Lớp Bồi dưỡng nghiệp vụ dành cho cán bộ Công ty Toàn Thịnh Phát (TTP)

QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG ĐOẠN THI CÔNG

Tài liệu lưu hành nội bộ Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, IU – VNU HCM

1

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

Lớp Bồi dưỡng nghiệp vụ dành cho cán bộ Công ty Toàn Thịnh Phát (TTP)

Phần 1 - QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN XÂY DỰNG XÂY DỰNG

Tài liệu lưu hành nội bộ Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, IU – VNU HCM

2

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

Tình huống nghiên cứu

3

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1..1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

4

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

• Đã thực hiện và quản lý thi công xây dựng thì phải biết chấp nhận rủi ro, vấn đề là làm thế nào để lường trước, giảm thiểu và hạn chế lường trước, giảm thiểu và hạn chế đến mức thấp nhất

5

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

RUÛI RO LAØ GÌ ?

o Chưa có định nghĩa thống nhất về rủi ro o Theo trường phái truyền thống, rủi ro được xem là sự không may mắn, sự tổn thất mất mát, nguy hiểm. o Rủi ro được xem là điều không lành, điều không tốt, bất

ngờ xảy đến. ngờ xảy đến.

o Rủi ro là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm sút lợi

nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến.

o Rủi ro còn được hiểu là những bất trắc ngoài ý muốn

xảy ra trong quá trình kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp

6

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

RUÛI RO LAØ GÌ ?

o Theo trường phái hiện đại, rủi ro (risk) là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. o Rủi ro có thể mang đến những tổn thất mất mát cho

con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội. những cơ hội.

o Nếu tích cực nghiên cứu rủi ro, người ta có thể tìm ra những biện pháp phòng ngừa, hạn chế những rủi ro tiêu cực, đón nhận những cơ hội mang lại kết quả tốt đẹp cho tương lai

7

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

RUÛI RO LAØ GÌ ?

o Rủi ro phụ thuộc vào ngữ cảnh, nếu con người không có khái niệm hoặc không liên quan đến thì họ không có rủi ro. o Ví dụ trời mưa sẽ là rủi ro với người đi đường nhưng người ở trong phòng đóng kín cửa, không bị ảnh hưởng thì không có rủi ro. hưởng thì không có rủi ro.

o Rủi ro phụ thuộc vào cảm nhận của từng người

o Người này thích đánh bài, người khác lại không thích

8

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

RUÛI RO LAØ GÌ ?

o Rủi ro bao gồm 3 yếu tố: o xác suất xảy ra (Probability), o khả năng ảnh hưởng đến đối tượng (Impacts on

objectives) và

o thời lượng ảnh hưởng (Duration).

o Bản chất rủi ro là sự không chắc chắn o Bản chất rủi ro là sự không chắc chắn

(uncertainty), nếu chắc chắc (xác suất bằng 0% hoặc 100%) thì không gọi là rủi ro

9

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

RUÛI RO DỰ ÁN LAØ GÌ ?

o Rủi ro dự án là một sự kiện có thể đe doạ và cản trở việc thực hiện dự án theo tiến độ thời gian và trong khuôn khổ ngân sách (http://voer.edu.vn/c/xac-dinh-rui- ro/10d828a4/16f382b1) ro/10d828a4/16f382b1)

10

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

QUẢN LÝ RUÛI RO DỰ ÁN

o Quản lý rủi ro dự án là quá trình

o nhận dạng, o xác định, phân tích, đo lường mức độ rủi ro, o trên cơ sở đó lựa chọn, triển khai và quản lý các hoạt động đối phó với rủi ro mà có thể xảy ra trong suốt động đối phó với rủi ro mà có thể xảy ra trong suốt vòng đời dự án

11

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

QUẢN LÝ RUÛI RO DỰ ÁN

o Quản lý rủi ro nhằm ngăn chặn và giảm thiểu

những tổn thất do rủi ro gây ra cho dự án

o Quản lý rủi ro là quá trình liên tục trong tất cả

các giai đoạn của vòng đời dự án

12

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1.2. QUY TRÌNH QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN RỦI RO DỰ ÁN

13

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

QUY TRÌNH QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN

5. Lập kế hoạch đối phó rủi ro

4. Phân tích định lượng rủi ro

6. Kiểm soát rủi ro

Quá trình Quá trình quản lý rủi ro

3. Phân tích định tính rủi ro

1. Lập kế hoạch quản lý rủi ro

2. Xác định rủi ro

14

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1.3. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN RỦI RO DỰ ÁN

15

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN

o KHQLRRDA định rõ làm thế nào mà các rủi

ro liên quan đến dự án ….. sẽ được nhận dạng , phân tích và quản lý.

o Nó trình bày các hoạt động quản lý rủi ro sẽ o Nó trình bày các hoạt động quản lý rủi ro sẽ được thực hiện, được ghi lại và được theo dõi xuyên suốt vòng đời dự án và cung cấp các thực hành ứng phó theo thứ tự ưu tiên với các rủi ro

16

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN

o Là bước đầu tiên nhưng đặc biệt quan trọng

bởi vì nó quyết định sự thành công của 5 bước còn lại

o Tại sao quan trọng? o Tại sao quan trọng?

