CHƯƠNG 4
THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ VÀ THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
Mục tiêu chương
Giúp người học có kiến thức, hiểu biết các chủ đề liên quan đến:
Thương lượng tập thể
Thỏa ước lao động tập thể
4.1 Thương lượng tập thể
4.1.1 Khái niệm
4.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến thương lượng tập thể
4.1.3 Các dạng và nội dung của thương lượng tập thể
4.1.4 Nguyên tắc thương lượng tập thể
4.1.5 Đại diện và quy trình thương lượng tập thể
4.2 Thỏa ước lao động tập thể
4.2.1 Khái niệm, nội dung và đại diện ký thỏa ước lao động tập thể
4.2.3 Thực hiện thỏa ước lao động tập thể
4.2.2 Ký kết thỏa ước lao động tập thể
Thương lượng tập thể
Khái niệm
Các yếu tố ảnh hưởng đến thương lượng tập thể
Nguyên tắc thương lượng tập thể
Các dạng và nội dung của thương lượng tập thể
Đại diện và quy trình thương lượng tập thể
Khái niệm
Theo ILO, thương lượng là quá trình trong đó hai
hoặc nhiều bên có lợi ích xung đột ngồi lại cùng nhau
để thảo luận tìm kiếm thoả thuận chung
Đàm phán là việc các bên dùng các cách thức khác
nhau để đi đến thiết lập các thoả thuận chung
Thương lượng giữa các bên
Giữa cá nhân người LĐ và người SDLĐ
Giữa nhiều người LĐ với một người sử dụng
Giữa công đoàn và người SDLĐ
Giữa nhiều công đoàn với nhiều người sử dụng lao động
Các cấp độ
Cấp doanh nghiệp
Cấp ngành
Cấp quốc gia
Khái niệm thương lượng tập thể
• Giữa người SDLĐ, 1 nhóm người SDLĐ, 1 hay nhiều
Là một bộ phận của thương lượng nói chung •
tổ chức đại diện cho người SDLĐ
&
• Một hay nhiều tổ chức của người lao động
Khái niệm thương lượng tập thể
Mục đích
động, giải quyết những mối quan hệ giữa hai bên.
◦ Quy định những điều kiện lao động và sử dụng lao
Khái niệm thương lượng tập thể
Bộ Luật Lao động 2012: là tập thể lao động thảo luận, đàm phán với người SDLĐ, nhằm:
◦ Xây dựng QHLĐ hài hoà, ổn định và tiến bộ, xác lập các ĐKLĐ mới làm căn cứ để tiến hành ký kết thoả ước LĐTT, giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong QHLĐ.
Kết luận: Thương lượng tập thể giúp
• Nâng cao vị trí NLĐ, khắc phục tình trạng lạm quyền
của người SDLĐ
• Giảm những đòi hỏi thái quá của NLĐ khi khan hiếm
• Xây dựng và bổ sung nội quy lao động – cơ sở ký
nhân lực
HĐLĐ phù hợp với hoàn cảnh doanh nghiệp
Phòng ngừa tranh chấp lao động •
Cần lưu ý:
• Chuẩn bị cho thương lượng & cuộc gặp chính thức
đầu tiên
• Ghi chép trong đàm phàn
• Nắm bắt người có ảnh hưởng lớn đến thỏa thuận
từng bên
• Tìm hiểu đối tác trong đàm phán
Các yếu tố ảnh hưởng đến Thương lượng tập thể
Pháp luật quốc gia
•
• Các chính sách công và đặc điểm của ngành
• Đặc điểm nhân khẩu học của lực lượng lao động
Sự cạnh tranh trên thị trường •
• Thay đổi về nhu cầu tiêu dùng
Lợi ích của người sử dụng lao động •
• Khả năng thương lượng của các bên
Lợi ích của công đoàn •
Các dạng và nội dung của Thương lượng tập thể
Tập thể lao động/công đoàn với 1 người sử dụng lao động:
01 nhóm đại diện người LĐ với 1 nhóm người SDLĐ/đại diện: cấp ngành, quốc gia
◦ Điều kiện lao động, sử dụng lao động, giải quyết tranh chấp lao động trong nội bộ một doanh nghiệp
◦ Điều kiện lao động, sử dụng LĐ trong ngành
◦ Các thỏa ước tập thể ở phạm vi ngành là cơ sở cho
Thoả ước tập thể trong doanh nghiệp
Hình thức Thương lượng tập thể
Thương lượng chủ chốt
Thương lương theo hình mẫu
◦ Chọn ra vấn đề chính để thương lượng
tham khảo
◦ Lấy kết quả đã đạt được từ doanh nghiệp khác để
Thời điểm
Thường là thời điểm thiết lập:
◦ Quan hệ lao động cá nhân
◦ Quan hệ lao động tập thể
◦ Phát sinh vấn đề mới chưa thỏa thuận
◦ Trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động
◦ Hết hạn thỏa ước lao động tập thể
Nội dung Thương lượng tập thể
Điều kiện và sử dụng lao động: lương, thưởng, trợ
cấp, nâng lương, …
Các vấn đề về quá trình và cơ chế cần tuân thủ như
các nội dung khác mà 2 bên quan tâm để duy trì QHLĐ
lành mạnh
phát hiện và giải quyết bất bình, tranh chấp lao động,
Nguyên tắc Thương lượng tập thể
• Gia hạn thời gian nếu chưa đạt thỏa thuận chung
• Thủ tục và lịch trình đàm phán cần thống nhất trong
• Mức đề xuất ban đầu của hai bên? Vùng rộng?
