8/4/2020
1
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
Cấu trúc 3(36,9)
1
Bộ môn Tài chính công
TLTK
[1].Nguyễn Hồng Thắng, Nguyễn Thị Huyền (2010), Giáo
trình thẩm định dự án đầu tư khu vực công, NXB Thống kê
[2].Nguyn Bch Nguyt (2013), Giáo trình Lập dự án đầu
, NXB Thống
[3].Đỗ Phú Trần Tình (2011), Giáo trình lập và thẩm định
dự án đầu tư, NXB Tài chính
[4].Bùi Tiến Hanh, Phm Thanh Hà (2015), Giáo trình Qun
lý chi phí dán đu tưxây dng thuc ngun vn ngân sách
nhà nước, NXB Tài chính
[5]. Wirick,D (2009), Public-sector project management:
Meeting the challenges and achieving results, John
Wiley&amp
2
TLTK khuyến khích
[6]. Pinkerton, William J (2003), Project management, New York:
Mc GrawHill
Các Luật Thuế và văn bản hướng dẫn thi hành
[7]. Tạp chí tài chính
[8]. http://www.mof.gov.vn
3
Kết cấu học phần
Chương 1: Tổng quan về dự án đầu công quản
i chính dự án đầu công
Chương 2: Phân tích i chính dự án đầu công
Chương 3: Phân tích kinh tế dự án đầu công
Chương 4: Phân tích chi phí - lợi ích dự án đầu công
Chương 5: Dự toán quản chi phí dự án đầu
công
Chương 6: Quản rủi ro của dự án đầu công
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
1.1 Dự án đầu tư công
1.2 Quản lý tài chính dự án đầu tư công
1.3 Khuôn khổ phân tích kinh tế của dự án đầu tư
công
5
1.1.1 Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của dự án đầu
công
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư công
6
1.1 Dự án đầu công
8/4/2020
2
Dự án đầu gì?
Nguyễn Th Bạch Nguyệt (2005):
Về hình thức:một tập hồ i liệu trình y chi tiết hệ
thống các hoạt động chi phí theo một KH nhằm đạt được
những KQ thực hiện được những mục tiêu nhất định trong
tương lai.
Về nội dung: tổng thể các hot động chi phí cần thiết, được
bố trí theo một KH chặt chẽ với lịch trình thời gian địa
điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những CSVC
nhằm thực hiện những mục tiêu nht định trong tương lai.
7
1.1.1 Khái niệm và các đặc trưng cơ bản
của dự án đầu tư công
Từ điển kinh doanh:sự phân bổ vốn i hạn để thực
hiện ýtưởng đầu cho đến giai đoạn tạo thu nhập ổn
định
Luật đầu (2014):tập hợp đề xuất bỏ vốn trung
hạn hoặc i hạn để tiến hành các hoạt động đầu
kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời
gian c định.
8
Dự án đầu tư
Dự án đầu công gì?
Nguyễn Th Hồng Thắng (2010): Những dự án do Chính phủ
tài trợ toàn bộ hay một phần vốn hoặc do dân chúng tự
nguyện góp vốn bằng tiền hoặc bằng ngày công nhằm đáp
ứng mi nhu cầu của cộng đồng.