17

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

CẤU TRÚC CỦA MỘT KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN

1. MỞ ĐẦU 1.1 Mục đích của Kế hoạch quản lý rủi ro dự án

(KHQLRRDA)

2 THỦ TỤC QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN 2.1 2.1 2.2 2.3

Quy trình Quy trình Nhận dạng rủi ro Phân tích rủi ro

2.3.1 2.3.2

Phân tích định tính Phân tích định lượng

2.4 2.5

Kế hoạch phản ứng với rủi ro Theo dõi, kiểm soát và báo cáo rủi ro

18

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

CẤU TRÚC CỦA MỘT KẾ HOẠCH QuẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN

3 CÁC CÔNG CỤ

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN

CÁC PHỤ LỤC

19

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

CẤU TRÚC CHI TIẾT CỦA MỘT KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN

1. MỞ ĐẦU 1.1 Mục đích của Kế hoạch quản lý rủi ro dự án (KHQLRRDA)

20

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

• Mục này trình bày mục đích của Kế hoạch quản lý rủi

ro dự án (KHQLRRDA)

• Trong mục này cần viết rõ các nội dung sau:

– Định nghĩa về rủi ro dự án – Định nghĩa quản lý rủi ro dự án là gì – Định nghĩa quản lý rủi ro dự án là gì – Định nghĩa KHQLRRDA

• KHQLRR một cách thông thường sẽ do Giám đốc dự án (GĐDA) lập trong giai đoạn hoạch định dự án và đuộc theo dõi trong suốt quá trình thực hiện dự án.

• Những người sẽ đọc tài liệu này là Ban QLDA, nhà tài

trợ vốn, và nhà quản lý dự án

21

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

2. THỦ TỤC QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN

2.1. Quy trình • Mục này nhằm tóm tắt các bước ứng phó

với rủi ro dự án

2.2. Nhận dạng rủi ro 2.2. Nhận dạng rủi ro • Mục này trình bày làm thế nào mà các rủi

ro dự án có thể được nhận dạng

• Sổ theo dõi quá trình quản lý dự án cũng

được đề cập trong mục này

22

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

2. THỦ TỤC QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN

2.3. PHÂN TÍCH RỦI RO • Mục này trình bày phương thức phân tích

và định lượng rủi ro

Khả năng xảy ra Khả năng xảy ra • Cao: > 70% • Trung bình: giữa 30% và 70% • Thấp: < 30%

23

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

2. THỦ TỤC QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN

2.3. PHÂN TÍCH RỦI RO Tác động • Cao: rủi ro mà có tiềm năng tác động lớn đến

sự thực hiện, tiến độ và chi phí dự án sự thực hiện, tiến độ và chi phí dự án

• Trung bình: rủi ro mà có tiềm năng tác động

trung bình đến sự thực hiện, tiến độ và chi phí dự án

• Thấp: rủi ro mà có tiềm năng tác động thấp bình

đến sự thực hiện, tiến độ và chi phí dự án

24

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

2. THỦ TỤC QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN

2.4. KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ RỦI RO Mục này trình bày các cách thức ứng phó rủi ro Thông thường có 4 cách sau: • Phòng tránh • Phòng tránh • Giảm nhẹ • Chấp nhận • Chuyển giao

25

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

2. THỦ TỤC QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN

2.5. THEO DÕI, KIỂM SOÁT & BÁO CÁO

RỦI RO

Mục này trình bày các cách thức ứng theo dõi,

kiểm soát & báo cáo rủi ro kiểm soát & báo cáo rủi ro

26

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

3. CÁC CÔNG CỤ

Mục này trình bày các công cụ mà sẽ áp dụng cho quản lý rủi ro: Sổ quản lý rủi ro dự án, nhật ký dự án, …..

27

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

PHÊ DUYỆT KHQLRR DA

28

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1.4. XÁC ĐỊNH RỦI RO

29

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

Xác định rủi ro

Nhận Nhận dạng rủi ro

Nhận Nhận thức rủi ro

30

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1.4. XÁC ĐỊNH RỦI RO - NHẬN THỨC RỦI RO

NHẬN THỨC RỦI RO • Ban quản lý dự án tự đánh giá: có hay chăng dự án

mà họ đang quản lý sẽ đối diện với các rủi ro

• Nếu câu trả lời là có, thì dự án của bạn sẽ có thể gặp

rủi ro và bạn nên nhanh chóng thực hiện bước kế tiếp. rủi ro và bạn nên nhanh chóng thực hiện bước kế tiếp.

• Kinh nghiệm và trực giác là chìa khóa của bước

này

• Phát triển RBS (Risk Breakdown Structure) để nhận

đạng nguồn của rủi ro

31

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

32

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

33

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

34

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

35

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

RBS for Construction Design (after Chapman, 2001)

36

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

1.4. XÁC ĐỊNH RỦI RO - NHẬN DẠNG RỦI RO

Ban quản lý dự án căn cứ vào: • Kinh nghiệm QLDA • Tính chất dự án • Môi trường xung quanh dự án • Các bên tham gia dự án • Các bên tham gia dự án • Quy định của địa phương • … (cid:1) Xác định các rủi ro mà dự án có thể gánh chịu

37

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1.4. NHẬN DẠNG RỦI RO - các công cụ

Danh mục của các rủi ro

Sơ đồ nhân quả Sơ đồ nhân quả

NHẬN DẠNG DẠNG NHẬN DẠNG NHẬN NHẬN DẠNG RỦI RO RỦI RO

Phỏng vấn

38

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

1.4. NHẬN DẠNG RỦI RO - các công cụ

Một danh mục của những rủi ro • Bạn có thể tự xây dựng checklist từ:

