CHƯƠNG 3

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Mục tiêu chương

Hợp đồng lao động là một văn bản pháp quy, là cơ sở để thực hiện quan hệ lao động. Doanh nghiệp muốn duy trì quan hệ lao động tốt đẹp thì cần đảm bảo ký kết các hợp đồng lao động tuân thủ pháp luật lao động.

 Trang bị cho người học kiến thức về các loại hợp đồng cơ bản, việc thực hiện, sửa đổi, bổ sung, tạm hoãn, chất dứt hợp đồng lao động và hợp đồng lao động vô hiệu.

3.1 Ký kết hợp đồng lao động

3.1.1 Khái niệm, phân loại và nội dung của hợp đồng lao động

3.1.2 Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

3.1.3 Quá trình ký kết hợp đồng lao động

3.2 Thực hiện, sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động

3.2.1 Thực hiện hợp đồng lao động

3.2.2 Sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động

3.3 Tạm hoãn, chấm dứt và hợp đồng lao động vô hiệu

3.3.1 Tạm hoãn hợp đồng lao động

3.3.2 Chấm dứt hợp đồng lao động

3.3.3 Hợp đồng lao động vô hiệu

Ký kết hợp đồng lao động

 Khái niệm, phân loại và nội dung của hợp đồng lao động

 Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

 Quá trình ký kết hợp đồng lao động

Khái niệm

Theo Bộ Luật Lao động (2012): Hợp đồng lao động là

sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng

lao động về việc làm:

◦ Có trả lương

◦ Điều kiện làm việc

◦ Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao

động

Kinh tế thị trường

 HĐLĐ là một hình thức pháp lý:

lao động với người sử ◦ Thiết lập QHLĐ giữa người

dụng lao động

◦ Đảm bảo cho các bên có quyền tự do, tự nguyện lựa

chọn việc làm

ích được hưởng khi tham gia ký kết ◦ Cũng như lợi

HĐLĐ

◦ Trong một khoảng thời gian nhất định

Bản chất Hợp đồng lao động

 Công cụ hữu hiệu để nhà nước quản lý về lao động &

và cơ sở pháp lý quan trọng để giải quyết tranh chấp

lao động.

 Cần tuân thủ:

◦ Quy định pháp lý về lao động hiện hành

◦ Quy định có tính nội bộ (nội quy lao động, thỏa ước

lao động tập thể,…).

Đối tượng, phạm vi áp dụng Hợp đồng lao động

 Các tổ chức, cá nhân sử dụng lao động phải thực hiện ký kết HĐLĐ: ◦ Các DN (nhà nước, tư nhân, CP, TNHH, hợp tác xã),

cá nhân và hộ gia đình có thuê lao động

◦ Các cơ quan HCSN, đoàn thể, các tổ chức chính trị là CCVC nhà

XH có sử dụng lao động không phải nước

◦ Các DN có vốn đầu tư nước ngoài , các tổ chức quốc

tế ở Việt Nam

◦ Các tổ chức, cá nhân sử dụng LĐ là người nghỉ hưu, giúp việc gia đình, CCVC làm những việc quy chế công chức không cấm

Các trường hợp không thuộc phạm vi ký kết HĐLĐ

 CCVC làm việc trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp

 Người được nhà nước bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo trong các DNNN, Công ty TNHH 1TV

 Đại biểu quốc hội, hội đồng nhân dân

 Quân đội, công an nhân dân

 Làm trong ngành nghề hoặc ở địa bàn đặc biệt thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an

 Các đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội

Các loại Hợp đồng lao động

• Không xác định thời hạn: áp dụng những công việc

có tính chất thường xuyên, ổn định

• Xác định thời hạn (từ 1-3 năm): hai bên ấn định

được thời hạn kết thúc, chấm dứt hiệu lực HĐLĐ

• Mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định: tạm

thời và có thời hạn dưới 1 năm

Các hình thức của Hợp đồng lao động

• Bằng miệng: Công việc có tính chất tạm thời,

thời hạn dưới 3 tháng

• Văn bản: Hợp đồng lao động không xác định

thời hạn và có thời hạn từ 3 tháng trở lên

Nội dung Hợp đồng lao động

• Tên, địa chỉ người sử dụng lao động hoặc đại diện hợp

pháp

• Thông tin người lao động

• Công việc và địa điểm làm việc

• Thời hạn HĐ

• Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn, phụ cấp và các

khoản bổ sung khác

• Chế độ nâng bậc, nâng lương

• Thời gian làm việc, nghỉ ngơi

• Bảo hiểm

• Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao tay nghề

Phụ lục

 Là 1 bộ phận Hợp đồng lao động

 Quy định chi tiết một số điều khoản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng lao động