Luật Đầu công (2019):dự án đầu công dự án sử dụng
toàn bộ hoặc mt phần vốn đầu công
9
Khái niệm dự án đầu tư công
Mục đích tạo ra và nâng cao phúc lợi cộng
đồng
Nguồn tài trợ chủ yếu là ngân sách nhà nước
Có thể xảy ra hiện tượng chèn lấn đối với khu
vực tư nhân
Có thể không có thị trường đầu ra
Việc đánh giá và lựa chọn thường khá phức
tạp
Giám sát xã hội một đòi hỏi tất yếu
10
Các đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư công
Theo lĩnh vực đầu
Dự án đầu công về sở hạ tầng
Dự án đầu công về công nghiệp
Dự án đầu công về nông nghiệp
Dự án đầu công về lâm nghiệp
Dự án đầu công về ytế
Dự án đầu công về giáo dục
Dự án đầu công về giải quyết các vấn đ hội
Dự án đầu công thuộc các nh vực khác
11
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư công
Theo tính cht thu phí sử dụng
c dự án đầu công thu phí
Dự án thu phí theo giá cả th trường
Dự án thu phí nhằm đắp đủ chi phí nhưng không tạo ra lợi
nhuận
Dự án thu phí nhằm đắp đủ chi phí vận hành, duy tu nhưng
không đắp chi phí đầu
c dự án đầu công không thu phí
12
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư công
8/4/2020
3
Theo tính cht đầu
Dự án cấu phần xây dựng
Dự án không cấu phần xây dựng
Theo quy mức độ quan trọng của dự án
Dự án quan trọng quốc gia
Dự án nhóm A
Dán nhóm B
Dự án nhóm C
13
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư công
mức độ quan trọng hàng đầu, quy rất lớn
(siêu dự án)
Thỏa mãn mt trong c tiêu chí:
Vốn đầu công >= 10.000 tỷ đồng
ảnh hưởng lớn/tiềm ẩn ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi
trường
S dụng đất y/c chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa
nước từ hai vụ trở n với quy từ 500 ha trở n
Di dân i định từ 20.000 người trở (miền i), từ 50.000
người tr lên (vùng khác);
Đòi hỏi áp dụng chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc
hội quyết định.
14
Dự án quan trọng quốc gia
mức độ khá quan trọng, quy lớn
Thỏa mãn một trong các tiêu chí:
Thuộc LV quốc phòng, an ninh tuyệt mật;SX chất độc hại, chất n;XD hạ
tầng khu CN, chế xuất, công nghệ cao
Vốn ĐTC >= 2.300 tỷ đồng, thuộc các LV: G.thông; CN điện; Khai thác dầu
khí; Hóa chất, phân bón, xi măng;Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến
khoáng sản;XD khu nhà
Vốn ĐTC >= 1.500 t đồng, thuộc các LV: G.thông; Thủy lợi;Cấp thoát nước,
xử rác thải, hạ tầng kỹ thuật khác; KT điện;SX thiết b thông tin, điện t;
Hóa dược;SX vật liệu; Công trình khí; Bưu chính, viễn thông
Vốn ĐTC >= 1.000 tỷ đồng, thuộc các LV:SX ng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản;Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu
đô th mới; Công nghiệp
Vốn ĐTC >= 800 tỷ đồng, thuộc các LV: Y tế, văn hóa, giáo dục; NCKH,
công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể
thao; XD dân dụng; Quốc phòng, an ninh
15
Dự án nhóm A
mức độ quan trọng quy trung bình
Thỏa mãn một trong các tiêu chí:
120 tỷ =< Vốn ĐTC <2.300 tỷ đồng, thuộc các LV: G.thông; CN điện; Khai
thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng;Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác,
chế biến khoáng sản;XD khu nhà
80 tỷ =< Vốn ĐTC < 1.500 tỷ đồng, thuộc các LV: G.thông; Thủy lợi;Cấp
thoát nước, xử rác thải, hạ tầng kỹ thuật khác; KT điện;SX thiết b thông
tin, điện t; Hóa dược;SX vật liệu; Công trình khí; Bưu chính, viễn thông
60 tỷ =< Vốn ĐTC < 1.000 tỷ đồng, thuộc các LV:SX nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản;Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng
kỹ thuật khu đô th mới; Công nghiệp
45 tỷ =< Vốn ĐTC < 800 tỷ đồng, thuộc các LV: Y tế, văn hóa, giáo dục;