– Các bài báo khoa học đã công bố – Các sách về QLDA và quản lý rủi ro – Các sách về QLDA và quản lý rủi ro – Cơ sở dữ liệu của công ty QLDA – Ý kiến chuyên gia

39

Bien soan va giang: Luu Truong Van, Ph.D candidate, PKNU, Busan, Korea

1.4. NHẬN DẠNG RỦI RO - các công cụ – Ví dụ Danh mục kiểm tra

Kieåu cuûa ruûi ro

Nhaø thaàu

Chuû ñaàu tö

Tö vaán

Ñieàu kieän ñòa chaát

Söï thay ñoåi cuûa khoái löôïng

Khí haäu

Sai laàm veà taøi chaùnh

Sai laàm cuûa thaàu phuï

Tai naïn taïi coâng tröôøng

Söï thieáu khaû naêng cuûa quaûn lyù

Laïm phaùt

Söï trì hoaõn trong coâng vieäc

Kieåm soaùt veà moâi tröôøng

Ñình coâng

40

Maâu thuaån trong taøi lieäu thiết kế Thieát keá coù sai soùt

Bien soan va giang: Luu Truong Van, Ph.D candidate, PKNU, Busan, Korea

1.4. NHẬN DẠNG RỦI RO - các công cụ – Sơ đồ nhân quả

41

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

1.4. NHẬN DẠNG RỦI RO - các công cụ – Phỏng vấn

• Phỏng vấn các nhân vật chủ chốt của

các bên tham gia dự án để luận ra những rủi ro tiềm năng mà dự án có thể đối diện. đối diện.

• Thiết kế bảng câu hỏi => Một công việc

không đơn giản

42

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

1.4. NHẬN DẠNG RỦI RO - các công cụ – Các kỹ thuật khác

• Brainstorming: để nhận dạng SWOT (cơ hội/nguy cơ và điểm mạnh/điểm yếu) của dự án

43

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Ma trận SWOT

S – Ñieåm maïnh S1- Ban giaùm ñoác coù nhieàu kinh nghieäm W – Ñieåm yeáu W1 – Thieát bò thi coâng laïc haäu W2 – Chöa coù giaûi phaùp quaûn lyù chaát trong quaûn lyù thi coâng, coù moái quan heä roäng raõi vôùi khaùch haøng. löôïng, tieán ñoä, cung öùng vaät tö toaøn dieän.

S2 – Coù uy tín vôùi khaùch haøng truyeàn thoáng S3 – Coù khaû naêng caïnh tranh veà giaù S4 – Coù löïc löôïng thi coâng nhieàu kinh W3 – Löïc löôïng caùn boä kyõ thuaät keá thöøa ít, chöa coù nhieàu kinh nghieäm nghieäm W4 – Hieäu quaû söû duïng voán chöa cao

Keát hôïp S/ O SO-1: Giöõ vöõng vaø phaùt trieån toái ña thò

tröôøng truyeàn thoáng trong tænh (O1,O2,S1,S2,S3,S4) SO-2: Môû roäng thò tröôøng ra caùc tænh laân SO-2: Môû roäng thò tröôøng ra caùc tænh laân Keát hôïp W/ O WO-1: Ñaàu tö thieát bò thi coâng ñeå ñaùp öùng yeâu caàu khaùch haøng veà chaát löôïng, tieán ñoä. (O1, O2, W1) WO-2: Töøng böôùc xaây döïng heä thoáng WO-2: Töøng böôùc xaây döïng heä thoáng caän (O1, O2, O4, S3, S4) O – Cô hoäi O1 – Voán ñaàu tö cho XDCB taêng O2 – Taêng tröôûng kinh teá ôû möùc cao O3 – Nhöõng thay ñoåi caùc qui ñònh phaùp luaät veà quaûn lyù vaø ñaàu tö trong luaät veà quaûn lyù vaø ñaàu tö trong xaây döïng O4 – Quaù trình hoäi nhaäp kinh teá khu vöïc

quaûn lyù chaát löôïng theo tieâu chuaån ISO 9001:2000 (O1, O2, O4, W2) WO-3: Thu huùt vaø ñaøo taïo löïc löôïng caùn boä kyõ thuaät (O1, O2, O4, W3) WO-4:Taêng cöôøng hieäu quaû coâng taùc thu hoài voán (O1, O2, O3, W4)

Keát hôïp W/ T WT-1: Haïn cheá nhaän thaàu caùc coâng trình T – Nguy cô T1 – Tình traïng giaûi ngaân voán chaäm T2 – Caïnh tranh khoâng laønh maïnh Keát hôïp S/ T ST-1: Ñaåy maïnh coâng taùc tieáp thò, quaûng baù thöông hieäu. (T2, T3, S1, S2, S3, S4) chöa coù saün veà voán (T1, W4) trong ñaáu thaàu T3 – Caïnh tranh trong ngaønh ngaøy caøng gay gaét.