• Ngăn cấm tiến hành đình công trong 1 khoảng thời
gian xác định
lần đầu tiên
• Chấm dứt khi đạt thỏa thuận
• Hai bên tôn trọng và tin tưởng nhau
Đại diện và quy trình Thương lượng tập thể
Đại diện:
diện
◦ Tổ chức đại diện TTLĐ tại cơ sở & người SDLĐ/đại
◦ Đại diện Ban chấp hành công đoàn ngành & đại diện
◦ Số lượng người tham dự của mỗi bên do 2 bên thỏa
của tổ chức đại diện người SDLĐ ngành
thuận
Quy trình
Chuẩn bị thương lượng
◦ Thu thập thông tin
◦ Xác lập mục tiêu đạt được mỗi bên
◦ Đánh giá đối tác thương lượng
◦ Xác định hậu quả nếu TLTT không thành công
◦ Lựa chọn chiến lược TLTT hợp lý
◦ Lựa chọn người tham gia
Tiến hành đàm phán
Các bên trình bày yêu cầu
•
Bầu không khí •
Thông tin, phân tích logic, thuyết phục •
Cần nhắc lại chính xác yêu cầu đối phương •
Khoảng đàm phán •
Kết thúc đàm phán và phê chuẩn
Xây dựng văn bản thỏa thuận dự thảo (ngày có hiệu
Thuận tiện bên người SDLĐ trong việc ý kiến dự
lực và kết thúc)
Kết quả cuối cùng là TWLĐTT & thỏa thuận khung
thảo/Tính phức tạp của người lao động
(là sự nhất trí đạt được ở phạm vi ngành hoặc toàn
quốc)
Thương lượng tập thể không thành công
Tiến hành thương lượng kế tiếp
Hoặc
Tiến hành thủ tục giải quyết tranh chấp lao động
theo quy định của Bộ Luật Lao động
Các chiến lược thỏa thuận
Chiến lược thỏa thuận phân phối
◦ Tổng lợi ích cơ bản là cố định
◦ Hai bên cùng có lợi
Chiến lược thỏa thuận phối hợp
◦ Cởi mở, tôn trọng lẫn nhau
Thỏa ước lao động tập thể
Là văn bản thỏa thuận giữa TTLĐ và người SDLĐ về các điều kiện lao động mà hai bên đạt trong TLTT
Được ký kết ở các cấp
◦ Doanh nghiệp
◦ Ngành
◦ Địa phương
Thoả ước lao động tập thể: không áp dụng:
Công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp
Đoàn thể, tổ chức chính trị
Doanh nghiệp đặc thù thuộc lực lượng vũ trang
Nội dung
Tiền lương, thưởng, trợ cấp và nâng lương
Những cam kết về việc làm và đảm bảo việc làm
Thời gian làm việc và nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ giữa ca
Những nội dung khác do hai bên quan tâm
Bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động, thực hiện nội quy lao động
Trên thế giới
Công đoàn yêu cầu trong Thoả ước lao động tập thể được tham gia vào công tác Quản trị Nhân lực.
Ký kết Thoả ước lao động tập thể
Quyền yêu cầu thương lượng tập thể
Quy trình ký kết
◦ Đại diện NLĐ đề nghị người SDLĐ cung cấp thông tin
◦ Đại diện NLĐ tổ chức lấy ý kiến tập thể lao động
thương lượng tập thể
◦ Đại diện bên đề xuất yêu cầu thông báo nội dung
◦ Tổ chức phiên họp TLTT
kiến biểu quyết
◦ Công bố công khai biên bản họp và tổ chức lấy ý
◦ Hoàn thiện dự thảo và ký kết
Thực hiện Thoả ước lao động tập thể
Thời hạn:
◦ Từ 1-3 năm, hoặc thấp hơn 1 năm ký lần đầu
◦ Từ ngày ký hoặc do hai bên thỏa thuận
Hiệu lực:
◦ Thông báo công khai cho người lao động biết thực
hiện
◦ Nếu TƯLĐTT cao hơn các văn bản ký trước (hợp
đồng, quy chế lương …) phải sửa cho phù hợp
Thoả ước lao động tập thể vô hiệu
Một phần hoặc toàn bộ
Khi:
o Người ký kết không đúng thẩm quyền
o Nội dung trái pháp luật
o Ký kết không đúng quy trình