B GIAO THÔNG VN TI B GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HC HÀNG HI VIT NAM
GII PHÁP HOÀN THIN H THNG KIM SOÁT
NI B TI TNG CÔNG TY HÀNG HI VIT NAM
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KINH T
NGÀNH T CHC VÀ QUN LÝ VN TI; MÃ S 9840103
CHUYÊN NGÀNH: T CHC VÀ QUN LÝ VN TI
HI PHÒNG 2019
Công trình được hoàn thành ti Trường Đại hc Hàng Hi Vit Nam
Người hướng dn khoa hc:
1.GS. TS Vương Toàn Thuyên
2. PGS.TS Nguyễn Văn Sơn
Phn bin 1: PGS.TS Nguyn Hoàng Tim
Phn bin 2: PGS.TS Trần Sĩ Lâm
Phn bin 3: PGS.TS Đặng Công Xưởng
Lun án s đưc bo v trước Hội đồng chm lun án tiến cấp Trường hp ti
………………………………………..vào hi.....gi.....phút ngày....tháng....năm 20...
HI PHÒNG 2019
1
LI M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Tng công ty hàng hi Vit Nam (Vinalines) nm trong s các DNNN đang
trong quá trình tiến hành tái cấu trước mt lot các sai phm dn ti thua l hàng
nghìn t.
Trong những năm gần đây, Vinalines đang có nhng chuyn biến tích cc nhm
x các khon n xu, ổn định kinh doanh. Tính chung tng kết qu x n giai
đon 2014 - 2017, công ty m giảm được 10.647 t đồng n. Các doanh nghip thành
viên ước giảm được 2.345,5 t đồng nợ. n toàn tổng công ty tính đến thời điểm
31/12/2017 là 14.743,16 t đồng (n gc 11.375 t đồng, n lãi 3.368 t đồng), dư nợ
còn li ti công ty m bng 23% so vi thi điểm tái cơ cấu.
Tuy nhiên, thời gian tới Vinalines cũng đang phải cạnh tranh gay gắt đối với sự
phát triển nhanh chóng của các đơn vị doanh nghiệp bên ngoài về vận tải biển -
cảng biển - logistics. Hiện thị trường logistics đã bchiếm lĩnh 80% bởi các doanh
nghiệp nước ngoài, 20% thị phần còn lại phân chiacho các doanh nghiệp trong nước
bị cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp nhân, các doanh nghiệp đã thị
phần ổn định.
Để th ch động trong quá trình kinh doanh, tái cấu đạt được các mc
tiêu chiến lược ca mình, Vinalines phải người ch động t thiết kế cho mình h
thống, chế qun tr doanh nghip, kim soát ri ro. Qun tr doanh nghip tt,
kim soát ri ro là nn tng cho s phát trin lâu dài ca các doanh nghip ln.
y Ban thuc Hội đồng quc gia Hoa k v chng gian ln khi lp báo cáo tài
chính (The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission-
COSO) đã xây dựng mô hình h thng kim soát ni b (HTKSNB) được tha nhn,
áp dng rng rãi trên thế giới như nhng chun mc ca chất lượng KSNB. Mt
HTKSNB vng mnh, s đem lại cho DN các li ích: Gim bt nguy ri ro tim
n trong kinh doanh, bo v tài sn khi thất thoát, lãng phí, đm bo tính chính xác
ca các s liu kế toán,đảm bo mi thành viên tuân th ni quy của công ty ng
như các quy định ca lut pháp.
Trên sở h thng KSNB vng mnh, s giúp cho DN hoạt động hiu qu, s dng
tối ưu các nguồn lc, có kh năng đm bảo an ninh tài chính, đảm bo kh năng hoạt
động liên tục, đứng vng phát triển trong điu kin nn kinh tế th trường phát
trin và hi nhp.