44

T4 – Caùc coâng ty tö nhaân, coå phaàn trong khu vöïc ngaøy caøng phaùt trieån lôùn maïnh. Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

1.4. XÁC ĐỊNH RỦI RO - các công cụ – Các kỹ thuật khác

• Nghiên cứu những dự án tương tự đã hoàn

thành, từ đó nhận ra những rủi ro tiềm năng cho dự án của chúng ta

• Phân tích các giả định và các ràng buộc của • Phân tích các giả định và các ràng buộc của

dự án để luận ra những rủi ro tiềm năng mà dự án có thể đối diện

• Phán đoán của chuyên gia

45

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1.5. PHÂN TÍCH RỦI RO

46

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1.5. Phân tích định tính rủi ro

• Đây là giai đoạn định tính 2 thuộc tính chính của rủi ro: khả

năng xuất hiện (probablity) và tác động (impact)

• Thông thường, khả năng xuất hiện (probablity) được chia ra

3 mức: thấp (low), trung bình (medium) và cao (high).

• Thông thường, tác động (Impact) được chia ra 4 mức: có thể bỏ qua (nil), thấp (low), trung bình (medium) và nghiêm trọng bỏ qua (nil), thấp (low), trung bình (medium) và nghiêm trọng (severe). Cũng có khi chia làm 3 mức: thấp, trung bình và cao.

• Tích hợp khả năng xuất hiện (probablity) và tác động (Impact) thành 1 ma trận (các tài liệu English gọi là PI matrix)

47

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

Ví dụ về định nghĩa mức độ khả năng xảy ra rủi ro

Möùc ñoä

Moâ taû

Khaû naêng ít (low)

Khaû naêng ruûi ro xaûy ra

Hoàn toàn khoâng theå xaûy ra hoặc Khoâng theå xaûy ra nhöng coù theå nhaän bieát ñöôïc nhaän bieát ñöôïc Coù theå xaûy ra

Coù khaû naêng (Medium)

Xaûy ra thöôøng xuyeân

Khaû naêng cao (High)

48

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Ví dụ về định nghĩa mức độ để đánh giá tác động của rủi ro tiến độ chậm

Möùc ñoä

Moâ taû

Möùc ñoä aûnh höôûng

Coù theå boû qua ñöôïc (Nil)

Khoâng taêng chi phí, tieán ñoä treå khoâng ñaùng keå

Thấp (Low)

Gia taêng moät ít veà chi phí, vaø laøm treå moät ít tieán ñoä döï aùn treå moät ít tieán ñoä döï aùn

AÛnh höôûng (Medium)

Treå nhieàu vaø gia taêng chi phí

AÛnh höôûng cao (Severe)

Treå cöïc nhieàu vaø gia taêng chi phí raát cao, khoâng tuaân thuû tieâu chuaån kyõ thuaät

49

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

1.5. Phân tích định tính rủi ro

50

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1.5. Định tính rủi ro – các công cụ

Kinh nghiệm

Phân tích cơ sở dữ liệu Phân tích cơ sở dữ liệu của những dự án tương tự

Khả năng xuất Khả năng xuất Khả năng xuất Khả năng xuất hiện của rủi ro hiện của rủi ro

Dữ liệu thống kê được công bố

51

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

1.5. Định tính rủi ro – các công cụ

Ý kiến chuyên gia / kinh nghiệm

Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu của những dự án tương tự đã hoàn thành

Tác động của Tác động của Tác động của Tác động của rủi ro rủi ro

Dữ liệu thống kê được công bố

52

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Stt

Rủi ro Mức độ Tác động đến kết quả

dự án

Giải pháp đối phó các rủi ro

Tăng cường giám sát

1 Kết quả khảo

Trung bình

Nền móng công trình lún sụt;

sát địa chất sai lệch với thực tế

2

Trung bình

Phải điều chỉnh trong quá trình thi công, phát sinh kinh phí sinh kinh phí

Hồ sơ kỹ thuật sai sót,thiếu sai sót,thiếu hạng mục

Lựa chọn nhà thầu có nhiều kinh nghiệm, để đánh giá hồ sơ thiết kế đánh giá hồ sơ thiết kế ngay từ lúc ban đầu tham gia đấu thầu

3 Khủng hoảng

kinh tế

Nghiêm trọng

53

Giá cả leo thang, nhà thầu gặp khó khăn trong tài chính, không thực hiện cam kết theo hợp đồng Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

Dự án kéo dài nhiều năm, cần tính đến hệ số trượt giá, xác định các phương thức hợp đồng kinh tế phù hợp

1.5. Phân tích định lượng rủi ro

• Dùng phương pháp chấm điểm để xếp hạng rủi ro • Thang điểm là tùy chọn, nhưng thông thường chọn thang

điểm 10 hay 5. • Thang điểm 5:

– Tùy theo khả năng xuất hiện của rủi ro mà người đánh giá – Tùy theo khả năng xuất hiện của rủi ro mà người đánh giá

sẽ chọn mức độ (1 là thấp và 5 là cao)

– Tùy theo mức độ tác động của rủi ro mà người đánh giá sẽ chọn mức độ phù hợp (1 là thấp và 5 là nghiêm trọng) – Điểm của rủi ro = điểm khả năng xuất hiện * điểm tác

động

54

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1.5. Phân tích định lượng rủi ro

Khả

Tác

ST

năng xuất hiện

động

Xếp hạng rủi ro

T Mô tả rủi ro

Bên gánh chịu chủ yếu

Kết quả khảo sát địa chất sát địa chất sai lệch với thực tế

1

5

3

15

Chủ dự án

Hồ sơ kỹ thuật sai sót, thiếu hạng mục

2

3

3

9

… …

Chủ dự án …

55

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1.5. Phân tích định lượng rủi ro – ma trận định lượng rủi ro

56

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

Trung

Cao

Cao

o Cao

r i

Trung

Thấp

Cao

TB TB

Thấp

Thấp

Trung

ủ ủ r r a a r r y y ả ả x t ấ ấ u s c á X

Thấ p

Thấp TB Cao

Mức độ ảnh hưởng Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

57

1.5. Phân tích định lượng rủi ro – các công cụ khác

• Các công cụ khác để định lượng những rủi ro đặc

thù: – Phương pháp EMV (Expected Monetary Value): là

trường hợp đặc biệt của PP cây quyết định; dùng để ra quyết định.