NCKH, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể
dục th thao; XD dân dụng; Quốc phòng, an ninh
16
Dự án nhóm B
v trí quan trọng quy nhỏ
Thỏa mãn một trong các tiêu chí:
Vốn ĐTC <120 tỷ đồng, thuộc các LV: G.thông; CN đin; Khai thác dầu khí;
Hóa chất, phân bón, xi măng;Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến
khoáng sản;XD khu nhà
Vốn ĐTC <80 tỷ đồng, thuộc các LV: G.thông; Thủy lợi;Cấp thoát nước, xử
rác thải, hạ tầng kỹ thuật khác; KT điện;SX thiết b thông tin, điện t; Hóa
dược;SX vật liệu; Công trình khí; Bưu chính, viễn thông
Vốn ĐTC <60 tỷ đồng, thuộc các LV:SX nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản;Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
mới; Công nghiệp
Vốn ĐTC <45 tỷ đồng, thuộc các LV: Y tế, văn hóa, giáo dục; NCKH, công
nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao;
XD dân dụng; Quốc phòng, an ninh
17
Dự án nhóm C
1.2.1 Khái niệm và mục tiêu
1.2.2 Nội dung cơ bản
18
1.2 Quản tài chính dự án đầu công
8/4/2020
4
Khái niệm
Nguyễn Th Bạch Nguyệt (2005): QLDA quá trình lập KH,
điều phối t.gian, nguồn lực g.t quá trình p.triển của DA
nhằm đảm bảo hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân
sách được duyệt đạt được các y.cầu đã định về kỹ thuật
chất lượng SPDV bằng những PP ĐK tốt nhất cho phép
Investopedia: QLDA quá trình lập kế hoạch tổ chức các
nguồn lực bao gồm nhân sự, i chính, công nghệ sở hữu trí
tuệ để thực hiện một nhiệm vụ, một sự kiện hay nghĩa vụ cụ thể
để hoàn thành dự án
=> Quản i chính dự án đầu công việc phân tích, đánh
giá các khía cạnh kinh tế - i chính trong quá trình thẩm định,
lựa chọn, quyết định triển khai dự án đầu công, sử dụng các
phương pháp công cụ để kiểm soát, quản chi phí rủi ro
i chính của dự án
19
1.2.1 Khái niệm và mục tiêu
Mục tiêu
-Nhìn nhận, đánh giá chính xác, đầy đủ c khía cạnh i chính
kinh tế liên quan đến dự án, từ đó, thể lựa chọn được dự
án phù hợp khả thi,
-Đảm bảo tiết kiệm chi phí hạn chế rủi ro mức tối ưu
trong quá trình thực hiện dự án.
20
1.2.1 Khái niệm và mục tiêu
-Lập kế hoạch dòng tiền c lập các tiêu chí đánh giá
-Phân tích, đánh giá c khía cạnh kinh tế - i chính
-Sử dụng các phương pháp công cụ phù hợp trong phân tích
đánh giá các khía cạnh kinh tế - i chính hiệu quả i chính
-Sử dụng phương pháp công cụ phù hợp để dự toán chi
phí, theo dõi, kiểm soát quản chi phí.
-Áp dụng các phương pháp, công cụ quy trình phù hợp để
quản rủi ro.
21
1.2.2 Nội dung cơ bản của quản lý tài chính DA ĐTC
1.3.1 Phạm vi và nguyên tắc đánh giá
1.3.2 Các phương pháp và tiêu chuẩn đánh g
1.3.3 Quy trình và nội dung đánh giá
22
1.3 Khuôn khổ phân tích kinh tế của dự án
đầu công
Thước đo: giá kinh tế (shadow price) được sử dụng
rộng rãi hơn thước đo tài chính
Phạm vi đánh giá: 3 cấp độ:
Cấp độ chính sách
Cấp chương trình
Cấp dự án
23
1.3.1 Phạm vi nguyên tắc đánh giá
Nguyên tắc đánh giá:
Chi phí bỏ ra để đánh giá dự án phải nhỏ hơn lợi ích nhận được.
Công khai, minh bạch kết quả đánh giá
Đảm bảo tính khách quan và độc lập
Đảm bảo độ tin cậy
Đảm bảo đầy đủ các bên tham gia vào quá trình đánh giá
Việc đánh giá cần được lập kế hoạch và thiết kế một cách chuyên
nghiệp.
24
1.3.1 Phạm vi nguyên tắc đánh giá
8/4/2020
5
Các phương pháp đánh giá:
Phương pháp tài chính (Financial Analysis): doanh thu, chi phí, dòng tiền
Phương pháp kinh tế (Economic Analysis) (còn gọi là phương pháp phân
tích chi phí lợi ích - Economic and Social Benefit Cost Analysis): sử
dụng thước đo kinh tế để đo lường toàn bộ các yếu tố đầu vào và sản phẩm
đầu ra được điều chỉnh theo những biến dạng của thị trường.
Phương pháp phương pháp thu nhập (còn gọi là phân tích lợi ích các bên
liên quan Stakeholder Analysis): xem xét phương án phân chia lợi ích tài
chính ròng cho mọi đối tượng chịu ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
Phương pháp nhu cầu cơ bản (Basic Need Analysis): sử dụng thước đo là
các mức thưởng/phạt để phản ánh giá trị của các ngoại ứng được cộng
đồng cho là gắn với việc tiêu thụ loại hàng hóa, dịch vụ mà xét theo quan
điểm xã hội là cần thiết hay không cần thiết
25
1.3.2 Các phương pháp tiêu chuẩn đánh giá
Các tiêu chuẩn đánh giá:
Hiệu suất (Efficiency): đo lường mức độ chuyển hóa những đơn vị đầu vào
thành một đơn vị đầu ra của dự án
Hiệu quả (Effectiveness): đo lường mức độ đạt được các kết quả so với
mục tiêu của dự án
Tác động (Impact): đo lường mức độ thay đổi do việc thực hiện dự án đem
lại
Mức độ phù hợp (Relevance): đo lường mức độ thích hợp của dự án đối
với các ưu tiên và chính sách của nhóm đối tượng, quốc gia, đối tác và nhà
tài trợ.
Tính bền vững (Sustainability): đo lường tính bền vững của dự án.
26
1.3.2 Các phương pháp tiêu chuẩn đánh giá
27
Khung logic chung sử dụng trong phân tích kinh tế của DA ĐTC
(Nguồn:Cẩm nang theo dõi đánh giá quốc gia - AusAID)
Nguồn: FASIO (2000), Tokyo, Nhật Bản 28
Mẫu u hỏi th hiện nội dung đánh giá theo khung logic
Hiu sut
Hi
u quTác đng Mc đ
phù
hp
Sbn
vng
Mc đích Nhng tác
đ
ng tích c
c
và tiêu c
c,
trc tiế
p và
gián tiế
p mà
d
án đã t
o
ra?
Mc tiêu và
m
c đích t
ng
thcòn có ý
nghĩa là mc
tiêu c
a d
án
vào th
i đi
m
đánh giá hay
không
Các cơ
quan nhà
nước
th
duy trì
các tác
đng tích
c
c sau khi
hoàn thành
các hot
đng ca
dán
mc đ
nào?
Mc tiêu Đã đt
đ
ược m
c
tiêu hay
ch
ư
a và các
sn ph
m
đu ra đã
đóng góp
bao nhiêu?
Các kết qu
Các sn
ph
m đu
ra
Mc đ
chuy
n hóa t
các yếu t
đ
u vào thành
các s
n ph
m
đu ra?
Các hot
đng
Các yếu t
đu vào
Bước 1: Hình thành khung logic đánh giá.
Khung logic là một tập hợp các yếu tố, các hoạt động và tiêu
chuẩn đánh giá dự án dưới bảng trong đó chỉ rõ các chỉ số định
lượng cụ thể.
Ma trận khung logic đánh giá dự án
29
1.3.3 Quy trình nội dung đánh giá
Mô t
tóm t
t
chs
đo lường
Các ph
ương ti
n
kim chng
Các giđnh
chyếu
M
cđích
M
c tiêu
K
ếtqu
Đ
ura
Ho
tđng
Đ
u vào
(Giđnh ban
đu)
Bước 1: Hình thành khung logic đánh giá.
Khung logic là một tập hợp các yếu tố, các hoạt động và tiêu
chuẩn đánh giá dự án dưới bảng trong đó chỉ rõ các chỉ số định
lượng cụ thể.
Ma trận khung logic đánh giá dự án
30
1.3.3 Quy trình nội dung đánh giá
Mô t
tóm t
t
chs
đo lường
Các ph
ương ti
n
kim chng
Các giđnh
chyếu
M
cđích
M
c tiêu
K
ếtqu
Đ
ura
Ho
tđng
Đ
u vào
(Giđnh ban
đu)