Nghiên cứu của tác giả dựa trên khuôn khổ báo cáo COSO 2013 nhằm cung cấp nền
tảng phương pháp thiết lập duy trì một hệ thống kiểm soát nội bhiệu quả đảm
bảo mục tiêu được thực hiện, đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, tuân thủ pháp
luật và giảm thiểu rủi ro.
2. Mc tiêu nghiên cu
Mc tiêu nghiên cu ca luận án phân tích, đánh giá thc trng h thng
KSNBchung ti Tng công ty Hàng hi Vit Nam t đó đưa ra các gii pháp hoàn
thin h thng kim soát ni b ti Tng công ty, giúp các nhà qun lý kim soát hot
động của đơn vị đạt được hiu quả, độ tin cy của báo cáo tài chính đm bo tuân
th lut lệ, quy định.
2
3. Đối tƣợng và phm vi nghiên cu
- Đối tưng nghiên cu:
Đối tưng nghiên cu h thng kim soát ni b chung ca Tng công ty Hàng
hi Vit Nam (Vinalines). Lun án không nghiên cu chi tiết kim soát ni b ca tng
b phn c th trong doanh nghiêp n KSNB tài sản c đnh, KSNB hot động đầu tư,
…. c mc tiêu c th bao gm:
- c định c nhân t nhân t nh ởng đến h thng KSNB ca Tng công ty
Hàng hi Vit Nam (Vinalines)
- Phân ch mt s ch tiêu bản đánh giá hệ thng KSNB da trên o cáo ca
COSO 2013
- Phm vi nghiên cu:
V không gian: Lun án nghiên cu h thng KSNB ti Tng ng ty Vit Nam
thông qua mu nghiên cu ti mt s đơn vị ca Tng công ty, ng ty m Tng công ty
Hàng hi Vit Nam, công ty Vinalines Logictics, cng Hoàng Diu,ng ty vn ti bin
Vinaship. c đơn vị mà NCS chọn để khảo sát là đơn vị NCS tiếp cận phù hợp với
c nh vực sản xuất kinh doanh chính Vinalines đang ớng tới. Số ợng mẫu
nghiên cứu đạt yêu cầu với pơng pháp x số liệu mà NCS sử dụng trong luận án.
V thi gian: Lun án tp trung pn tích mt s ch tu cơ bn qua đó đánh g khả
năng kim soát ni b ca doanh nghip trong khong thi gian 10 m từ m 2007-
2017. Đây là khong thi gian Vinalines có nhiu biến đng ln.
4. Phƣơng pháp nghiên cu
Lun án ch yếu s dụng các phương pháp nghiên cứu định tính truyn thng
như: phân tích, so sánh, phân tích, phng vn. C th như sau:
- Phương pháp so sánh: so sánh nh thuyết theo COSO vi hình
kim soát ni b đang áp dụng ti công ty.
- Phương pháp quan sát: tiến hành quan sát thc tế công tác kim soát ni b ti
công ty t b máy quản đến chức năng, nhiệm v ca tng phòng ban liên quan
đến công tác kiểm soát để tìm hiu thc trng công tác kim soát ni b ti công ty.
- Phương pháp phỏng vn: phng vn trc tiếp, qua điện thoi hoc qua email
các cá nhân có trách nhim liên quan công tác kim soát ni b để tìm hiu thc trng
công tác kim soát ni b ti công ty.
- Phương pháp phân tích: phân tích các báo cáo kết qu kinh doanh, quy trình
kim soát tìm hiu các kết qu ca s quản điu hành tài chính doanh nghip.
Thông qua đó nghiên cu tìm hiu v thc trng h thng kim soát ni b ti
Tng công ty,tìm hiu nhng mt tích cực cũng như những điểm hn chế còn tn ti
ca h thng kim soát ni b ti công ty, t đó đề xut mt s gii pháp c th.
- Phương pháp chuyên gia: phương pháp thu thp và x những đánh giá hệ
thng KSNB bng cách tp hp ý kiến kho sát thông qua bng hi theo khung
COSO.