– Cây quyết định (decision tree): dùng để ra quyết định – Cây quyết định (decision tree): dùng để ra quyết định – Phân tích độ nhạy: – Mô phỏng (simulation): thương được dùng để lượng

hóa các rủi ro tài chính

– Ý kiến chuyên gia

58

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

1.6. LẬP KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ RỦI RO PHÓ RỦI RO

59

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1.6. Lập kế hoạch đối phó rủi ro

• Kế hoạch đối phó rủi ro là tập hợp các biện

pháp để phản ứng khi rủi ro xảy ra

QUÁ TRÌNH TRÌNH ĐỀ XUẤT

QUÁ TRÌNH TRÌNH LỰA CHỌN

LẬP KẾ HOẠCH HOẠCH ĐỐI PHÓ RỦI RO DỰ ÁN

CÁC HOẠT ĐỘNG NHẰM TẬN DỤNG CƠ HỘI VÀ GIẢM BỚT HIỂM HỌA CỦA RỦI RO ĐỐI VỚI DỰ ÁN

60

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1.6. Lập kế hoạch đối phó rủi ro

• Nguyên lý:

– Tập trung các nổ lực quản lý vào những rủi ro có

điểm xếp hạng cao.

– Đưa ra các giải pháp để ứng phó nếu những rủi ro – Đưa ra các giải pháp để ứng phó nếu những rủi ro

nói trên xuất hiện

– Ưu tiên nhân lực để sẳn sàng ứng phó với rủi ro – Có thể bỏ qua hoặc không tập trung vào các rủi ro

có điểm xếp hạng thấp

61

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

62

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1.6. Lập kế hoạch đối phó rủi ro

• Cân nhắc thái độ đối với rủi ro để đưa ra các

phương thức phù hợp

• Thông thường, có 4 phương thức đối phó rủi • Thông thường, có 4 phương thức đối phó rủi

ro:

63

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1.6. Lập kế hoạch đối phó rủi ro – Phương thức đối phó rủi ro

NÉ TRÁNH RỦI RO

Text

Text

Text

Text

CHẤP CHẤP NHẬN RỦI RO

CHUYỂN GIAO RỦI RO

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

GIẢM NHẸ RỦI RO

64

1.6. Lập kế hoạch đối phó rủi ro – Ví dụ về các phương thức để đối phó rủi ro

• Tránh né rủi ro: (cid:2) Mặc dù không thể loại trừ được mọi rủi ro, con người

thường tìm cách tránh né một số rủi ro nào đó

(cid:2) Ví dụ: • Thay vì chọn 1 nhà thầu mới với kinh nghiệm kém, bạn • Thay vì chọn 1 nhà thầu mới với kinh nghiệm kém, bạn có thể chọn nhà thầu có uy tín và tin cậy. Tất nhiên giá cả sẽ cao hơn. Đó chính là “sự đánh đổi” khi tránh né rủi ro.

• Giảm phạm vi hoạt động để tránh các hoạt động có rủi

ro cao

65

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1.6. Lập kế hoạch đối phó rủi ro – Ví dụ về các phương thức để đối phó rủi ro

• Chuyển giao rủi ro: (cid:2) Thường liên quan đến khoản phí mà bên thứ 3 phải

gánh chịu rủi ro

(cid:2) Các biện pháp thông dụng: - Mua bảo hiểm - Mua bảo hiểm - Bảo lãnh tiền tạm ứng - Bảo đảm thực hiện hợp đồng - Hợp đồng trọn gói - …

66

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1.6. Lập kế hoạch đối phó rủi ro – Ví dụ về các phương thức để đối phó rủi ro

• Giảm nhẹ rủi ro: (cid:2) Là tìm cách giảm bớt xác suất hoặc mức độ tác động

bất lợi đến một ngưỡng chấp nhận nào đó

(cid:2) Các biện pháp thông dụng: - Khảo sát kỹ lưỡng - Khảo sát kỹ lưỡng - Lựa chọn nhà cung cấp ổn định - Dự phòng thời gian - Dự phòng chi phí - …

67

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1.6. Lập kế hoạch đối phó rủi ro – Ví dụ về các phương thức để đối phó rủi ro

• Chấp nhận rủi ro: (cid:2) Ban QLDA quyết định không thay đổ kế hoạch dự

án để đối phó với một rủi ro nào đó hoặc là không có khả năng xây dựng bất cứ chiến lượng đối phó phù hợp nào hợp nào

(cid:2)Chấp nhận tích cực: phát triển một kế hoạch ứng phó (cid:2)Chấp nhận tiêu cực: Không làm gì hết cho đến rủi ro

xuất hiện

68

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1.7. Kiểm soát rủi ro

• Đây là quá trình duy trì việc kiểm soát các rủi ro đã xác định ở bước 2, phân tích lại các rủi ro đã xảy ra, hiệu chỉnh các hành động trong kế hoạch ứng phó.

