với người lao động

• Cơ hội có mức lương tương ứng, phù hợp với đóng

góp của họ và kết quả doanh nghiệp;

• Người sử dụng lao động quan tâm hơn đến việc cải thiện môi trường và điều kiện lao động, các chế độ chính sách;

• Có cơ hội có việc làm ổn định, phát triển nghề

nghiệp;

• Tạo bầu không khí thân thiện, hạn chế tranh chấp;

• Người lao động được tôn trọng và tạo điều kiện phát

• Đời sống tinh thần người lao động được nâng lên;

triển cá nhân.

Lợi ích với người sử dụng lao động

• Doanh nghiệp có uy tín, vị thế và sức hút nguồn nhân lực;

• Năng suất, chất lượng sản phẩm tăng;

• Trách nhiệm và sự tự giác của người lao động tăng;

• Tranh chấp lao động ít;

• Giảm lãng phí;

• Niềm tin đối tác, khách hàng, nhà đầu tư được củng cố;

Sức cạnh tranh được tăng lên. •

Các nhân tố ảnh hưởng đến QHLĐ

Nhân tố môi trường kinh tế xã hội

◦ Kinh tế suy thoái ban đầu: đình công tăng

◦ Kinh tế suy giảm mạnh: đình công lắng

◦ Kinh tế phát triển ổn định: đình công không tăng giảm

◦ Dân số và nguồn nhân lực

nhiều

◦ Môi trường xã hội ảnh hưởng đến chuẩn mực về hành vi

Nhân tố môi trường pháp luật

◦ Pháp luật lao động là cơ sở trung tâm vận hành, triển lao động, cũng

◦ Pháp luật lao động có 3 chức năng:

khai quyền lợi và nghĩa vụ của người như có tác động điều chỉnh QHLĐ.

◦ Hỗ trợ

◦ Điều chỉnh

◦ Hạn chế

◦ Hệ thống pháp luật chặt chẽ, quy định hợp lý vì mức độ lành mạnh và bền vững của QHLĐ ở cấp độ cao hơn.

TPP – Ảnh hưởng đến QHLĐ

Tiêu chuẩn về môi trường và lao động

Các nước không tuân theo tiêu chuẩn quy định sẽ bị phạt về thương mại.

Những thay đổi lớn tại Malaysia và Việt Nam, cần theo tiêu chuẩn của ILO về QHLĐ: Lmin, công đoàn, và hình thành một công đoàn độc lập với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam duy nhất hiện thời.

◦ Trình độ công nghệ

Nhân tố cấp ngành Nhân tố tổ chức

◦ Hiện tượng là ngành này có tranh chấp lao động và đình công cao hơn ngành khác

◦ Năng lực quản lý của người sử dụng lao động

◦ Năng lực và vài trò của tổ chức công đoàn cơ sở

◦ Văn hóa tổ chức đặc

◦ Do đặc điểm ngành: sản xuất, nguồn nhân lực, môi trường và điều kiện làm điểm công việc, nghệ…

◦ Chính sách QTNL

Nội dung và phương pháp nghiên cứu của môn học

Đối tượng nghiên cứu

Quan hệ giữa các chủ thể của quan hệ lao động liên quan đến

◦ Quyền

◦ Lợi ích

Của cả hai bên

Chương

Tên chương

Tổng quan về quan hệ lao động

1

Các chủ thể về quan hệ lao động

2

Ký kết và thực hiện hợp đồng lao động

3

Ký kết và thực hiện thỏa ước lao động tập thể

4

Tranh chấp lao động

5

Quan hệ lao động trong khu vực công

6

Quan hệ lao động tại một số nước trên thế giới

7

Giải thích cơ cấu

Có thể được hiểu là chia theo 3 vấn đề:

◦ Những vấn đề chung

◦ Cắt dọc vấn đề quan hệ lao động

◦ Các nội dung của quan hệ lao động

Những vấn đề chung

Ngoài tổng quan là:

 Các chủ thể

◦ Người lao động

◦ Vai trò nhà nước

◦ Người sử dụng lao động

 Cơ chế hoạt động

◦ 2 bên

◦ 3 bên

Các nội dung

 Ký kết và thực hiện thỏa ước lao động tập thể

 Ký kết và thực hiện hợp đồng lao động

 Tranh chấp lao động

Cắt dọc vấn đề

 Quan hệ lao động trong khu vực công

Quan hệ lao động của một số nước trên thế giới