08/09/2012
Quản lý chất lượng dự án
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ
QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM
CHƯƠNG 7: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN
1
2
??
Mục tiêu của bài học
Hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý chất
63,000 known bugs in Windows 2000?
lượng dự án
Quan điểm về chất lượng PM
Hiểu được các Qui trình Quản lý chất lượng
ISO 9000 là gì?
In February 2000, a Microsoft Corp memo caused quite a stir when it was leaked to the public. An excerpt from that memo reads
CMMi
“Our customers do not want us to sell them products with over 63,000 potential defects. They want those defects corrected. How many of you would spend $500 on a piece of software with over 63,000 potential known defects?”
4
3
7.1 Chất lượng là gì?
7.2 QL chất lượng là gì?
Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá (ISO = International Standart Organisation) xác định chất lượng như tổng thể các chi tiết nhỏ của một sản phẩm mà nó phải thoả mãn những quy định đã được đề ra
Một số chuyên gia khác lại định nghĩa theo
(PQM)
Các quy trình cần thiết để đảm bảo rằng dự án sẽ đáp ứng các nhu cầu mà nó đã đặc ra. Bao gồm tất cả các hoạt động của chức năng quản lý tổng thể chất lượng, mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng phương tiện như lập kế hoạch chất lượng, đảm bảo chất lượng, kiểm soát chất lượng, và cải thiện chất lượng trong hệ thống chất lượng (Project Quality Management - PMBOK®)
nguyên tắc cơ bản: Yêu cầu phù hợp: thoả mãn các yêu cầu đòi hỏi Tiện lợi cho sử dụng: chắc chắn rằng một sản phẩm có thể được sử dụng ngay từ khi có ý định sản xuất nó
5 6
1
08/09/2012
7.3 Quan niệm chất lượng
7.3 Quan niệm chất lượng (tt)
Chất lượng hấp dẫn
®¸p øng
Yªu cÇu cña NSD
Đặc tả ngoài
Chất lượng của phần mềm theo quan điểm lập trình. Đó chính là chất lượng của chương trình. Vấn đề là làm thế nào để chương trình chạy giống như thiết kế. Đây chính là chất lượng theo nghĩa cần thiết
®¸p øng
PhÇn mÒm
Chất lượng của phần mềm theo quan điểm NSD. Đó là chất lượng thiết kế. Vấn đề là làm thế nào để thiết kế đáp ứng đúng nhu cầu của người sử dụng. Người ta cũng nói đó là chất lượng theo nghĩa hấp dẫn.
Chất lượng cần thiết
Đặc tả trong
7 8
7.3 Quan niệm chất lượng (tt)
7.3 Quan niệm chất lượng (tt)
Một phần mềm tốt không những
Còn một khía cạnh mới trong quan niệm chất lượng của phần mềm đó là độ tin cậy, được hiểu là tính chính xác, tính ổn định, tính an toàn của phần mềm. Kể từ khi máy tính trở thành hạ tầng mới của xã hội, độ tin cậy của phần mềm trở nên hết sức quan trọng đối với các hoạt động xã hội.
phải đáp ứng nhu cầu của người phát triển mà phải thoả mãn người sử dụng và có độ tin cậy cao
Chất lượng là mức độ thoả mãn của
NSD đối với sản phẩm hay dịch vụ
Chất lượng theo nghĩa xã hội: Đo mức độ ảnh hưởng của sản phẩm tới mọi người (không kể chính người phát triển và NSD trực tiếp)
9 10
7.3 Quan niệm chất lượng (tt)
7.3 Quan niệm chất lượng (tt)
Có một sự khác nhau giữa chất lượng nói chung
Phần mềm vô hình.
Quản trị chất lượng phần mềm là một chuỗi các hoạt động và các phương pháp luận để chất lượng đã yêu cầu phải đạt được
và chất lượng phần mềm nói riêng. Phần mềm vô hình và phần mềm là sản phẩm trí tuệ của con người.
Do phần mềm là vô hinh nên không có một dấu
Không dễ đánh giá chất lượng, phải có biện pháp ngăn ngừa các lỗi tiềm năng
hiệu bên ngoài nào để chứng tỏ chất lượng. Chính vi vậy để đánh giá người ta phải thông qua các chỉ số gián tiếp mà ta gọi là đặc tính chất lượng của phần mềm
Có thể xảy ra rất nhiều điều không dự đoán trước được.