• Nếu rủi ro thực tế xảy ra không nằm trong danh mục rủi ro đã được xác định từ trước (cid:1) bổ sung và điều chỉnh danh mục rủi ro ở bước 2

• Rút ra các bài học kinh nghiệm rồi tư liệu hóa và

lưu trữ các bài học kinh nghiệm.

69

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

Lớp Bồi dưỡng nghiệp vụ dành cho cán bộ Công ty Toàn Thịnh Phát (TTP)

Phần 2 - QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN XÂY QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN THI CÔNG

Tài liệu lưu hành nội bộ Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, IU – VNU HCM

70

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

Những dấu hiệu thường thấy để nhận biết một hệ thống quản lý rủi ro kém hiệu quả của nhà thầu

• Nhà thầu không xây dựng chính sách quản lý rủi ro

trong thi công

• Nhà thầu không thực hiện những nỗ lực để ngăn chặn

rủi ro

• Không có người chịu trách nhiệm quản lý rủi ro trong • Không có người chịu trách nhiệm quản lý rủi ro trong

doanh nghiệp

• Quản lý rủi ro không được xác định là vấn đề ưu tiên

của nhà thầu

• Nhà thầu ít quan tâm đến rủi ro hoặc quan tâm quá

muộn

71

Giảng viên: TS. Lưu Trường Văn

Những dấu hiệu thường thấy để nhận biết một hệ thống quản lý rủi ro kém hiệu quả của nhà thầu (t.t.)

• Không có khuôn khổ đánh giá rủi ro thống nhất trong

doanh nghiệp

• Nhà thầu không gắn kết quản lý rủi ro với những quy

trình của doanh nghiệp

• Nhà thầu thực hiện việc quản lý rủi ro một cách rời • Nhà thầu thực hiện việc quản lý rủi ro một cách rời

rạc

• Nhà thầu thực hiện quản lý rủi ro một cách thiếu tập

trung

• Công tác quản lý rủi ro ngày càng bị coi nhẹ trong

công trường và doanh nghiệp

72

Giảng viên: TS. Lưu Trường Văn

Những dấu hiệu thường thấy để nhận biết một hệ thống quản lý rủi ro kém hiệu quả của nhà thầu (t.t.)

• Không có sự đồng nhất trong cách diễn đạt

ngôn ngữ rủi ro tại công trường

• Thiếu sự trao đổi thông tin về rủi ro tại công

trường trường

• Hệ thống kiểm soát chiến lược của nhà thầu

hoạt động kém hiệu quả

• Trong công trường tồn tại “những vị trí đáng

tin cậy” không được kiểm soát

• Phân công trách nhiệm không phù hợp

73

Giảng viên: TS. Lưu Trường Văn

BÀI BÀI TẬPTẬP

• Căn cứ vào dấu hiệu hãy nhận dạng có hay

chăng hệ thống quản lý rủi ro tại công trường mà các anh/chị đang làm việc là không hiệu quả? quả?

74

Giảng viên: TS. Lưu Trường Văn

2.1. LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO THI CÔNG RỦI RO THI CÔNG

Tài liệu lưu hành nội bộ Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, IU – VNU HCM

75

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

2.1. LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO THI CÔNG

• Thực hiện tương tự như việc lập KHQLRR

DAXD, tuy nhiên, nội dung chi tiết tập trung vào rủi ro trong giai đoạn thi công

76

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

2.2. NHẬN DẠNG RỦI RO TRONG THI CÔNG TRONG THI CÔNG

Tài liệu lưu hành nội bộ Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, IU – VNU HCM

77

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

78

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

WBS for a government funded design-bid- build project.

79

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

RBS framework for a government funded design- bid-build project

80

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

81

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

82

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

83

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

84

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

85

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

BÀI TẬP NHÓM

• Sử dụng các lý thuyết và công cụ mà bạn đã

học, hãy nhận dạng các rủi ro mà công trường của anh/chị sẽ chạm trán?

86

Giảng viên: TS. Lưu Trường Văn

2.3. PHÂN TÍCH RỦI RO DỰ ÁN XÂY DỰNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG TRONG THI CÔNG

Tài liệu lưu hành nội bộ Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, IU – VNU HCM

87

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

Rủi ro dự án XD theo từng giai đoạn đầu tư

88

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Rủi ro dự án XD theo từng giai đoạn đầu tư

89

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Rủi ro dự án XD theo từng giai đoạn đầu tư

90

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

BÀI BÀI TẬPTẬP

• Căn cứ vào các rủi ro mà nhóm đã nhận dạng ở bài tập trước, hãy phân tích định tính cho từng rủi ro đó?

91

Giảng viên: TS. Lưu Trường Văn

2.4. ỨNG PHÓ RỦI RO DỰ ÁN XÂY DỰNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG TRONG THI CÔNG

Tài liệu lưu hành nội bộ Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, IU – VNU HCM

92

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

Dùng điều khoản hợp đồng để chuyển rủi ro

93

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

BÀI BÀI TẬPTẬP

• Căn cứ vào phân tích định tính các rủi ro mà

nhóm đã nhận dạng ở bài tập trước, hãy đưa ra các cách thức ứng phó rủi ro phù hợp với hoàn cảnh tại công trường của bạn? cảnh tại công trường của bạn?