Phương thức giao kết

 Trực tiếp: Người lao động với

◦ Người sử dụng lao động

Hoặc

◦ Đại diện hợp pháp của người sử dụng lao động

 Giữa đại diện của một nhóm người lao động với người sử dụng lao động, thường áp dụng với công việc mùa vụ, có thời hạn dưới 12 tháng, kèm theo danh sách các thành viên và có chữ ký của người lao động

Quá trình ký kết

Bước 1: đưa ra đề xuất về giao kết Hợp đồng lao động

Bước 2: thảo luận, đàm phán về các điều khoản •

Bước 3: các bên hoàn thiện các điều khoản và tiến hành ký kết

Thực hiện, sửa đổi, bổ sung Hợp đồng lao động

 Thực hiện

◦ Khi doanh nghiệp gặp những biến cố đột xuất, được

chuyển người

lao động làm công việc khác không

qua 60 ngày cộng dồn/năm.

 Sửa đổi, bổ sung

◦ Thoả thuận những thay đổi thông qua ký kết phụ lục

Hợp đồng hoặc HĐLĐ mới.

Tạm hoãn, chấm dứt và HĐLĐ vô hiệu

 Tạm hoãn khi:

◦ NLĐ thực hiện nghĩa vụ quân sự

◦ NLĐ bị tạm giữ, tạm giam theo pháp luật

◦ Lao động nữ mang thai phải tạm nghỉ theo chỉ định

của bác sỹ

◦ Hoặc do hai bên thoả thuận

Chấm dứt Hợp đồng lao động

 Chấm dứt khi:

◦ Hết hạn HĐLĐ và công việc

◦ NLĐ đủ tuổi hưởng lương hưu và đủ điều kiện đóng

BHXH

◦ Hai bên thoả thuận

◦ NLĐ bị xử lý kỷ luật lao động

Người lao động đơn phương chấm dứt

 Lao động xác định thời hạn, theo mùa vụ, theo công việc có thời hạn dưới 12 tháng:

◦ Không được bố trí đúng loại, địa điểm làm việc hoặc

điều kiện lao động

◦ Không được trả công cũng như hạn đúng quy định

◦ Ngược đãi, quấy rối tình dục…

◦ Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn

◦ …

Người lao động đơn phương chấm dứt

 Hợp đồng không xác định thời hạn:

◦ Có quyền nhưng cần báo trước ít nhất 45 ngày

 Nghĩa vụ người lao động:

◦ Không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường nửa

tháng lương theo hợp đồng

◦ Hoàn chi phí đào tạo

◦ Chi phí lương nếu vi phạm báo trước

Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt

• NLĐ thường xuyên không hoàn thành công việc

• Ốm điều trị 12 tháng liền hoặc 6 tháng liền (xác

định thời hạn)

Lý do bất khả kháng mà NLĐ tìm mọi cách khắc phục nhưng vẫn phải thu hẹp SXKD

• NLĐ không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn 15

ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn HĐLĐ

Yêu cầu

 NSDLĐ báo trước cho NLĐ:

◦ 45 ngày với HĐLĐ không xác định thời hạn

◦ 30 ngày với HĐLĐ xác định thời hạn

◦ 3 ngày với mùa vụ hoặc dưới 1 năm

Không được đơn phương chấm dứt

• NLĐ ốm đau, tai nạn LĐ, bệnh nghề nghiệp

• NLĐ đang nghỉ hàng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ việc

khác do người SDLĐ cho phép

Hợp đồng lao động vô hiệu khi:

• HĐLĐ trái pháp luật

Người ký kết HĐLĐ không đúng thẩm quyền •

CV bị pháp luật cấm

Nội dung HĐ ngăn cản người LĐ tham gia vào công đoàn

Có thể vô hiệu toàn phần hoặc 1 phần •