Đặc tính chất lượng
Phần mềm là một Sản phẩm trí tuệ.
Chất lượng phần mềm
PM
11 12
2
08/09/2012
Các đặc tính của chất lượng
Chuẩn hóa chất lượng
Phï hîp, ChÝnh x¸c, Tư¬ng t¸c,Th.hiÖn ®óng, An toµn (Suitability, Accuracy, Interoperability, Compliance, Security)
TØ lÖ trôc trÆc thÊp, Khả năng kh¸ng lçi, Khả năng kh«i phôc ®ưîc: (Maturity, Fault Tolerance, Recoverability)
Sự phong phú của phần mềm. Nhu cầu mở rộng của khái niệm đặc tính chất lượng phần mềm
Nhu cầu đánh giá chất lượng phần mềm Nhu cầu chuẩn hoá
DÔ hiÓu, DÔ häc, DÔ dïng: (Understandability, Learnability, Operability )
иp øng ®ưîc về thêi gian, иp øng ®ưîc vÒ tµi nguyªn: (Time Behavior, Resource Behavior )
Ph©n tÝch ®ưîc, Thay ®æi ®ưîc, æn ®inh, KiÓm thö ®ưîc (Analysability, Changeability, Stability, Testabilty)
Chøc năng Functionality Tin cËy Reablility Dùng được Usability Hiệu quả Efficiency Bảo trì được Maintainability Khả chuyển Portability
ThÝch nghi ®ưîc, Cµi ®Æt ®ưîc, Sự phù hợp , Cã thÓ thay thÕ ®ưîc (Adaptability, Installability, Conformance, Replaceablity )
Nhu cầu đánh giá chất lượng phần mềm Nhu cầu chuẩn hoá
6 ®Æc tÝnh chÝnh
21 ®Æc tÝnh con
13 14
7.4 Quy trình QL chất lượng
a. Quality Planning
Lập kế hoạch chất lượng (Quality Planning): nhận biết được tiêu chuẩn chất lượng nào có liên quan tới dự án và nhận biết như thế nào và làm thế nào thỏa mãn chúng
Điều quan trọng để thiết kế trong tiêu chuẩn chất lượng và truyền đạt những yếu tố quan trọng góp phần trực tiếp đáp ứng những đòi hỏi của khách hàng.
Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance): đánh giá toàn bộ việc thực hiện dự án để chắc chắn dự án sẽ thoả mãn những vấn đề liên quan tới tiêu chuẩn chất lượng
Những thử nghiệm trong thiết kế giúp nhận ra tác động có thể thay đổi trong toàn bộ kết quả của một quy trình.
Nhiều khía cạnh phạm vi của các dự án công nghệ thông tin ảnh hưởng chất lượng như các chức năng, đặc điểm, đầu ra của hệ thống, tính hoạt động, độ tin cậy, và khả năng duy trì.
Kiểm tra chất lượng (Quality Control): kiểm tra chi tiết những kết quả dự án để chắc chắn rằng chúng đã tuân thủ những tiêu chuẩn chất lượng có liên quan trong khi đó tìm ra những cách để cải tiến chất lượng tổng thể (Project Quality Management (PQM) - PMBOK®)
15 16
b. Quality Assurance
c. Quality Control
Bảo đảm chất lượng bao gồm tất cả các hoạt động liên quan tới việc nhận biết những vấn đề của một dự án.
Theo dõi hoạt động và kết quả của dự án để đảm bảo rằng dự án phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng
Một mục tiêu của việc bảo đảm chất lượng
Các phương pháp giám sát chất lượng
nữa là liên tục cải tiến chất lượng.
Qui trình Đánh giá (Benchmarking) có thể sử dụng để phát minh những sáng kiến cải tiến chất lượng.
Thanh kiểm tra định kỳ Kiểm thử xác minh (verification testing) Kiểm tra chéo Hợp duyệt chất lượng Khảo sát những người có liên quan đến
DA/nhóm DA
Kiểm định chất lượng giúp ta rút ra những bài học để cải tiến việc thực hiện ở hiện tại hay những dự án trong tương lai.
17 18
3
08/09/2012
7.5. Kiểm tra chất lượng
a. Phân tích Pareto
Đầu ra cho việc quản lý chất lượng là
Phân tích Pareto xác định các nguyên nhân
gây ra vấn đề về chất lượng.
