1
I SO 9 0 0 0
Nội dung trình bày
Sơ lược ISO
1
Tổng quan ISO 9000
2
Cấu trúc ISO 9000
3
Hệ thống quản lý chất lượng
4
The 20th century will be rem em bered
as the Cent ury of Productivit y, whereas
the 21st century will com e t o be known
as the Cent ury of Qualit y.
Dr. Joseph M. Jur an
Nguyên tắc quản
chất lượng
Tám nguyên tắc cơ bản:
Định hướng bởi khách hàng
Lãnh đạo thống nhất
Hợp tác triệt đ
Hoạt động theo quá trình
Hệ thống
Cải tiến liên tục
Dựa trên dữ liệu
Hợp tác bên trong và bên ngoài
Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO
9000 được xây dựng trên cơ sở vận dụng
triệt để tám nguyên tắc quản lý chất
lượng nói trên.
I SO gì?
ISO là một tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa, ra đời
và hoạt động từ ngày 23- 2- 1947 .
Tên đầy đủ: THE INTERNATIONAL ORGANIZATION
FOR STANDARD- I ZATI ON.
Thành viên: các tổ chức tiêu chuẩn quốc gia của hơn
một trăm nước trên thế giới.
Trụ sở cnh: đặt tại Geneve (Thụy Sỹ). Ngôn ngữ sử
dụng là tiếng Anh, Pháp, Tây Ban Nha.
2
I SO là một tổ chức phi chính phủ.Nhiệm v
chính của tổ chức này là nghiên cứu xây dựng,
ng bố c tiêu chuẩn thuộc nhiều lĩnh vực khác
nhau.
Việt Nam là thành viên chính thức t năm 1977
và là thành viên thứ 72 của I SO. quan đại
diện Tổng cục t iêu chuẩn Đo lường -Chất
lượng.
Sự hình thành ISO 9000
1955: Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương đưa ra các
tiêu chuẩn về chất ợng cho tàu Apollo của
NASA, máy bay Concorde của Anh Pháp,
1969: Anh, Mỹ thừa nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn
quốc phòng đối với các hệ thống đảm bảo chất
lượng của những người thầu phụ thuộc vào các
thành viên của NATO
Sự hình thành
1972: Viện Tiêu chuẩn Anh ban hành tiêu chuẩn
BS 4891 - hướng dẫn đảm bảo chất lượng.
1979: Viện Tiêu chuẩn Anh ban hành tiêu chuẩn
BS 5750, tiền thân của ISO 9000.
Ban hành chính thức từ năm 1987.
I SO 9 0 0 0
Định nghĩa:
ISO 9000 là một bộ tiêu chuẩn về hệ thống
quản lý chất ợng.
Mục đích:
Đảm bảo các tổ chức áp dụng nó có khả năng
cung cấp một cách ổn định c sản phẩm đáp
ứng các yêu cầu về chất lượng của khách
hàng.
Phạm vi:
Áp dụng cho mọi tổ chức không phân biệt loại
hình, quy mô và sản phẩm.
Ai cần ISO 9000?
Doanh nghiệp muốn khẳng định khả năng
thường xuyên cung cấp các sản phẩm/dịch vụ:
Đáp ứng các yêu cầu chất lượng của khách
hàng
Đáp ứng các yêu cầu luật định, và hướng
đến:
Nâng cao sự thoả mãn của khách hàng, và
Thường xuyên cải tiến hiệu quả hoạt động
nhằm đạt được các mục tiêu.
Tại sao chọn ISO 9000?
Áp lực từ thị trường:
Khách hàng của Doanh nghiệp yêu cầu
Cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu
Cải tiến hiệu quả hoạt động để tạo và
duy trì lợi thế cạnh tranh
Xu thế hội nhập quốc tế.
3
Áp lực từ chủ sở hữu, cổ đông:
Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh
thông qua duy trì và phát triển thị
trường
Nâng cao hiệu quả đầu tư thông qua
nâng cao hiệu suất hoạt động
Áp lực từ nhân viên:
Nâng cao thu nhập nhờ vào sự phát
triển và nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của Doanh nghiệp
Nâng cao năng lực cá nhân.
Lợi ích từ ISO 9000?
Cải thiện tình trạng tài chính từ việc hoạch
định và đạt được các kết quả thông qua các
quá trình có hiệu quả và hiệu lực
Cải thiện uy tín của Doanh nghiệp nhờ nâng
cao khả năng thoả mãn khách hàng của
Doanh nghiệp
Lợi ích:
Tăng lượng hàng hoá/dịch vụ bán ra
Giảm chi phí nhờ các quá trình được hoạch
định tốt và thực hiện có hiệu quả
Cung cấp dữ liệu phục vụ cho hoạt động cải
tiến
Nâng cao sự tin tưởng nội bộ nhờ các mục
tiêu rõ ràng, các quá trình có hiệu lực.
Lợi ích:
Các nhân viên được đào tạo tốt hơn.
Nâng cao tinh thần nhân viên.
Khuyến khích sự cởi mở trong tiếp cận các
vấn đề chất lượng.
Lợi ích:
Cung cấp các bằng chứng khách quan để
chứng minh chất lượng sản phẩm (dịch vụ)
của tổ chức.
= >
Vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại
Cơ hội cho quảng cáo, quảng bá
4
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 gồm 20 tiêu chuẩn,
trong đó có ba tiêu chuẩn chính là ba mô hình
đảm bảo chất lượng và được dùng làm cơ sở cho
việc chứng nhận hthống chất lượng của n thứ
3:
I SO 9001 - Mô hình đảm bảo chất lượng trong
Thiết kế/ Triển khai, Sản xuất, Lắp đặt và Dịch
vụ kỹ thuật.
I SO 9002 - Mô hình đảm bảo chất lượng trong
Sản xuất, Lắp đặt và Dịch vụ kỹ thuật.
I SO 9003 - Mô hình đảm bảo chất lượng trong
Kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng.
ISO9000 gồm?
Các tiêu chuẩn trong Bộ tiêu chuẩn ISO 9000
nhằm cung cấp một hệ thống các tiêu chuẩn
cốt yếu chung có thể áp dụng rộng rãi được
trong Công Nghiệp cũng như trong các hoạt
động khác.
Các tiêu chuẩn trong “Gia Đình ISO” này gồm
các tiêu chuẩn quy định về hệ thống chất
lượng và các tiêu chuẩn hướng dẫn liên quan.
I SO 9 0 0 0 - 1
Đây là tiêu chuẩn có vai trò hướng dẫn
chung cho bộ tiêu chuẩn ISO 9000.
Đảm bảo:
Việc hiểu và áp dụng đúng bộ tiêu chuẩn
ISO 9000.
Việc thống nhất hoàn toàn về kết cấu và
nội dung của bộ tiêu chuẩn ISO 9000.
I SO 9 0 0 0 - 2
Tiêu chuẩn nhằm đưa ra các hướng
dẫn cho việc áp dụng các tiêu chuẩn
I SO 9001, I SO 9002, I SO 9003.
Các hướng dẫn của tiêu chuẩn này
được áp dụng cho tất cả các điều
khoản tương ứng trong bộ tiêu chuẩn
I SO 9000 ( I SO 9001, I SO 9002, I SO
9003).
I SO 9 0 0 0 - 3
Tiêu chuẩn này đưa ra một số hướng
dẫn cho hệ thống chất lượng trong
quá trình phát triển, cung cấp và bảo
trì phần mềm.
Đồng thời đề cập tới những trường
hợp phát triển sản phẩm phần mềm
cụ thể được ghi trong hợp đồng theo
các yêu cầu quy định của người mua.
I SO 9 0 0 0 - 4
Tiêu chuẩn này cung cấp, hướng dẫn
quản lý chương trình tính tin cậy. Nó
đưa ra một số đặc điểm thiết yếu của
chương trình tính tin cậy phù hợp
cho việc lập kế hoạch, tổ chức, định
hướng và kiểm soát các nguồn lực để
sản xuất sản phẩm có chất lượng
được bảo quản.
5
I SO 9 0 0 1
Đây là một trong ba tiêu chuẩn về
các hệ thống chất lượng có thể được
sử dụng để đảm bảo chất lượng đối
với bên ngoài.
I SO 9 0 0 2
Tiêu chuẩn này được áp dụng khi
bên cung ứng đảm bảo sự phù
hợp với các yêu cầu quy định :
Sản xuất
Lắp đặt
Dịch vụ kĩ thuật.
I SO 9 0 0 3
Tiêu chuẩn này được áp dụng khi
bên cung ứng đảm bảo sự phù hợp
với các yêu cầu quy định trong kiểm
tra và thử nghiệm cuối cùng.
I SO 9 0 0 4 - 1
Tiêu chuẩn này đưa ra những hướng
dẫn về quản lý chất lượng và các yếu tố
của hệ thống chất lượng.
Các yếu tố của hệ thống chất lượng
phù hợp với việc sử dụng khi triển khai
thực hiện một hệ thống chất lượng nội bộ
toàn diện và hiệu quả nhằm đảm bảo thoả
mãn yêu cầu của khách hàng.
I SO 9 0 0 4 - 2
Đây là tiêu chuẩn cung cấp các
hướng dẫn để lập và thực hiện hệ
thống chất lượng trong phạm vi của
một tổ chức.
I SO 9 0 0 4 - 3
Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn
cho việc áp dụng việc quản lý chất
lượng cho các vật liệu chế biến.