94

Giảng viên: TS. Lưu Trường Văn

2.5. KIỂM SOÁT RỦI RO DỰ ÁN XÂY DỰNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG TRONG THI CÔNG

Tài liệu lưu hành nội bộ Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, IU – VNU HCM

95

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn

Sơ đồ trách nhiệm quản lý rủi ro dự án trong giai đoạn đấu thầu và đàm phán hợp đồng

96

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Sơ đồ trách nhiệm quản lý rủi ro dự án trong giai đoạn thi công

97

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

3. VÀI KINH NGHIỆM TRONG QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN

98

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Bài học 1: Cần quyết tâm từ người đứng đầu

Quản trị rủi ro: Cần quyết tâm từ người đứng

đầu (top management commitment)

• Đó là sự nhận thức của chính lãnh đạo cao

nhất trong công ty và sự chuyển tải các nhận nhất trong công ty và sự chuyển tải các nhận thức đó đến toàn bộ cấp quản lý bên dưới. Nếu không có sự quyết tâm này, thì mọi quy trình xây dựng đều không được thực thi.

99

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Bài học 1

HĐQT/Ban Giám đốc/Lãnh đạo đơn vị phải: • thực sự xem đó là trách nhiệm của mình và • có hệ thống chuẩn hóa để DN đánh giá đồng

bộ và kịp thời về rủi ro để ứng phó bộ và kịp thời về rủi ro để ứng phó

Lưu ý: Các thành viên Hội đồng Quản trị có thể chưa trang bị cho mình những kiến thức cần thiết cho công tác quản trị rủi ro cũng như họ phải kiêm nhiệm quá nhiều chức danh cùng một lúc

100

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Bài học 2: Nguyên nhân của thiếu hụt quản lý rủi ro trong dự án xây dựng

• Thiếu các kỹ thuật quản lý rủi ro (QLRR) • Quản lý rủi ro đòi hỏi phải có những kỹ thuật

mà đôi lúc là quá khó để hiểu & thực hiện

• Mất nhiều thời gian & thiếu thông tin • Mất nhiều thời gian & thiếu thông tin • Liệu các kỹ thuật này có khả thi cho dự án?,.. • Không tinh thông & thành thạo trong kỹ thuật quản lý rủi ro (cid:1) Không thực hiện QLRR • Không bộc lộ ra lợi ích một cách rõ ràng

101

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Bài học 3

Quảng bá (trong chính trị thường gọi là quán triệt)

văn hóa quản trị rủi ro cho toàn thể công nhân, vì rủi ro đến từ mọi phía, từ mọi quy trình, từ mọi con người tham gia vào dự án.

Ban chỉ huy công trường có thể rất hiểu và ủng hộ Ban chỉ huy công trường có thể rất hiểu và ủng hộ vai trò của quản trị rủi ro vì nó giúp bảo toàn danh tiếng của công ty. Nhưng cấp điều hành lại có thể không đồng thuận một khi họ vẫn chưa hiểu được một cách rạch ròi vai trò của họ về quản trị rủi ro

102

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Bài học 4

• Quản trị rủi ro không thể tách rời với một

tầm nhìn và chiến lược dài hạn

Đối với lĩnh vực xây dựng, thì định hướng phân

khúc thị trường là sống còn, vì doanh nghiệp XD không thể chỉ dựa vào phân khúc xây nhà dân không thể chỉ dựa vào phân khúc xây nhà dân dụng trong bối cảnh thị trường khó khăn hiện nay. Nhưng năng lực cốt lõi có đủ để DN này hướng ra các lĩnh vực xây dựng mới hay không

103

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Bài học 5: không nên coi thường kinh nghiệm và các hợp đồng trước đó

• Trong dự án xây dựng phần lớn rủi ro có liên quan đến tiến trình công việc, hợp liên quan đến tiến trình công việc, hợp đồng; vì thế không nên coi thường kinh nghiệm và các hợp đồng trước đó

104

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Bài học 7: Cân nhắc xác suất xảy ra mất mát

• Nếu xác suất rủi ro cao quá thì bảo hiểm cũng không hẳn là giải pháp tối ưu vì tiền bảo phí cũng sẽ rất cao.

105

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Bài học 8: Chỉ chấp nhận rủi ro khi có thể chịu được mất mát

• Ví dụ như chúng ta có một chiếc xe gắn máy giá chỉ có vài triệu đồng mà bảo phí một năm cũng khoảng từ phân nửa giá trị của xe thì có lẽ chúng ta không cần bồi thường thiệt hại xe lẽ chúng ta không cần bồi thường thiệt hại xe mà hãy sử dụng chiếc xe đó cho đến khi không còn sử dụng được nữa.

106

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Bài học 8: Đừng vì mất mát nhỏ trước mắt mà mạo hiểm cái lớn hơn

• Nếu chi phí bỏ ra để quản lý rủi ro nhỏ hơn

hậu quả của rủi ro, thì bạn nên mua bảo hiểm. • Ví dụ, nếu lệ phí bảo hiểm hỏa hoạn cho ngôi nhà của bạn không đáng là bao so với hậu quả nhà của bạn không đáng là bao so với hậu quả có thể xảy ra thì có lẽ bạn không nên tiếc tiền đóng bảo hiểm phòng ngừa hỏa hoạn

107

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Bài học 9: Yếu tố quan trọng nhất trong quản lý rủi ro hợp đồng và pháp lý vẫn phải là biện pháp "phòng tránh"

• Các hợp đồng xây dựng rất cần được quản lý hiệu quả. Theo đó, một dự án xây dựng luôn đi kèm với các hợp đồng và quy định, điều lệ bắt buộc cần được quản lý riêng rẽ, chặt chẽ và phối hợp trong một tổng quản lý riêng rẽ, chặt chẽ và phối hợp trong một tổng thể.