Tán thành những sự quyết định Làm lại Sửa đổi Qui trình
Nó còn được gọi là qui tắc 80 -20, có nghĩa là 80% có vấn đề là do 20% nguyên nhân của các vấn đề còn lại.
Một số kỹ thật và công cụ bao gồm:
Sơ đồ Pareto là những sơ đồ giúp nhận biết
và xác định ưu tiên cho các loại vấn đề
Phân tích Pareto Mẫu thống kê Độ lệch chuẩn
19 20
a. Phân tích Pareto (tt)
b. Lấy mẫu thống kê
Lấy mẫu thống kê liên quan tới việc chọn một phần tổng
hợp dãy số có liên quan để tiến hành kiểm tra
Qui mô của một mẫu tuỳ thuộc vào những điển hình mà
bạn muốn mẫu đó như thế nào
Công thức quy mô của mẫu:
Kích cở của mẫu = 0.25 X (Đô Tin cậy / Lỗi Chấp nhận được)
Ví dụ:
21
22
c. Độ lệch chuẩn
7.6 Một số mô hình QLCL tiêu biểu
thế nào trong phân bố dữ liệu.
Độ lêch chuẩn đo lường tồn tại dao động (thay đổi) như
đơn vị (ĐV) hỏng chấp nhận được trong quần thể.
Độ lệch chuẩn là nhân tố chính (key factor) xác định số Trong phần này sẽ giới thiệu một số mô hình mẫu trong quản lý chất lượng. Những mô hình này yêu cầu sự thỏa mãn khách hàng hơn là việc ngăn ngừa, giám sát và nhận thức trách nhiệm quản lý chất lượng. Các mô hình:
W. Edwards Deming Joseph M. Juran Philip B.Crosby ISHIKAWA ISO 9000 CMMi
23 24
4
08/09/2012
a. W. Edwards Deming
a. W. Edwards Deming (tt)
hóa, sản xuất và dịch vụ.
5. Không ngừng Cải tiến mãi mãi mọi qui trình kế hoạch
W. Edwards Deming rất nổi tiếng trong công việc tái thiết nước Nhật sau thế chiến thế giới thứ 2, với 14 quan điểm của ông:
làm).
dịch vụ.
chất lượng.
lực lượng lao động
6. Tiến hành huấn luyện trên mọi công việc (vừa học vừa 1. Tạo sự ổn định về mục đích để cải tiến sản phẩm và 7. Chấp nhận và thiết lập chế độ lãnh đạo. 2. Chấp nhận triết lý mới. 8. Vứt đi sự lo sợ. 3. Chấm dứt sự phụ thuộc vào sự kiểm tra để đạt được 9. Phá bỏ hàng rào giữa các lãnh vực cán bộ. 10. Loại trừ các khẩu hiệu, sự hô hào, và nêu mục tiêu cho
4. Chấm dứt cách làm cũ là kinh doanh chỉ dựa trên một giá mà thôi. Thay vào đó, tối thiểu hóa chi phí tổng thể bằng cách chỉ làm việc với một nhà cung ứng duy nhất.
25 26
a. W. Edwards Deming (tt)
b. Joseph M. Juran
11. Loại trừ những hạn ngạch bằng số cho lực lượng lao động hay các mục đích bằng số trong công tác quản lý.
Joseph M. Juran đã viết Sổ tay hướng dẫn về Quản lý Chất lượng và 10 bước cải tiến chất lượng.
tiến.
1. Xây dựng một ý thức về nhu cầu và thời cơ cho sự cải
người.
12. Loại bỏ các rào cản làm cho người công nhân, người lao động bị bóc lột. Loại bỏ cho điểm hằng năm hay chế độ ưu tú. 2. Đặt ra các mục đích cho sự cải tiến. 13. Tiến hành chương trình giáo dục và tự cải tiến cho mọi
đạt được sự biến đổi này
14. Thúc đẩy mọi thành viên trong công ty làm việc nhằm 3. Tổ chức để đạt tới các mục đích (thiết lập các Hội đồng chất lượng, những vấn đề cần nhận biết, lựa chọn các dự án, bổ nhiệm các nhóm công tác, chỉ định các ủy viên hỗ trợ (tạo điều kiện thuận lợi).
27 28
b. Joseph M. Juran (tt)
c. Philip B.Crosby
4. Cung ứng sự đào tạo.
Philip B.Crosby xuất bản cuốn “Quality is Free” vào năm 1979. Ông đề xuất 14 bước cải thiện chất lượng.
lượng
diện của từng các phòng ban
lượng
công cụ quản lý.
5. Tiến hành các dự án để giải quyết vấn đề. 1. Làm cho thấy rõ là Quản lý phải cam kết đảm bảo chất 6. Báo cáo về sự tiến bộ. 7. Công bố những sự công nhận 2. Hình thành các Tổ nhóm cải tiến chất lượng với đại 8. Thộng báo các kết qủa. 3. Xác định các vấn đề đã xuất hiện hay tiềm ẩn về chất 9. Giữ vững bàn thắng. 4. Xác định chi phí cho chất lượng và sử dụng nó như một
người tham gia lao động trong dự án.
10. Tăng cường duy trì cải thiện chất lượng bằng cách tiến hành các đợt cải thiện chất lượng hàng năm của hệ thống và tiến trình sản xuất của nhà máy. 5. Đưa ra nhận thức và trách nhiệm về chất lượng cho mọi
29 30
5
08/09/2012
c. Philip B.Crosby (tt)
c. Philip B.Crosby (tt)
chất lượng cho riêng họ và cho nhóm của họ.
trong sản xuất.
6. Đưa ra các biện pháp chấn chỉnh ở các bước trên. 11. Khuyến khích các cá nhân thiết lập mục tiêu cải thiện 7. Thành lập hội đồng tìm ra giải pháp hạn chế tối thiểu lỗi
trình này.
nhân nhận thấy sự thay đổi này.
12. Khuyến khích công nhân bàn bạc trao đổi với quản lý của họ về những khó khăn mà họ gặp phải khi muốn đạt được mục tiêu chất lượng của họ. 8. Đào tạo đội ngũ giám sát để họ có thể trực tiếp tiến hành vai trò của họ trong chương trình cải thiện chất lượng. 13. Thừa nhận và cảm kích những người tham gia chương 9. Tổ chức ngày không có lỗi sản xuất để tạo cho công
vấn đề cơ bản.
10. Thành lập hội đồng chất lượng nhằm bàn thảo về các 14. Thường xuyên thực hiện chương trình này để nhấn mạnh chương trình cải tiến chất lượng sản phẩm không bao giờ kết thúc.
31 32
d. ISHIKAWA
d. ISHIKAWA (tt)
lượng”. Ông đã đưa ra định nghĩa về nhóm chất lượng và là người tiên phong trong việc sử dụng biểu đồ xương cá.
Kaoru Isikawa xuất bản sách “Hướng dẫn quản lý chất
Nhóm chất lượng là những người không tham gia vào bộ phận giám sát hay trưởng các bộ phận, phòng ban trong công ty tự nguyện hỗ trợ cho một nhóm công nhân để cải thiện hiệu qủa công việc của họ.
Biểu đồ xương cá hay biểu đồ Ishikawa (hình dưới) theo dõi tất cả những khiếu nại về chất lượng sản phẩm và phản hồi cho bộ phận điều hành sản xuất. Nói cách khác nó cho chúng ta tìm ra căn nguyên của vấn đề chất lượng.
34
33
e. ISO 9000
f. CMMi
Cuối năm 1990, Viện công nghệ phần mềm (SEI) đại học Carnegie Mellon công bố mô hình CMM (Capability Maturity Model)
CMM được tạo ra để giúp đỡ cho việc quản lí các
tổ chức phát triển phần mềm.
The 20th century will be remembered as the Century of Productivity, whereas the 21st century will come to be known as the Century of Quality.
Dr. Joseph M. Juran
CMM đã được tạo ra thông qua việc phân tích hoạt động của các tổ chức sản xuất phần mềm được quản lí tốt.
CMM gồm 316 nguyên tắc hoạt động, 316
nguyên tắc này lại được nhóm lại thành 18 hạng mức khác nhau.
36
6
08/09/2012
f. CMMi (tt)
f. CMMi (tt)
CMM chỉ tập trung chủ yếu vào góc độ phần
CMMi bao gồm: SW-CMM (Capability Maturity Model for
mềm của dự án, và nó không nhìn nhận một cách toàn diện về một tổ chức.
Software ) v2.0 draft C Kĩ nghệ phần mềm
Sự mở rộng về phạm vi của CMM từ việc chỉ tập
EIA/IS(Electronic Industries Alliance Interim
trung vào phần mềm đến toàn bộ tổ chức.
Standard) 731 Kiến trúc hệ thống.
IPD-CMM( Integrated Product Development
CMMI
Capability Maturity Model) v0.98 Sản phẩm .
7.7 Cải tiến chất lượng DACNTT
7.7 Cải tiến chất lượng DACNTT (tt)
Một vài đề xuất cải tiến chất lượng cho DA:
Lãnh đạo thúc đẩy chất lượng.
5 loại chi phí liên quan đến vấn đề quản lý chất lượng
Đây là thành phần hết sức quan trọng trên cùng của tầm quản lý chất lượng. Trong trường hợp thiếu sự thể hiện quan tâm lãnh đạo, những việc nhỏ nhất sẽ xảy ra sau này.” (Juran, 1945)
Đa số vấn đề chất lượng đều liên quan với quản lý, không phải là vấn
đề kỹ thuật.
Hiểu biết rõ về chi phí chất lượng. Chi phí đảm bảo chất
lượng là
Chi phí hợp lý hoặc cung cấp những mặt hàng mà đáp ứng yêu cầu
cần thiết và thuận tiện cho việc sử dụng
Chi phí không hợp lệ hay làm sai bổn phận hay không thực hiện đúng
yêu cầu đề ra
5 loại chi phí liên quan đến vấn đề quản lý chất lượng
Chi phí ngăn ngừa: chi phí dự tính và thực thi dự án có thể là không lỗi hay lỗi có thể chấp nhận được Chi phí cho sự đánh giá: chi phí đánh giá quá trình và sản phẩm đưa ra đạt chất lượng Chi phí cho sai sót trong công ty: chi phí dùng để chỉ định chính xác thiếu xót được định ra trước khi khách hàng nhận được sản phẩm Chi phí sai sót bên ngoài công ty: chi phí liên quan đến tất cả lỗi không được nhận ra trước khi đưa đến cho khách hàng Chi phí cho công cụ thử nghiệm và đo lường: vốn cho công cụ dùng để phòng tránh và những hoạt động đánh giá
39 40
7.7 Cải tiến chất lượng DACNTT (tt)
7.8 Thước đo quản lý chất lượng DA
Project Quality Metrics:
Chú tâm vào những việc ảnh hưởng tới công ty và môi trường có thể ảnh hưởng tới chất lượng Theo Demarco và Lister: tổ chức có ảnh hưởng lớn đến năng suất làm việc của nhân viên lập trình hơn là môi trường kỹ thuật cũng như ngôn ngữ lập trình
Process Product Project
Năng suất của nhân viên lập trình thay đổi theo tỉ lệ
1/10 giữa các tổ chức, nhưng chỉ 21% trong cùng một tổ chức
Những nghiên cứu cho thấy không có sự liên quan nào giữa năng suất và ngôn ngữ lập trình, số năm làm việc hay mức lương
Một không gian làm việc tận tâm, một môi trường làm việc yên tĩnh là yếu tố chính cho việc cải thiện năng suất của các lập trình viên
41 42
7
08/09/2012
a. Process
b. Product
Control the defects introduced by the
processes required to create the project deliverables
Focuses on the intrinsic quality of the deliverables and satisfaction of the customer, client, or sponsor with these deliverables
Can be used to improve software development or maintenance
Attempt to describe the characteristics of
the project’s deliverables and final product
Should focus on the effectiveness of
identifying and removing defects or bugs
43 44
c. Project
VD: Process, Product, & Project Metrics
Focus on the control of the project
management processes to ensure that the project meets its overall goal as well as its scope, schedule, and budget objectives
46
45
Change Control and Configuration Management
Change Control and Configuration Management
Component Identification
Change is inevitable throughout the project
Naming conventions
life cycle
Version Control
At some point, changes must be managed
Evolutionary changes Configuration Building Builds & Releases
Change Control
What changes were made? Who made the changes? When were the changes made? Why were the changes made?
Proposed changes are evaluated, approved or
rejected, scheduled, and tracked
Reporting & auditing
47 48
8
08/09/2012
Quality Control Tools
Monitor and Control
49
50
Tổng kết
Hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý
chất lượng dự án
Quan điểm về chất lượng PM
Hiểu được các Qui
trình Quản lý chất
lượng
ISO 9000
CMMi
51