5. Kết cu ca lun án
Ngoài phn m đầu, kết lun, danh mc tài liu tham kho, ph lc, lun án
chia thành 3 chương như sau:
Chương 1: Nhng vấn đề luận bn v h thng kim soát ni b trong
doanh nghip.
3
Chương 2: Thực trng h thng kim soát ni b ti Tng công ty Hàng hi
Vit Nam.
Chương 3: Phương ng gii pháp hoàn thin phát trin h thng kim
soát ni b ti tng công ty Hàng hi Vit Nam.
6. Tng quan v đ tài nghiên cu h thng KSNB trên thế gii và ti Vit Nam
6.1.Nghiên cu v h thng KSNB trên thế gii.
Kim soát ni b là đề tài không mi, t lâu các nhà nghiên cứu đều thấy được
vai trò ca kim soát ni b ti doanh nghip. Các điểm yếu trong hệ thống kiểm soát
nội bộ sgây tổn thất cho doanh nghiệp về khía cạnh hoạt động ngăn cản doanh
nghiệp đạt được nhiệm vụ, mục tiêu của mình
Các đề tài vKSNB trên thế giới phần lớn tập trung vào nghiên cứu mối quan
hệ của hthống KSNB đối với hoạt động tài chính. chế kiểm soát nội bộ thích
hợp có thể ngăn ngừa đươc các rủi ro ảnh hưởng đến báo cáo tài chính một cách hiệu
quả nhanh chóng. Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng những công ty dựa vào CNTT
thể thiết lập một chế KSNB mạnh mẽ hơn. Cải thiện hệ thống KSNB sẽ cho
phép đạt được các kết quả hoạt động kinh doanh tốt hơn. .
6.2 Nghiên cu v h thng KSNB ti Vit Nam.
Tại Việt Nam, các nghiên cứu định tính về KSNB như nghiên cứu của PGS., TS.
Ngô Trí Tuệ các cộng sự (2004) nghiên cứu xây dựng hệ thống KSNB với việc
tăng cường quản lý tài chính tại Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Bùi Thị Minh Hải (2012) nghiên cứu hoàn thiện hệ thống KSNB trong các DN
may mặc Việt Nam,
Thu Phụng (2016) nghiên cứu tác động của các nhân tố cấu thành hệ thống
KSNB đến hiệu quhoạt động của EVN Việt Nam. Nghiên cứu thông qua khảo sát,
sử dụng phần mềm SPSS tổng hợp kết quả.
Chu Thị Thu Thủy (2016) nghiên cứu mối quan hệ KSNB chi phí sản xuất với
việc nâng cao hiệu quả tài chính trong DN nhỏ và vừa Việt Nam
Đặng Thúy Anh (2017) nghiên cứu KSNB trong các DN xây dựng niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam kiểm định mối quan hệ giữa chất lượng KSNB
với khả năng sinh lời, mối quan hệ giữa quy ban kiểm soát, tính độc lập của ban
kiểm soát, trình độ của ban kiểm soát với chất lượng KSNB.
Xây dng h thng KSNB luôn là vấn đ quan tâm ca các doanh nghip, tng
công ty có quy mô ln.
Các nghiên cứu trên đều cho thấy, mối liên hệ chặt chẽ giữa KSNB các
yếu tố cấu thành KSNB với hiệu quả hoạt động của DN. KSNB tác động thuận
chiều tới hiệu quả hoạt động, điều đó cho thấy trong các DN nếu KSNB hoạt động
hữu hiệu sẽ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động, hay nói cách khác sự yếu kém hay
thiếu sót của KSNB đều ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của DN. Vì vậy,
vấn đề đặt ra cho các DN hiện nay cần thiết lập và duy trì KSNB sao cho hiệu
quả.
Các nghiên cứu xây dựng hệ thống KSNB tại các Tổng công ty riêng, trên sở
Khung báo cáo của COSO - một Uỷ ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc
chống gian lận báo cáo tài chính (National Commission on Financial Reporting, còn
được gọi là Treadway Commission). (Committee of Sponsoring Organization).