• Hợp đồng xây dựng là một công cụ pháp lý quyết

định các mối quan hệ, quyền và nghĩa vụ cũng như đưa ra các yếu tố rủi ro cho các bên liên quan

108

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Bài học 9: Yếu tố quan trọng nhất trong quản lý rủi ro hợp đồng và pháp lý vẫn phải là biện pháp "phòng tránh"

• “Nỗ lực sử dụng các biện pháp phòng tránh thông qua việc sử dụng hiệu quả các công cụ pháp lý như tòa án, trọng tài phân xử hay các phương tiện phòng tránh khác là yếu tố quan trọng nhằm giảm thiểu tránh khác là yếu tố quan trọng nhằm giảm thiểu thất thoát, chi phí, thời gian và tránh những nghĩa vụ pháp lý không cần thiết trong quản lý rủi ro ngành xây dựng” (Tiến sĩ Roland Amoussou-Genou, Viện Công nghệ châu Á (AIT))

109

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Bài học 10: Những điều cần nhớ khi quản lý rủi ro dự án

• Dự án càng lớn thì rủi ro càng nhiều. • Việc dự báo rủi ro phụ thuộc vào kinh nghiệm của người

người quản lý dự án

• Kiểm soát rủi ro không nhằm loại bỏ rủi ro, chỉ nhằm • Kiểm soát rủi ro không nhằm loại bỏ rủi ro, chỉ nhằm

hạn chế tối thiểu thiệt hại của rủi ro.

• Không thể loại trừ được triệt để các rủi ro • Không phải cứ tập trung hết sức để ngăn chặn và đề phòng rủi ro đã là tốt, vì có thể phải trả giá đắt, nếu rủi ro không xảy ra. Do đó, cần dự báo rủi ro chính xác.

110

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Bài học 11: Vài rủi ro tiềm ẩn đối với dự án XD

• Năng lực của Ban Quản lý dự án yếu, không chuyên

nghiệp dẫn đến dự án nhiều rủi ro như chậm tiến độ, giá thành dự án cao, chất lượng kém.

• Năng lực của Nhà thầu kém, chưa có kinh nghiệm thi công những phần việc của mình, dẫn đến chậm tiến độ công những phần việc của mình, dẫn đến chậm tiến độ và kém chất lượng.

• Khảo sát, điều tra những hạng mục Hạ tầng kỹ thuật

ngầm không đúng, khi thi công bị vướng, làm chậm tiến độ.

111

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Bài học 11: Vài rủi ro tiềm ẩn đối với dự án XD

• Năng lực của “ Ban đền bù giải tỏa” yếu kém làm công

tác đền bù kéo dài thời gian.

• Điều tra giá cả, lập Tổng mức đầu tư không đầy đủ, dẫn

đến Kế hoạch vốn đầu tư phát sinh lớn.

• Lập tiến độ thi công không có cơ sở, không phù hợp hiện

trường, dẫn đến tiến độ thực hiện bị kéo dài.

• Biện pháp thi công phần ngầm của công trình không đảm

bảo, các công trình lân cận bị sụp đổ…

112

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Bài học cuối: Ví dụ áp dụng quản lý rủi ro trong ứng xử với con của bạn

• Ví dụ bạn có một đứa con trong lứa tuổi học trò thích đàn đúm

với bạn bè và chat trên Internet.

• Để tránh rủi ro, bạn chỉ cần nhốt con của mình trong nhà và không

cho đi đâu hết.

• Vì sự phát triển tự nhiên của cháu, bạn cần phải duy trì rủi ro để cháu có cơ hội giao tiếp trong môi trường học tập hay xã hội. Tuy nhiên, có cơ hội giao tiếp trong môi trường học tập hay xã hội. Tuy nhiên, bạn cần giảm thiểu rủi ro khi quy định thời gian đi chơi, thời gian sử dụng máy tính, giúp cháu có thời gian biểu học tập, nghỉ ngơi hay vui chơi.

• Còn nếu có nhiều tiền, bạn có thể chuyển rủi ro cho thám tử tư để

quản lý và theo dõi cháu liên tục cả ngày lẫn đêm hoặc yêu cầu hãng bảo hiểm cung cấp các sản phẩm hay dịch vụ có liên quan và trả cho họ bảo phí

113

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Tiểu luận cá nhân

• Hãy đánh giá khả năng công trường của bạn

trong quản lý rủi ro?

• Trong trường hợp khả năng kém, hãy chỉ ra

những gì bạn có thể làm để cải thiện hoạt động những gì bạn có thể làm để cải thiện hoạt động quản lý rủi ro cho công trường của bạn

114

Giảng viên: TS. Lưu Trường Văn

Xin caûm ôn!

Chuùc caùc baïn, caùc SV ñaït nhieàu thaønh quaû toát trong coâng taùc !

115

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn