QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI 1
BỘ MÔN NGÂN HÀNG CHỨNG KHOÁN
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Nội dung môn học
Chương 1: Tổng quan về quản trị NHTM
Chương 2: Quản trị tài sản, nợ và khả năng thanh khoản
Chương 3: Quản trị nguồn vốn của NHTM
Chương 4: Quản trị hoạt động cho vay của NHTM
Chương 5: Quản trị dịch vụ thanh toán của NHTM
Tài liệu tham khảo
1. PGS. TS Nguyễn Thị Phương Liên (2011), “Quản trị tác nghiệp ngân
hàng thương mại”, NXB Thống Kê
2. PGS.TS Phan Thị Thu Hà (2009), “Quản trị Ngân hàng thương mại”,
NXB Giao thông vận tải
3. Peter S. Rose (2002), “Commercial Bank Management”, McGraw-Hill
Publisher.
(2002), “Commercial Bank Financial
4. Joseph F. and Sinkley Jr
Management”, Prentice Hall, US
5. Luật NHNN Việt Nam, Luật các TCTD 2010
Tài liệu tham khảo
6. Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/02/2013 Quy định về phân loại
tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử
dụng dự phòng rủi ro trong việc xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
7. Thông tư 09/2014/TT-NHNN ngày 18/03/2014 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 02.
8. Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định các giới hạn,
tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
9. Thông tư 06/2016/TT-NHNN ngày 27/05/2016 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 36.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chương 1: Tổng quan về quản trị NHTM
1.1. NHTM trong nền kinh tế thị trường
1.1.1. Khái niệm NHTM
1.1.2. Phân loại NHTM
1.1.3. Mô hình tổ chức của một NHTM điển hình
1.2. Dịch vụ ngân hàng và những xu hướng ảnh hưởng tới
dịch vụ ngân hàng
1.2.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng
Chương 1: Tổng quan về quản trị NHTM
1.2.2. Phân loại dịch vụ ngân hàng
1.2.3. Các dịch vụ chính của NHTM
1.2.4. Các xu hướng ảnh hưởng tới dịch vụ ngân hàng
1.3. Quản trị NHTM
1.3.2. Nội dung quản trị NHTM
1.3.1. Khái niệm và chức năng của quản trị NHTM
1.1. NHTM trong nền kinh tế
thị trường
Khái niệm NHTM
- Điều 20, Luật các TCTD: NHTM là một loại hình tổ chức
tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động của ngân hàng và
các hoạt động có liên quan khác
- Luật NHNN: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh
tiền tệ, và dịch vụ ngân hàng với nội dung là nhận tiền gửi và
sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh
toán
Vai trò của NHTM
NHTM là trung gian tài chính
NHTM là cầu nối giúp phát triền
KT đối ngoại giữa các quốc gia
NHTM là trung gian
thanh toán
Vai trò của
NHTM
NHTM là người bảo lãnh,
cam kết trả nợ cho KH
khi KH mất khả năng thanh
toán
NHTM là người thục hiện
các chính sách kinh tế
của CP,
góp phần điều tiết sự
tăng trưởng
kinh tế và theo đuổi các
mục tiêu XH
NHTM giữ vai trò đại lý
Phân loại NHTM
Tính sở hữu
• NHTM công
• NHTM tư
• NHTM chuyên doanh
• NHTM đa năng
Tính chuyên
môn hóa
hoạt động
Quốc tịch
• NHTM bản xứ
• NHTM nước ngoài
Chiến lược
kinh doanh
• NHTM bán buôn
• NHTM bán lẻ
• NHTM toàn quốc
• NHTM địa phương
Cơ quan cấp
giấy phép
Quan hệ tổ
chức
• NHTM hội sở
• NHTM chi nhánh
• NHTM duy nhất
• NHTM mạng lưới
Số lượng chi
nhánh
Phân loại hệ thống NHTM Việt Nam
NHTM nhà nước
NHTM cổ phần
NH liên doanh
NH 100% vốn
nước ngoài
Chi nhánh NHNN
ở Việt Nam
Mô hình tổ chức của NHTM
V
ă
n
C
h
i
Đ
ơ
n
C
ô
n
g
Q
u
ỹ
P
h
ò
n
g
v
ị
p
h
ò
n
g
t
i
ế
t
S
ở
g
i
a
o
n
h
á
n
h
C
h
i
n
h
á
n
h
g
i
a
o
đ
ạ
i
c
ấ
p
c
ấ
p
k
i
ệ
m
d
ị
c
h
d
ị
c
h
1
2
s
ự
n
g
h
i
ệ
p
C
h
i
n
h
á
n
h
p
h
ụ
t
h
u
ộ
c
t
y
t
r
ự
c
t
h
u
ộ
c
d
i
ệ
n
Trụ sở chính
(Head Office)
Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành trụ
sở chính
Hội đồng quản trị
Bộ máy giúp việc: Ủy ban quản lý rủi ro,
Ban kiểm soát, kiểm toán nội bộ
BAN GIÁM ĐỐC
Bộ máy giúp việc: Hội đồng quản lý tài
sản, Hội đồng tín dụng trung ương
K
h
ố
i
b
ộ
đ
ố
i
đ
ố
i
K
h
ố
i
k
ế
c
h
í
n
h
t
r
ư
ờ
n
g
n
ộ
i
t
ổ
c
h
ứ
c
n
g
o
ạ
i
t
o
á
n
đ
à
o
t
ạ
o
K
h
ố
i
k
i
ể
m
s
o
á
t
t
à
i
K
h
ố
i
v
ă
n
p
h
ò
n
g
K
h
ố
i
k
i
n
h
d
o
a
n
h
K
h
ố
i
k
i
n
h
d
o
a
n
h
c
á
n
K
h
ố
i
k
ế
h
o
ạ
c
h
t
h
ị
1.2. Dịch vụ ngân hàng và những xu
hướng ảnh hưởng đến dịch vụ ngân hàng
Khái niệm
- Theo nghĩa rộng (WTO): Dịch vụ NH bao gồm toàn bộ
các hoạt động tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối của NH
- Theo nghĩa hẹp:
Dịch vụ NH chỉ bao gồm những hoạt động không thuộc
phạm vi kinh doanh tiền tệ và các nghiệp vụ NH theo chức
năng trung gian tài chính (huy động tiền gửi, cho vay)
Phân loại dịch vụ NH
DV nội bảng
Dựa vào bảng cân đối kế
toán
DV ngoại bảng
Phân loại dịch vụ NH
DV khách hàng
cá nhân
Dựa vào đối tượng
khách hàng
DV khách hàng
doanh nghiệp
Phân loại DV ngân hàng
DV tín dụng
Dựa vào tính chất
thu nhập
DV phi tín dụng
Phân loại DV ngân hàng
Các cách phân loại khác
DV ngân hàng
bán buôn
Dịch vụ ngân
hàng bán lẻ
Dịch vụ
ngân hàng
hiện đại
Dịch vụ ngân
hàng truyền
thống
Các dịch vụ chính của NHTM
Trao đổi ngoại tệ
Cung cấp dịch vụ ủy thác
Chiết khấu thương phiếu
và cho vay thương mại
Các dịch vụ
truyền thống
Nhận tiền gửi – dịch vụ
thanh toán
Tài trợ các hoạt động
của chính phủ
Bảo quản vật có giá
Các dịch vụ chính của NHTM
Cho vay tiêu dùng-
Cho vay tài trợ dự án
Các dịch vụ tương hỗ và trợ cấp
Tư vấn tài chính-
Quản lý tiền – Cung cấp các
kế hoạch hưu trí
Các dịch vụ
mới phát triền
gần đây
Cho thuê tài chính
DỊch vụ môi giới chứng
đầu tư chứng khoán –
Các dịch vụ đầu tư và
NH bán buôn
Bán các dịch vụ bảo
hiểm
Dịch vụ NH và những xu hướng ảnh
hưởng đến dịch vụ NH
Danh mục dịch
vụ tăng mạnh
Sự gia tăng
cạnh tranh
Sự gia tăng chi
phí vốn
Rủi ro vỡ nợ
ngân hàng
Sự mở rộng về
mặt địa lý
Quá trình toàn
cầu hóa ngân
hàng
Sự gia tăng
nguồn vốn nhạy
cảm với lãi suất
QLNH và xu
hương phi
QLNH đối với
ngành NH
1.3. Quản trị tác nghiệp NHTM
Khái niệm quản trị NHTM
Tác động
liên tục
Chủ thể quản
trị: HĐQT,
Ban giám
đốc, nhà quản
trị các cấp
Đối tượng
chịu quản trị:
quá trình
hoạch định
tổ chức triển
khai các dịc h
vụ NHTM
Đạt các
mục tiêu đề
ra theo luật
định quốc
gia và
thông lệ
quốc tế
Chức năng quản trị NHTM
1. Hoạch định chính sách, chiến lược kinh doanh
2. Tổ chức thực hiện kế hoạch, chính sách kinh doanh
3. Kiểm tra, giám sát và quản trị rủi ro
Nguyên tắc quản trị
Tập trung,
dân chủ
Xuất phát
từ KH
Tuân thủ
pháp luật,
thông lệ
KD
Tiết kiệm, hiệu
quả trong QL
Phương pháp quản trị NHTM
Phương pháp hành chính
Phương pháp giáo dục
Phương pháp kinh tế
Phương pháp cạnh tranh
Phương pháp marketing
Nội dung quản trị tác nghiệp NHTM
Quản trị vốn chủ sở hữu
Quản trị nợ
Quản trị tài sản
Quản trị khả năng thanh khoản
Quản trị các hoạt động ngoại bảng
Nội dung quản trị tác nghiệp NHTM
Quản trị vốn chủ sở
hữu
• Khái niệm
• Mục tiêu quản trị
• Các biện pháp quản trị vốn chủ sở hữu
Quản trị nợ
• Thành phần nợ của NHTM
• Mục tiêu quản trị nợ của NHTM
• Nội dung quản trị nợ của NHTM
Quản trị tài sản
• Thành phần tài sản của NHTM
• Mục tiêu quản trị tài sản của NHTM
• Nội dung quản trị tài sản của NHTM
Nội dung quản trị tác nghiệp NHTM
Quản trị khả năng
thanh khoản
• Cung, cầu thanh khoản, khe hở thanh khoản
• Các chiến lược quản trị thanh khoản
• Ước lượng nhu cầu thanh khoản
• Khái niệm, đặc điểm các hoạt động ngoại
bảng của NHTM
Quản trị các hoạt
động ngoại bảng
• Nội dung quản trị các hoạt động ngoại bảng
CHƯƠNG 2
QUẢN TRỊ TÀI SẢN, NỢ VÀ
KHẢ NĂNG THANH KHOẢN
Chương 2: Quản trị tài sản, nợ và khả
năng thanh khoản
2.1. Chiến lược quản trị tài sản - nợ
2.1.1. Khái quát Bảng cân đối kế toán của ngân hàng
2.1.2. Chiến lược quản trị tài sản
2.1.3. Chiến lược quản trị nợ
2.1.4. Chiến lược quản trị kết hợp tài sản và nợ
2.2. Quản trị khe hở nhạy cảm lãi suất và khe hở kì hạn
2.2.1. Quản trị khe hở nhạy cảm lãi suất
2.2.2. Quản trị khe hở kì hạn
Chương 2: Quản trị tài sản, nợ và khả
năng thanh khoản
2.3. Quản trị khả năng thanh khoản và dự trữ
2.3.1. Cung và cầu thanh khoản của ngân hàng
2.3.2. Chiến lược quản trị thanh khoản
2.3.3. Ước tính nhu cầu thanh khoản của ngân hàng
2.3.4. Dự trữ và quản lý dự trữ của ngân hàng
2.3.5. Các biện pháp đảm bảo khả năng thanh khoản
2.1. Chiến lược quản trị
tài sản - nợ
2.1.1. Khái quát bảng CĐKT của ngân
hàng
Khái niệm Các khoản mục chính của
bảng CĐKT
- Bảng cân đối kế toán là báo
cáo tài chính phản ánh một
cách tổng quát quy mô và cấu
trúc của các nguồn vốn (tài sản
nợ) và sử dụng vốn (tài sản có)
tại một thời điểm nhất định.
-Tài sản: ngân quỹ, các khoản đầu
tư, các khoản cho vay và cho thuê
và tài sản khác.
tiền gửi của khách hàng,
- Nợ:
nguồn vốn vay phi tiền gửi trên thị
trường tiền tệ và thị trường vốn.
-Vốn chủ sở hữu
2.1.2. Chiến lược quản trị tài sản
2.1.2.1. Tài sản của ngân hàng
3
4
2
1
Ngân quỹ Tài sản
có khác
Khoản
mục
đầu tư Khoản
mục tín
dụng
2.1.2.2. Chiến lược quản trị TS
Yêu cầu
Mục tiêu
Đảm bảo an
gia
và
toàn
tăng lợi nhuận
cho ngân hàng.
Khái niệm
Là chiến lược
quản lí danh mục
sử dụng vốn
nhằm tạo ra cơ
cấu tài sản thích
hợp
- Duy trì mức dự
trữ bắt buộc theo
đúng quy định
-Tránh các rủi ro
như: rủi ro thanh
khoản,
rủi
ro tín
dụng…
2.1.2.2. Chiến lược quản trị TS
1
2 3
tài sản>
Biện
pháp duy
trì thanh
khoản
Đảm bảo toàn bộ giá
trị
các
khoản nợ phải thanh
toán ở mọi thời điểm
Các tài sản có khả năng
chuyển thành tiền ngay với
khối lượng đủ để đáp ứng
nhu cầu rút
tiền, số thiếu
hụt trong thanh toán bù trừ,
nhu cầu vay mượn chính
đáng của các NH thân thuộc
Đảm bảo tỷ lệ dự
trữ pháp định
thanh
Đảm bảo
khoản theo mức độ
cần thiết trong kết
cấu tài sản và mức
độ sinh lãi có thể
chấp nhận được.
2.1.2.2. Chiến lược quản trị TS
1. Dự trữ sơ cấp
Q
u
ả
n
2. Dự trữ thứ cấp
t
h
e
o
t
h
ứ
t
ự
3. Các khoản cho vay
l
ý
k
ế
t
c
ấ
u
t
à
i
s
ả
n
4. Đầu tư dài hạn
Company Logo
2.1.3. Chiến lược quản trị nợ
2.1.3.1. Nợ của ngân hàng
Nợ của ngân hàng là kết quả của việc huy động vốn của ngân hàng từ các tổ
chức kinh tế và mọi tầng lớp dân cư trong xã hội.
Thành phần nợ:
- Tiền gửi giao dịch
- Tiền gửi phi giao dịch
- Vay vốn trên thị trường tiền tệ
- Các tài khoản hỗ hợp
- Vốn trong thanh toán
- Vay ngắn hạn qua hợp đồng mua lại
- Bán và chứng khoán hóa các khoản cho vay
2.1.3. Chiến lược quản trị nợ
2.1.3.2. Chiến lược quản trị nợ
Vai trò
Nội dung
Mục
đích
Là quản trị nguồn vốn phải trả của ngân hàng nhằm đảm bảo cho ngân hàng luôn
có đủ nguồn vốn để duy trì và phát triển một cách hiệu quả hoạt động kinh doanh
của mình đồng thời đáp ứng kịp thời mọi yêu cầu thanh toán với chi phí thấp
2.2. Quản trị khe hở nhạy cảm
lãi suất và khe hở kỳ hạn
2.2.1. Quản trị khe hở nhạy cảm LS
Rủi ro lãi suất
.Hậu quả:
Tăng chi phí vốn,
giảm thu nhập từ tài
sản, giảm giá trị thị
trường của tài sản và
vốn chủ sở hữu của
ngân hàng
Khái niệm
Là loại rủi ro xuất hiện khi
có sự thay đổi của lãi suất
thị trường hoặc của những
yếu tố có liên quan đến lãi
suất dẫn đến tổn thất về tài
sản hoặc làm giảm thu
nhập của ngân hàng
2.2.1. Quản trị khe hở nhạy cảm LS
Nguyên nhân
RRLS
Do ngân hàng áp dụng
các lãi suất khác nhau
trong quá trình huy
động vốn và cho vay
Do sự không cân
xứng về kỳ hạn và
quy mô giữa nguồn
vốn huy động với
việc sử dụng nguồn
đó để cho vay
Do tỷ lệ lạm phát
dự kiến không
phù hợp với tỷ
lệ lạm phát thực
tế
2.2.1. Quản trị khe hở nhạy cảm LS
Khe hở nhạy cảm lãi suất (R) = Giá trị tài sản có nhạy cảm lãi suất - Giá
trị nợ nhạy cảm lãi suất
Khe hở nhạy cảm lãi suất tương đối = Khe hở nhạy cảm lãi suất tuyệt
đối/ Tổng tài sản
Mức thay đổi lợi nhuận = R * Mức thay đổi lãi suất
2.2.1. Quản trị khe hở nhạy cảm LS
2
1
3
R>0:
R<0:
R= 0:
Khe hở nhạy cảm dương
khe hở nhạy cảm lãi suất
NH không có khe hở
giá trị tài sản nhạy cảm lãi
âm, giá trị nợ nhạy cảm lãi
nhạy cảm lãi suất. Rủi
suất> giá trị nợ nhạy cảm
suất> giá trị
tài sản nhạy
ro lãi suất không xuất
thị
lãi suất. Khi
lãi suất
cảm lãi suất. Nếu lãi suất thị
hiện
trường tăng lợi nhuận của
trường giảm lợi nhuận của
ngân hàng tăng và ngược
ngân hàng tăng và ngược
lại
lại
2.2.2. Quản trị khe hở kỳ hạn
=
-
Khe hở kỳ
hạn
Kỳ hạn hoàn vốn
trung bình của
TS
Kỳ hạn hoàn vốn
trung bình của
nợ
∑[Khoản tiền dự tính thanh toán tại thời điểm t*t/(1+YTM)t ]
=
DA/L
∑[Khoản tiền dự tính thanh toán tại thời điểm t/(1+YTM)t ]
2.2.2. Quản trị khe hở kỳ hạn
Khe hở kỳ hạn
.D<0
Nếu lãi suất thị trường bên
nguồn và bên TS cùng tăng
như nhau làm tăng giá trị
ròng của NH
- Nếu lãi suất thị trường
bên nguồn và bên TS cùng
giảm như nhau sẽ làm giảm
giá trị ròng của ngân hàng D>0
Nếu lãi suất bên nguồn và
bên TS cùng tăng như nhau
sẽ làm giảm giá trị ròng của
NH (rủi ro RRLS)
- Nếu lãi suất thị trường bên
nguồn và bên tài sản cùng
giảm như nhau sẽ làm tăng
giá trị ròng của NH
2.2.2. Quản trị khe hở kỳ hạn
D= 0
Cân
đối tài
sản
Cân
đối
nguồn
2.3. Quản trị khả năng thanh
khoản và dự trữ
2.3. Quản trị khả năng thanh khoản và
dự trữ
Cung- cầu thanh khoản
của NH
.Cung thanh khoản
Cầu thanh khoản
ánh dòng
tiền
Phản
NHTM thu được tại một
thời điểm
ww
Phản ánh nhu cầu chi trả
của NHTM tại một thời
điểm.
2.3. Quản trị khả năng thanh khoản và
dự trữ
Cầu thanh khoản của NHTM Cung thanh khoản của NHTM
• Nguồn vốn huy động mới
• Đi vay trên TTTT
• Thu nhập của NHTM
• Dòng tiền thu được từ chuyển
hóa tài sản
• Các khoản TD được KH hoàn • KH rút tiền
• Thanh toán giấy tờ có giá
• Các hợp đồng tín dụng mới
• Các khoản nợ đáo hạn
• Chi phí phải trả
• Nghĩa vụ NSNN
trả
2.3. Quản trị khả năng thanh khoản và
dự trữ
Khe hở thanh khoản LG = ∑ cung TK - ∑ cầu TK
LG >0: NH ở trạng
thái dư thừa thanh
khoản
LG<0
NH ở trạng thái thiếu
hụt thanh khoản
2.3.2. Chiến lược quản trị thanh khoản
Chiến lược quản trị thanh khoản từ tài sản
Chiến lược quản trị thanh khoản từ nợ
Chiến lược quản trị thanh khoản kết hợp
2.3.3. Ước tính nhu cầu thanh khoản
Phương pháp tiếp cận các chỉ số thanh khoản
Phương pháp tiếp cận các chỉ số tài chính
2.3.4. Dự trữ và quản lý dự trữ của NH
2.3.4.1. Dự trữ
Là một bộ phận tài sản của ngân hàng, được duy trì song song với tài
sản sinh lãi nhằm đảm bảo khả năng chi trả thường xuyên của ngân
hàng.
Các hình thức dự trữ
Căn cứ vào mức
độ dự trữ
+ Dự trữ sơ cấp
+ Dự trữ thứ cấp Căn cứ vào yêu cầu
dự trữ:
+ Dự trữ bắt buộc
(dự trữ pháp định)
+ Dự trữ thặng dư
2.3.4. Dự trữ và quản lý dự trữ của NH
2.3.4.2. Chiến lược dự trữ
Chiến lược dự trữ
. Yêu cầu:
Nội dung:
Duy trì ngân quỹ và tài
sản thanh khoản khác-
luôn phải cân nhắc giữa
an toàn thanh khoản và
khả năng sinh lãi Cân nhắc giữa thu nhập
phải từ bỏ trong hiện tại để
duy trì thanh khoản với chi
phí có thể phải bỏ ra trong
thanh
tương lai để mua
khoản
2.3.4. Dự trữ và quản lý dự trữ của NH
2.3.4.3. Quản lý dự trữ bắt buộc
Phương pháp xác định lượng tiền dự trữ bắt buộc
R = ∑ Di x ri
(i = 1 -n)
Trong đó: R: lượng tiền dự trữ bắt buộc
Di: Lượng tiền gửi loại i
ri: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc loại tiền gửi i
2.3.4. Dự trữ và quản lý dự trữ của NH
2.3.4.3. Quản lý dự trữ bắt buộc
Phương pháp kiểm soát dự trữ
- Phương pháp phong tỏa
- Phương pháp không phong tỏa
CHƯƠNG 3
QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN
CỦA NHTM
Chương 3: Quản trị nguồn vốn của
NHTM
3.1. Tổng quan về nguồn vốn trong NHTM
3.1.1. Khái niệm nguồn vốn
3.1.2. Các loại nguồn vốn của NHTM
3.1.3. Tầm quan trọng của nguồn vốn trong NHTM
3.2. Quản trị nguồn vốn của NHTM
3.2.1. Các mô hình quản trị nguồn vốn
3.2.2. Quản trị vốn chủ sở hữu
3.2.3. Quản trị vốn tiền gửi
3.2.4. Quản trị vốn phi tiền gửi
3.1. Tổng quan về nguồn
vốn trong NHTM
3.1.1. Khái niệm nguồn vốn
- Khái niệm
Nguốn vốn của NHTM là toàn bộ nguồn tiền tệ mà ngân hàng tạo lập, huy
động được để cho vay, đầu tư và thực thi các dịch vụ ngân hàng
3.1.2. Các loại nguồn vốn của NHTM
- Các loại nguồn vốn của NHTM
+ Vốn chủ sở hữu
+ Tiền gửi
+ Vốn phi tiền gửi
3.1.2.1. Vốn chủ sở hữu
được tích luỹ trong quá trình kinh doanh, là vốn thuộc sở hữu của chủ
- Về phương diện kinh tế: Vốn tự có do chủ sở hữu đóng góp và lợi nhuận
ngân hàng.
- Luật các tổ chức tín dụng: Vốn tự có gồm giá trị thực có của vốn điều lệ,
các quỹ dự trữ, một số tài sản “nợ” khác của các TCTD theo qui định của
Ngân hàng Nhà nước.
3.1.2.1. Vốn chủ sở hữu
Đặc điểm vốn CSH của NHTM:
- Chức năng hoạt động
Vai trò vốn CSH của NHTM
- Chức năng điều chỉnh
- Chức năng bảo vệ
- Tỷ trọng nhỏ / tổng nguồn vốn của
NHTM(từ 5-10%).
- Tính ổn định cao.
- Quyết định quy mô hoạt động của
NHTM
- Là nhân tố xác định tỷ lệ an toàn
trong hoạt động kinh doanh của
NHTM.
3.1.2.2. Vốn tiền gửi
- Khái niệm: Tiền gửi là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà
NH đang tạm thời quản lý sử dụng với trách nhiệm hoàn trả.
- Phân loại:
• Tiền gửi tiết kiệm
• Tiền gửi giao dịch
Mục đích gửi tiền
• Tiền gửi cá nhân
• Tiền gửi tổ chức: DN, TCTD, kho bạc
Chủ thể gửi tiền
• Tiền gửi không kỳ hạn
• Tiền gửi có kỳ hạn
Kỳ hạn gửi tiền
3.1.2.2. Vốn tiền gửi
- Đặc điểm
+ Tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy động của NHTM
+ Các NHTM hoạt động được chủ yếu nhờ vào nguồn vốn tiền gửi
+ Tiền gửi là nguồn vốn không ổn định, khách hàng có thể rút tiền bất cứ
lúc nào => NHTM cần duy trì một lượng tiền dự trữ đảm bảo khả năng
thanh khoản, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng
3.1.2.3. Vốn phi tiền gửi
Vay
TCTD
Vay
trên
TTTC
Vay
NHNN
Nguồn
khác
3.2. Quản trị nguồn vốn
của NHTM
3.2.1. Các mô hình quản trị nguồn vốn
Mô hình quản trị tập trung
Mô hình quản trị phân vùng
Mô hình quản trị phân tán
Mô hình khác
3.2.2. Quản trị VCSH của NHTM
Lập kế hoạch nhu
cầu vốn
Xác định quy mô
VCSH
Xác định các biện
pháp tăng VCSH
Chấp hành các quy
định liên quan
• Hệ số an toàn vốn
• Giới hạn góp vốn,
• Tăng vốn từ
nguồn nội bộ
• Tăng vốn từ
• Thiết lập kế hoạch
tài chính tổng thể
• Xác định qui mô
• Yêu cầu xác định
mức vốn chủ sở
hữu hợp lý
• Các chỉ số xác
nguồn bên ngoài
vốn hợp lý
mua cổ phần
• Tỷ lệ vốn tự có/
tổng tài sản…
định mức VCSH
hợp lý
• Đánh giá và lựa
chọn phương
thức tăng vốn
• Phân tích và so
sánh tương quan
các chỉ tiêu về
vốn
3.2.3. Quản trị vốn tiền gửi
Khái niệm:
Quản trị vốn tiền gửi là công tác xác định qui mô và kết cấu vốn tiền gửi,
chi phí nguồn tiền gửi, quản trị lãi suất, kỳ hạn, các phương pháp định giá
tiền gửi phù hợp với yêu cầu KD và tuân thủ đầy đủ qui định của pháp
luật từ đó tìm giải pháp gia tăng vốn tiền gửi của NH
3.2.3. Quản trị vốn tiền gửi
- Vai trò của nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi
+ Đối với NHTM: tạo nguồn vốn chủ lực cho hoạt động kinh doanh của
NHTM
+ Đối với KH: Cung cấp cho khách hàng một kênh đầu tư vốn an toàn; là
nơi an toàn cho việc tích luỹ nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi của khách
hàng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu trong tương lai.
3.2.3. Quản trị vốn tiền gửi
• Tìm kiếm nguồn vốn với chi
phí thấp
• Thực hiện đúng các quy định
của pháp luật và của NHNN
về huy động vốn
• Đáp ứng yêu cầu của các
dịch vụ tài chính
• Đảm bảo tính hiệu quả trong
huy động vốn
• Đảm bảo phù hợp giữa huy
động và sử dụng vốn
• Hạn chế rủi ro lãi suất, thanh
• Không để xảy ra sự sụt giảm
đột ngột, bất thường của
nguồn vốn huy động
khoản…
Mục tiêu quản trị vốn tiền gửi Nguyên tắc huy động vốn của
NHTM
3.2.3. Quản trị vốn tiền gửi
Nội dung quản trị vốn tiền gửi:
•Quản lí quy mô và cơ cấu
•Quản lí kì hạn của nguồn vốn huy động
•Quản lí lãi suất chi trả
•Quản lí chi phí tiền gửi
•Các biện pháp nâng cao KN huy động vốn tiền gửi
3.2.4. Quản trị vốn phi tiền gửi
- Mục tiêu quản trị nguồn vốn phi tiền gửi
Giúp NH lựa chọn nguồn vốn có chi phí thấp nhất khi cần thiết vì thông
thường nguồn vốn này thường có lãi suất cao hơn nguồn tiền gửi
Xác định lượng vốn cần thiết, giảm chi phí vốn đồng thời hạn chế rủi ro
thanh khoản
3.2.4. Quản trị vốn phi tiền gửi
- Xác định nhu cầu vốn phi tiền gửi:
=
+
-
Cho vay,
đầu tư hiện tại
và dự tính
Rút tiền
htại và dự
tính
Tiền gửi vào NH
hiện tại
và dự tính
Nhu cầu
vốn phi tiền
gửi
(khe hở
vốn-FG)
Nếu FG>0: đi vay
3.2.4. Quản trị vốn phi tiền gửi
Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn nguồn vốn phi tiền gửi:
• Chi phí tương đối để huy động từ mỗi nguồn vốn phi tiền gửi
• Tính rủi ro của mỗi nguồn vốn
• Yêu cầu về thời gian của nhu cầu vốn
• Quy định hạn chế áp dụng đối với mỗi nguồn vốn
CHƯƠNG 4
QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CỦA NHTM
Chương 4: Quản trị hoạt động cho vay
của NHTM
4.1. Những vấn đề chung trong hoạt động cho vay của NHTM
4.1.1. Khái niệm và phân loại cho vay
4.1.2. Nguyên tắc và điều kiện cho vay
4.1.3. Đối tượng, thời hạn và mức cho vay
4.2. Các phương thức cho vay của NHTM
4.2.1. Các phương thức cho vay ngắn hạn
4.2.2. Các phương thức cho vay trung và dài hạn
Chương 4: Quản trị hoạt động cho vay
của NHTM
4.3. Quản trị hoạt động cho vay
4.3.1. Xây dựng chính sách cho vay của ngân hàng
4.3.2. Thiết lập quy trình cho vay
4.3.3. Kiểm soát quy mô và cơ cấu các khoản cho vay
4.3.4. Kiểm soát những khoản cho vay có vấn đề
4.1. Những vấn đề chung trong
hoạt động cho vay của NHTM
4.1.1. Khái niệm cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và trong một thời
hạn nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
(Quy chế cho vay của TCTD đối với KH)*
4.1.2. Nguyên tắc và điều kiện cho vay
Nguyên tắc cho vay
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng.
2. Phải hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn đã thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng.
3. Cho vay dựa trên phương án/dự án có hiệu quả.
4.1.2. Nguyên tắc và điều kiện cho vay
Điều kiện cho vay
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
2. Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, hợp lệ
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
3. Sản xuất KD phải có hiệu quả, hoặc phải có phương án trả nợ khả thi
4. Có khả năng TC đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết
5. Thực hiện các QĐ về bảo đảm tiền vay theo quy định
Bảo đảm tiền vay
Là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi
ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho
khách hàng vay.
Bảo đảm tiền vay (tiếp)
Các loại tài sản bảo đảm
Vai trò của bảo đảm tiền vay
• Đối với người vay
• Đối với người cho vay
Tiêu chuẩn của tài sản bảo đảm
Các hình thức bảo đảm tiền vay
Cầm cố tài sản là việc KH vay, bên thứ ba (gọi là bên cầm cố) giao tài
sản thuộc quyền sở hữu của mình cho NHCTD để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ trả nợ.
Khái niệm
Thế chấp tài sản là việc khách hàng vay, bên thứ ba (gọi là bên thế
chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ trả nợ đối với NHCTD và không chuyển giao tài sản đó cho NHCTD.
Các bên có thể thoả thuận giao cho bên khác giữ tài sản thế chấp.
Bảo lãnh là việc bên thứ ba (gọi là bên bảo lãnh) cam kết với NHCV sẽ
thực hiện nghĩa vụ thay cho khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ mà
khách hàng vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ
trả nợ.
4.1.3. Phân loại cho vay
4.1.4. Đối tượng, thời hạn, mức CV
Đối tượng khách hàng vay
Đối tượng khách hàng không được vay
Những nhu cầu vốn không được cho vay
4.1.4. Đối tượng, thời hạn, mức CV
Thời hạn cho vay: Là khoảng thời gian được xác định kể từ khi khách hàng rút vốn
cho đến khi KH trả hết nợ gốc và lãi (theo HĐTD).
Căn cứ xác định:
Cho vay ngắn hạn
Cho vay trung và dài hạn
• Đặc điểm chu kỳ kinh doanh
và kế hoạch sử dụng vốn
của người vay
• Thời gian cần thiết để thu hồi vốn đầu tư
• Khả năng trả nợ của người vay
• Tính chất nguồn vốn cho vay của ngân
• Khả năng trả nợ của người
hàng
vay
• Thời gian hoạt động còn lại của pháp
nhân
4.1.4. Đối tượng, thời hạn, mức CV
4.1.4. Đối tượng, thời hạn, mức CV
Mức CV: là số tiền cho vay tối đa tại một thời điểm (đối với cho vay
Mức, hạn mức cho vay
theo món) hoặc trong một thời kỳ nhất định (đối với cho vay theo dự án
đầu tư)
Hạn mức cho vay là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời
hạn nhất định mà NH và khách hàng đã thỏa thuận trong HĐTD (đối
với cho vay theo hạn mức hoặc TD thấu chi)
4.1.4. Đối tượng, thời hạn, mức CV
Căn cứ xác định mức CV, hạn mức CV
1
Nhu cầu vay vốn của người vay
2
Khả năng nguồn vốn, giới hạn mức cho vay tối đa
của TCTD.
3
Giá trị TS thế chấp, cầm cố (nếu phải thế chấp TS).
4.1.4. Đối tượng, thời hạn, mức CV
Xác định mức cho vay
Nhu cầu = Tổng nhu cầu vốn - Nguồn vốn - Các ngvốn
vốn vay kinh doanh chủ sở hữu huy động ≠
Xác định hạn mức CV
Cách 1:
HMTD = (Tổng nhu cầu VLĐ trkì KH/vòng quay VLĐ*) –
VCSH tham gia – Các khoản vốn huy động khác
Giải thích (*)
quân kỳ t )} ± % Mức điều chỉnh.
Vòng quay VLĐ t+1 = {( Doanh thu thuần kỳ t) / (TSNH bình
4.1.4. Đối tượng, thời hạn, mức CV
Xác định hạn mức cho vay (tiếp)
Cách 2:
HMTD = Giá trị tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn phi ngân
hàng (1) – Nguồn dài hạn có thể sử dụng (2)
(1) Gồm: phải trả người bán, phải trả công nhân viên, phải
trả #
(2) Là giá trị TSLĐ do nguồn dài hạn (nợ, vốn chủ) tài trợ.
4.1.5. Phương pháp xác định lãi suất
Khái niệm lãi suất
Là tỷ lệ phần trăm giữa tiền lãi (lợi tức) thu được và tổng số
tiền cho vay trong một khoảng thời gian nhất định.
=
Lãi suất
tín dụng
(tháng
/năm) Lợi tức
(tháng/năm)
---------------
Tổng số tiền CV
4.1.5. Phương pháp xác định lãi suất
Nguyên tắc xác định lãi suất
• Căn cứ cung cầu vốn trên thị trường,
• LSHĐ = Tỉ lệ LP + Lãi suất HĐ thực
• LSCV = LS huy động + CP + Thuế + LN
• LSCV > LS huy động > Tỉ lệ lạm phát
• Điều chỉnh theo mức độ rủi ro của khách hàng vay vốn: rủi ro càng
cao → LSTD càng lớn
• Căn cứ vào chính sách tiền tệ của Chính Phủ.
4.1.5. Phương pháp xác định lãi suất
Chi phí huy động vốn
Các yếu tố cấu thành lãi suất CV
Chi phí hoạt động
Chí phí dự phòng rủi ro tín dụng
Chi phí thanh khoản
Chi phí vốn chủ sở hữu
4.1.5. Phương pháp xác định lãi suất
Phương pháp xác định LS:
• Phương pháp cạnh tranh theo lãi suất thị trường
• Phương pháp điều chỉnh rủi ro trên giá vốn - mô hình RAROC
(Risk Adjusted Return on Capital):
Lãi suất CV = Tỉ lệ chi phí vốn CV + Tỉ suất lợi nhuận kỳ vọng
• LS có thể cố định, thả nổi, hoặc hỗn hợp
4.2. Các phương thức cho
vay của NHTM
4.2.1. Các ph.thức cho vay ngắn hạn
CV từng lần
CV hạn mức
tín dụng
Bao thanh
toán
Chiết khấu
giấy tờ có giá
CV hạn mức
thấu chi
4.2.2. Các ph.thức cho vay dài hạn
CV dự án đầu tư
CV hợp vốn
CV trả góp
4.3. Quản trị hoạt động cho vay
của NHTM
4.3.1. Xây dựng chính sách cho vay
Khái niệm:
Chính sách tín dụng là hệ thống các biện pháp liên quan đến việc khuếch
trương hay hạn chế tín dụng để đạt được các mục tiêu đã hoạch định,
hạn chế rủi ro, bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Mục tiêu:
- Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
- Xác định nguyên tắc và đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc tín dụng =>
kiểm soát và hạn chế rủi ro.
- Nghiên cứu để tạo ra các sản phẩm tín dụng.
4.3.1. Xây dựng chính sách cho vay
Nội dung của chính sách cho vay:
- Xác định rõ thị trường tín dụng chính (khách hang DN, cá nhân; vùng
kinh tế; ngành nghề…)
- Danh mục tín dụng (cơ cấu, tỷ trọng các sản phẩm; cơ cấu dư nợ,
phương thức cho vay; loại tiền; thời hạn quy định về điều chỉnh kỳ hạn
nợ, chuyển nợ quá hạn,…)
- Lãi suất
- Tài sản đảm bảo
- Quản lý tín dụng
4.3.2. Xây dựng quy trình cho vay
Khái niệm: là toàn bộ quá trình bao gồm các bước công việc phải
thực hiện từ khi nhận và thẩm định hồ sơ TD đến khi giải ngân và thu
nợ xong toàn bộ khoản TD (thanh lý HĐTD).
Bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, có quan hệ chặt
chẽ và gắn bó với nhau, được thực hiện theo một trình tự nhất định.
4.3.1. Quy trình cho vay
3. Quyết định
và ký HĐTD
1. Hướng
dẫn khách
hàng lập hồ
sơ xin vay
2. Tiếp nhận,
phân tích và
thẩm định hồ
sơ
4. Giải ngân
5. Kiểm tra
giám sát tiền
vay
6. Thu nợ gốc
và lãi, xử lý
những phát
sinh
7. Thanh lý
hợp đồng tín
dụng
Bước 1: Lập hồ sơ khoản vay
• KHCN: Sao kê TK, Xác nhận
TN, Xác nhận thuế TNCN,
HĐLĐ, HĐ cho thuê nhà,
xe,…
• KHDN: BCĐKT, BCKQKD,
• KHCN: CMT, Hộ khẩu,
Đăng ký kết hôn, …
• KHDN: ĐKKD, GPĐT,
QĐ thành lập, Điều lệ,
QĐ bổ nhiệm, …
BCLCTT, Thuyết minh BCTC
Hồ sơ
pháp
lý
Hồ sơ
tài
chính
Hồ sơ
TSBĐ
Hồ sơ
khoản
vay
• Giấy tờ chứng minh QSH, QSD
tài sản của bên BĐ
• Bảo lãnh, cam kết của bên T3
• Hợp đồng mua bán, BB xác
• Giấy đề nghị vay vốn
• Phương án/Dự án vay vốn
• GPĐT, thiết kế, hợp đồng thi công,…
• Bảng tính hiệu quả PA/DA vay vốn
nhận công nợ,
Bước 2: Phân tích, thẩm định
Mục đích thẩm định
Nội dung công việc thẩm định
Nguồn thông tin thẩm định
Nội dung thẩm định
Bước 2: Phân tích, thẩm định
Dựa trên điều kiện vay vốn do NHNN quy định, CBTD thẩm định KH trên các
khía cạnh – 5C:
1. Năng lực pháp lý (Character)
2. Tình hình sản xuất kinh doanh (Capacity)
3. Năng lực, khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết (Capital)
4. Tính khả thi và hiệu quả PA/DA vay vốn; môi trường kinh doanh (Conditions)
5. Biện pháp bảo đảm tiền vay của khoản vay (Collateral)
Thẩm định năng lực pháp lý
• Năng lực pháp luật, năng lực hành vi của cá nhân
• Năng lực pháp luật của tổ chức, năng lực hành vi của người đại diện
pháp luật của tổ chức.
Thẩm định tình hình SXKD và tài chính
Đánh giá tình hình SXKD
b. Năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh
a. Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh
c. Cách thức tổ chức SXKD và thị trường tiêu thụ
d. Nguyên liệu chính và các yếu tố cho hoạt động kinh doanh
e. Điểm mạnh và điểm yếu của KH so với đối thủ trong ngành
Thẩm định tình hình tài chính
Nội dung:
◦ Đánh giá độ tin cậy của các BCTC và các số liệu khác;
◦ Quy mô, cơ cấu và biến động của TS và NV;
◦ Đánh giá tình hình TC qua một số nhóm chỉ tiêu tài chính.
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của
PA/DA
Tính khả thi: Có thực hiện
được không???
Năng lực về
vốn
Năng lực
về pháp lý
Kinh
nghiệm/
Năng lực
quản trị
Năng lực thị
trường
(đầu vào,
đầu ra)
Năng lực
về Khoa
học công
nghệ
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của
PA/DA
Có hiệu quả không???
Hiệu quả về
kinh tế
Hiệu quả phi kinh
tế
(hiệu quả xã hội,
cơ cấu sxkd, thị
phần, …)
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của
PA/DA
Ước lượng các chỉ tiêu quan trọng:
Doanh thu (DTDT = SL x giá bán)
Chi phí (bao gồm chi phí bằng tiền & khấu hao)
Vòng quay khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho, vốn lưu động bình quân
Các khoản nợ vay và kì hạn trả nợ
Phần vốn góp của CSH
Các
chi
=
-
- Thuế TNDN
LNST
(dt)
Doanh
thu
phí
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của
PA/DA
Đánh giá hiệu quả tài chính của DA
• Ước lượng dòng tiền
• Lãi suất chiết khấu
• NPV
• IRR
• Thời gian hoàn vốn
• Điểm hòa vốn NPV
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của
PA/DA
Dòng tiền
Là các khoản thu – chi được kì vọng xuất hiện tại các thời điểm của dự
án so với lúc không được thực hiện.
Dòng tiền vào của dự án được tạo lập chủ yếu từ doanh thu tiêu thụ sản
phẩm, tiền khấu hao hay thanh lý các tài sản.
Dòng tiền ra của dự án phát sinh khi mua sắm máy móc thiết bị, nguyên
vật liệu, chi trả tiền nhân công, chi phí quản lý v.v… Về nguyên tắc, bất kỳ
khoản chi nào xảy ra trước khi thực hiện dự án sẽ không được coi là dòng
tiền ra của dự án.
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của
PA/DA
Nguyên tắc xác định dòng tiền:
CF = LNST + Khôi phục khấu hao + Thay đổi VLĐ +
Thu hồi TSCĐ – Mua TSCĐ
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của
PA/DA
Lãi suất chiết khấu:
WACC = (E/V)*Re + (D/V)*Rd *(1-Tc)
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của
PA/DA
Chỉ tiêu NPV:
Khái niệm: NPV là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các luồng tiền
ròng kỳ vọng trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư.
Công thức tính:
Đánh giá:
NPV>=0: lựa chọn dự án
NPV<0: từ chối dự án
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của
PA/DA
Chỉ tiêu IRR:
Khái niệm: là tỷ suất chiết khấu làm cho NPV của dự án bằng 0
Công thức tính
Đánh giá
IRR >= chi phí vốn: lựa chọn dự án
IRR < chi phí vốn: từ chối dự án
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của
PA/DA
Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (PP - Payback period)
Khái niệm: Thời gian hoàn vốn là số năm cần thiết để thu nhập và khấu
hao thu được vừa đủ để hoàn trả vốn đầu tư ban đầu của dự án
Công thức tính
Chi phí chưa được
bù đắp đầu năm
+
=
Thời gian
hoàn vốn
(PP)
Số lượng năm ngay
trước năm các luồng
tiền của dự án đáp
ứng được chi phí
Luồng tiền thu được
trong năm
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của
PA/DA
Chỉ tiêu điểm hòa vốn
Khái niệm: Điểm hòa vốn là điểm mà ở đó tổng doanh thu bằng tổng chi
phí
Ý nghĩa: Xác định công suất – sản lượng – qui mô đầu tư tối thiểu để
hòa vốn
Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của
PA/DA
Sản lượng hoà vốn
Doanh thu hòa vốn
Công suất hòa vốn
Trong đó:
FC là tổng định phí, VC là tổng biến phí,
Q là tổng sản lượng,
S là tổng doanh thu (100% công suất)
p là giá bán,
v chi phí biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm
Thẩm định biện pháp bảo đảm tiền vay
• Đánh giá tính có thực của TS
• Đánh giá về tính pháp lý của TS
• Đánh giá về tính thanh khoản và giá trị của TS
• Đánh giá về chủ sở hữu tài sản và mối liên hệ giữa chủ TS và KH
• Các phương pháp định giá tài sản: so sánh, vốn hóa, chi phí
Bước 2: Phân tích, thẩm định
Lập báo cáo thẩm định/tờ trình thẩm định, đề xuất khoản vay:
Phương thức cho vay
Mức cho vay
Thời hạn cho vay
Lãi suất cho vay, phí
Biện pháp bảo đảm (nếu có)
Bước 3: Quyết định tín dụng, ký HĐTD
Cơ sở ra quyết định:
◦ Kết quả thẩm định
◦ Chính sách tín dụng của NH
◦ Nguồn vốn vay của NH khi ra quyết định
• Quyền phán quyết tín dụng (phụ thuộc CSTD từng NH)
◦ Trưởng phòng tín dụng: ký duyệt hồ sơ
◦ Giám đốc chi nhánh: ký HĐTD
Bước 4: Giải ngân
Nguyên tắc giải ngân:
Mỗi HĐTD: rút tiền vay một hoặc nhiều lần phù hợp với yêu cầu sử dụng vốn
thực tế, đồng thời lập GNN hoặc ghi trực tiếp HĐTD.
Lưu ý: Cho vay có BĐ bằng TS hình thành trong tương lai → chỉ giải ngân sau
khi KH bỏ trước phần vốn tự có/ vốn chủ sở hữu hoặc đồng thời theo tỷ lệ cơ
cấu vốn đã xác định.
Đối tượng giải ngân: phù hợp với nội dung ghi trong GNN và/hoặc bảng kê
chứng từ sử dụng tiền vay.
Bước 5: Kiểm tra, kiểm soát khoản vay
-Thường xuyên theo dõi diễn biến dư nợ của KH, trạng thái nợ của HĐTD.
-Thông báo KH thu xếp nguồn trả nợ đúng hạn, đôn đốc KH gửi đầy đủ,
đúng hạn các báo cáo phục vụ việc quản lý và giám sát KH của NHCV.
-Kiểm tra sử dụng vốn vay định kỳ và đột xuất.
-Định kỳ kiểm tra toàn diện tình hình tài chính, hoạt động SXKD của KH,
tiến độ thực hiện DA/ PA (theo quy định của từng ngân hàng); kiểm tra và
đánh giá TSBĐ.
Bước 6: Thu nợ
Thu gốc: Trước khi đến thời hạn thu gốc, cán bộ QHKH phải theo dõi
dòng tiền của KH. Thông báo, nhắc khách hàng thời gian đến hạn gốc để
KH chủ động chuyển tiền về tài khoản để thu gốc.
Thu lãi: Thu hàng tháng vào ngày cố định hoặc ngày đến hạn trả lãi theo
hợp đồng. Trước ngày đến hạn lãi, cán bộ QHKH thông báo số tiền lãi và
đôn đốc KH nộp tiền trả lãi.
Thu phí: thu ngay khi KH bắt đầu sử dụng dịch vụ
Bước 7: Thanh lý hợp đồng
hiện thanh lý hợp đồng tín dụng.
Sau khi KH hoàn thành hết các nghĩa vụ tài chính với NH thì NH thực
Nếu KH yêu cầu giải chấp TSBĐ khi không có nhu cầu vay vốn tại NH
hoặc giảm dư nợ thì NH tiến hành giải chấp TSBĐ, đảm bảo giá trị TSBĐ
còn lại đủ đảm bảo cho giá trị khoản vay còn lại.
4.3.3. K.soát quy mô, cơ cấu khoản vay
Kiểm soát quy mô khoản vay:
1
Nhu cầu vay vốn của người vay
2
Khả năng nguồn vốn, giới hạn mức cho vay tối đa của TCTD.
3
Giá trị TS thế chấp, cầm cố (nếu phải thế chấp TS).
4.3.3. K.soát quy mô, cơ cấu khoản vay
Kiểm soát cơ cấu khoản vay:
- Chính sách đối với từng loại sản phẩm tín dụng như: loại hình cho vay, thời
gian đáo hạn, quy mô, chất lượng…
- Cơ cấu, tỷ trọng giữa các loại sản phẩm tín dụng
- Cơ cấu dư nợ CV ngắn hạn, dài hạn, tài trợ DA, tài trợ XNK, bảo lãnh…
- Các phương thức cho vay: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín
dụng, hạn mức thấu chi, cho vay qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
ngân hàng…
- Loại tiền cho vay
4.3.4. Xử lý những khoản vay có vấn đề
Khái niệm
Nợ có vấn đề là các khoản tín dụng cấp cho khách hàng không thu hồi
được hoặc có dấu hiệu có thể không thu hồi được theo đúng cam kết
trong hợp đồng tín dụng.
Nợ có vấn đề không chỉ gồm những khoản vay đã quá hạn thanh toán,
thanh toán không đúng kỳ hạn (nợ quá hạn thông thường, nợ khó đòi, nợ
chờ xử lý, nợ khoanh, nợ tôn đọng) mà bao gồm cả những khoản vay
trong hạn nhưng có những dấu hiệu không an toàn có thể dẫn tới rủi ro.
4.3.4. Xử lý những khoản vay có vấn đề
Quy trình xử lý:
Bước 1. Nhận biết các dấu hiệu và nguyên nhân của nợ có vấn đề
Bước 2. Kiểm tra các khoản vay có vấn đề
Bước 4. Lập kế hoạch hành động
Bước 3. Gặp gỡ khách hàng
Bước 5. Thực hiện kế hoạch
Bước 6. Quản lý, theo dõi việc thực hiện kế hoạch
4.3.4. Xử lý những khoản vay có vấn đề
Phân loại nợ
Dự phòng cụ thể
Nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn
0%
Nợ trong hạn
Quá hạn dưới 10 ngày
Nhóm 2: nợ cần chú ý
5%
Quá hạn từ 10 đến <90 ngày
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu
4.3.4. Xử lý những khoản vay có vấn đề
Nhóm 3: nợ dưới tiêu chuẩn
20%
Quá hạn từ 91 đến <180 ngày,
Nợ cơ cấu lại thời hạn nợ lần đầu, trừ các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu
đc phân loại vào nhóm 2
Nợ được miễn hoặc giảm lãi do KH không đủ khả năng trả lãi
Nhóm 4: nợ nghi ngờ mất vốn
50%
Quá hạn từ 181 đến <360 ngày,
Nợ cơ cấu lại thời hạn nợ lần đầu với khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn
trả nợ cơ cấu lần đầu
4.3.4. Xử lý những khoản vay có vấn đề
Nợ cơ cấu lại thời hạn nợ lần hai
Nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn
100%
Quá hạn từ 360 ngày trở lên
Nợ cơ cấu lại thời hạn nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả
nợ cơ cấu lần đầu
Nợ cơ cấu lại thời hạn nợ lần hai quá hạn
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên (chưa bị quá hạn và
quá hạn)
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý
4.3.4. Xử lý những khoản vay có vấn đề
Hướng xử lý tổ chức khai thác
Hướng sử dụng các biện pháp thanh lý
Bán nợ
Khởi kiện
Xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro
4.3.4. Xử lý những khoản vay có vấn đề
Xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro
Dự phòng cụ thể: R = (A-C) x r
R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích theo từng nhóm nợ
A: số dư nợ gốc của từng nhóm nợ
C: giá trị khấu trừ của TS bảo đảm
r: tỉ lệ trích lập dự phòng cụ thể
Dự phòng chung
Trích 0,75% dư nợ gốc của các khoản nợ từ nhóm 1-4
CHƯƠNG 6
QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN CỦA NHTM
Chương 5: Quản trị hoạt động thanh
toán của NHTM
5.1. Phân loại dịch vụ thanh toán của NHTM
5.1.1. Thanh toán bằng tiền mặt và chuyển khoản
5.1.2. Thanh toán dựa trên chứng từ giấy và chứng từ điện tử
5.1.3. Thanh toán nội địa và thanh toán quốc tế
5.1.4. Thanh toán cho khách hàng và thanh toán giữa các ngân hàng
5.2.1. Thanh toán bằng séc
5.2.2. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
5.2.3. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu
5.2. Một số hình thức thanh toán chủ yếu
Chương 6: Quản trị hoạt động thanh
toán của NHTM
5.2.4. Thanh toán theo phương thức chuyển tiền
5.2.6. Thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ
5.2.5. Thanh toán theo phương thức nhờ thu
5.3. Nội dung quản trị dịch vụ thanh toán
5.3.1. Xây dựng, ban hành chính sách và quy trình thanh toán
5.3.2. Tổ chức bộ máy nhân sự và kênh phân phối
5.3.3. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro
5.1. Phân loại dịch vụ thanh toán của NHTM
- Căn cứ vào phương tiện thanh toán:
+Thanh toán bằng tiền mặt
+Thanh toán KDTM
- Căn cứ vào phạm vi thanh toán:
+ Thanh toán nội địa
+ Thanh toán quốc tế
- Căn cứ vào chủ thể tham gia quan hệ thanh toán:
+ Thanh toán giữa NH với khách hàng
+ Thanh toán giữa các NH
Thanh toán tiền mặt và KDTM
Thanh toán bằng tiền mặt
- Phần lớn quan hệ thanh toán này được thực hiện trực tiếp giữa người
chi trả và người thụ hưởng mà không cần sự có mặt của ngân hàng với
tư cách là “trung gian” cung cấp dịch vụ thanh toán cho khách hàng.
- Là việc thanh toán trong đó bên mắc nợ dùng tiền mặt (tiền giấy, tiền
kim loại) chuyển trả cho bên thụ hưởng.
- Ngoài ra, trong một số trường hợp theo yêu cầu của khách hàng -
người chi trả, ngân hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt cho người
hưởng lợi, hoặc thực hiện thu, chi tiền mặt theo yêu cầu của khách hàng.
Thanh toán tiền mặt và KDTM
Thanh toán KDTM (chuyển khoản)
Là việc thanh toán được thực hiện bằng cách trích chuyển tài khoản trong hệ
thống ngân hàng, hoặc bù trừ công nợ mà không sử dụng đến tiền mặt.
Đặc điểm của thanh toán KDTM
- Sử dụng tiền bút tệ hay còn gọi là tiền ghi sổ
- Mỗi khi thanh toán phải có ít nhất 3 bên tham gia:
+ Người trả tiền
+ Người nhận tiền
+ Trung gian thanh toán
Thanh toán nội địa và TTQT
Thanh toán nội địa
Là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát
sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các chủ thể của
một nước.
Thanh toán quốc tế
Là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát
sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá
nhân nước này với tổ chức cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia
với một tổ chức cá nhân quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng
của các nước liên quan
Thanh toán nội địa và TTQT
Đặc điểm của thanh toán quốc tế
- Vừa chịu sự điều chỉnh của luật pháp quốc gia vừa chịu sự điều
chỉnh của luật pháp, công ước và các tập quán quốc tế.
- Chịu sự ảnh hưởng của tỉ giá và môi trường kinh tế chính trị thế giới.
- Các chủ thể tham gia thanh toán quốc tế thường phải đối mặt với các
rủi ro hối đoái, rủi ro quốc gia...
- Các giao dịch TTQT chủ yếu được thực hiện qua hệ thống NHTM
Thanh toán cho KH và thanh toán giữa
các NH
Thanh toán giữa các NH:
- Thanh toán liên hàng trong cùng hệ thống
- Thanh toán bù trừ giữa các NH
- Thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại NHNN
- Ủy nhiệm thu hộ, chi hộ
- Thanh toán qua tiền gửi tại NH khác
- Thanh toán liên NH điện tử
5.2. Một số hình thức thanh
toán chủ yếu
5.2.1. Thanh toán nội địa
5.2.1.1. Séc
Khái niệm:
Là lệnh trả tiền do chủ tài khoản tiền gửi phát hành yêu cầu ngân hang
trích tiền từ tài khoản tiền gửi của mình để trả cho người thụ hưởng có
tên trên tờ séc, hoặc trả theo lệnh của người ấy, hoặc trả cho người cầm
séc một số tiền nhất định bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
5.2.1.1. Séc
Phân loại:
Căn cứ vào mục đích sử dụng: sé rút tiền mặt, séc chuyển khoản, séc
thanh toán bằng tiền mặt
Căn cứ vào khả năng chuyển nhượng: séc ghi tên, séc theo lệnh, séc
không ghi tên (séc vô danh)
Căn cứ vào khả năng thanh toán của tờ séc: séc thông thường, séc bảo
chi
5.2.1.1. Séc
Quy trình thanh toán séc thông thường
(1)
Người trả tiền
Người thụ hưởng
(4) (2b)
(2a) (6)
3
Ngân hàng phục vụ
người trả tiền Ngân hàng phục vụ
người thụ hưởng (5)
5.2.1.1. Séc
Quy trình thanh toán séc bảo chi
(2)
Người trả tiền Người thụ hưởng
(1a) (1b) (6) (3) (4)
(5)
Ngân hàng của
người thụ hưởng Ngân hàng của
người trả tiền
5.2.1.2. Ủy nhiệm chi
Khái niệm:
Là lệnh chi tiền của chủ tài khoản yêu cầu ngân hang (nơi mở tài khoản
hưởng
tiền gửi) trích tiền từ tài khoản tiền gửi của mình để trả cho người thụ
5.2.1.2. Ủy nhiệm chi
Quy trình thành toán UNC cùng địa bàn
Người trả tiền Người thụ hưởng
(1)
(2a)
(3)
(2b)
Ngân hàng của
người thụ tiền
Ngân hàng của
người trả tiền
5.2.1.2. Ủy nhiệm chi
Quy trình thanh toán UNC cùng hệ thống, khác địa bàn
Hội sở NHTM
(3) (4)
NHTM bên mua NHTM bên bán
(1) (2) (5)
Người trả tiền Người thụ hưởng
5.2.1.2. Ủy nhiệm chi
Quy trình thanh toán UNC khác hệ thống, cùng địa bàn
tỉnh, thành phố
Chi nhánh NHNN
(3) (4)
NHTM bên bán NHTM bên mua
(1) (2) (5)
Người bán Người mua
5.2.1.2. Ủy nhiệm chi
- Khác hệ thống, khác địa bàn
NHNN
(4)
(5)
Chi nhánh NHNN
Chi nhánh NHNN
(3)
(6)
NHTM bên mua NHTM bên bán
(1)
(2)
(7)
Người mua Người bán
5.2.1.3. Ủy nhiệm thu
Là giấy ủy nhiệm đòi tiền do người thu hưởng phát hành gửi vào ngân
hang phục vụ mình nhờ thu hộ tiền từ người mua hang hóa, dịch vụ.
Ở Việt Nam hiện nay, UNT được áp dụng trong quan hệ thanh toán tiền
hàng hóa, dịch vụ giữa các chủ thể mở tài khoản tại cùng một ngân hàng,
hoặc các chi nhánh ngân hàng cùng hệ thống, hoặc khác hệ thống trên
cơ sở thỏa thuận, hoặc hợp đồng về các điều kiện thu hộ giữa bên trả
tiền và bên thụ hưởng
5.2.1.3. Ủy nhiệm thu
Thanh toán bằng UNT
Giao hàng
(1a) (5) (1b) (1c) (3)
(2)
(3)
Người thụ hưởng Người trả tiền
NH phụ vụ người
trả tiền
NH phục vụ người
thụ hưởng
5.2.1.4. Thẻ thanh toán
Khái niệm
Là một công cụ thanh toán do ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính phi ngân hàng
phát hành và bán cho KH sử dụng để trả tiền hàng hóa, dịch vụ, các khoản thanh
toán khác và rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý thanh toán, hay các quầy rút tiền
mặt tự động.
Phân loại:
• Theo cơ chế thanh toán: thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, thẻ rút tiền mặt, thẻ lưu trữ giá trị;
•Theo công nghệ sản xuất: thẻ khắc chữ nổi, thẻ băng từ, thẻ thông minh;
•Theo phạm vi sử dụng: thẻ nội địa, thẻ quốc tế;
•Theo chủ thể phát hành: thẻ do ngân hàng phát hành, thẻ do các chủ thể phi ngân
hàng phát hành.
5.2.1.4. Thẻ thanh toán
Đặc điểm của thẻ thanh toán:
-Tính linh hoạt
- Tính tiện lợi
- Tính an toàn và nhanh chóng
5.2.1.4. Thẻ thanh toán
Vai trò của thẻ thanh toán
•Đối với người sử dụng thẻ
•Đối với cơ sở chấp nhận thẻ
•Đối với ngân hang
•Đối với nền kinh tế
5.2.1.4. Thẻ thanh toán
Quy trình thanh toán
(2)
Người sử dụng thẻ
Cơ sở tiếp nhận thẻ
(3)
(1a) (1b) (4) (5)
(6)
NH phát hành thẻ NH Đại lý thanh
toán thẻ
5.2.2. Các phương thức TTQT
5.2.2.1. Chuyển tiền
KN:
Khách hàng yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định
cho người khác ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền
do khách hàng yêu cầu
Các bên tham gia:
-Người trả tiền,
- Người hưởng lợi,
- Ngân hàng chuyển tiền
- Ngân hàng đại lý của ngân hàng chuyển tiền
5.2.2.1. Chuyển tiền
Quy trình thanh toán
Ngân hàng đại lý (2)
Ngân hàng chuyển
tiền
(1) (3)
Người chuyển tiền Người hưởng lợi
5.2.2.2. Nhờ thu
KN:
Người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, hoặc cung ứng một dịch vụ
nào đó cho khách hàng thì ủy thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền ở
người mua trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra.
Các bên tham gia:
-Người bán
-Ngân hàng bên bán
-Ngân hàng đại lý của bên bán,
- Người mua
5.2.2.2. Nhờ thu
Các loại nhờ thu:
Nhờ thu phiếu trơn:
KN:
Là phương thức nhờ thu trong đó người bán uỷ thác cho ngân hàng thu
hộ tiền ở người mua chỉ căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng
từ hàng hoá thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng.
Trường hợp áp dụng
Người bán và người mua tin tưởng nhau, các dịch vụ có liên quan đến
XNK, giá trị nhỏ, hàng ứ đọng khó tiêu
5.2.2.2. Nhờ thu
Nhờ thu phiếu trơn
Quy trình thanh toán
(3)
Ngân hàng phục
vụ bên mua
(2)
(5)
(4)
(1)
NH phục vụ bên
bán
(5)
Người mua Người bán
5.2.2.2. Nhờ thu
Các loại nhờ thu:
Nhờ thu kèm chứng từ:
Người bán ủy thác cho ngân hàng của mình thu hộ tiền của người mua
trên cơ sở hối phiếu và bộ chứng từ hàng hóa với điều kiện người mua
đồng ý trả tiền hoặc ký chấp nhận thanh toán
KN
Các loại nhờ thu kèm chứng chứng từ:
- D/P: Nhờ thu trả tiền để trao đổi chứng từ
- D/A: Nhờ thu chấp nhận trả tiền để trao đổi chứng từ
5.2.2.2. Nhờ thu
Nhờ thu kèm chứng từ:
Quy trình thanh toán:
Giống nhờ thu phiếu trơn nhưng có ở các bước 1: chỉ gửi hàng hóa
không gửi chứng từ 2,3,4 có kèm theo bộ chứng từ
5.2.2.3. Tín dụng chứng từ (L/C)
KN:
Là một sự thỏa thuận, trong đó một NH (NH mở L/C) theo yêu
cầu của một khách hàng (người đề nghị mở L/C) sẽ trả một số
tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi số tiền của
L/C) hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm
thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong L/C
vi số tiền đó khi người này xuất trình cho NH một bộ chứng từ
5.2.2.3. Tín dụng chứng từ (L/C)
Đặc điểm:
+ Tính độc lập của L/C
+ Tuân thủ chặt chẽ các quy định của L/C về chứng từ
+ Việc thạnh toán chỉ dựa vào chứng từ
+ Liên quan đến hai quan hệ hợp đồng
5.2.2.3. Tín dụng chứng từ (L/C)
Các chủ thể tham gia thanh toán bằng L/C
Các thương nhân
- Người nhập khẩu
- Người xuất khẩu
Các NH:
- Ngân hàng phát hành
- Ngân hàng thông báo
- Ngân hàng xác nhận
- Ngân hàng trả tiền
5.2.2.3. Tín dụng chứng từ (L/C)
Quy trình thanh toán tổng thể
(2)
(5)
(1) (7) (8) (6) (6) (5) (3)
NH thông báo L/C NH mở L/C
(4)
Người nhập khẩu Người xuất khẩu
5.2.2.3. Tín dụng chứng từ (L/C)
- Thư tín dụng có thể hủy ngang (Revocable L/C)
-Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C)
- Thư tín dụng không thể hủy bỏ có xác nhận (Confirmed irrevocable
L/C)
-Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C)
- Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C)
Các loại L/C:
- Thư tín dụng dự phòng (Stand by L/C)
5.3. Quản trị dịch vụ thanh
toán của NHTM
5.3.1. Xây dựng, ban hành CS, qtrình TT
Xây dựng chính sách thanh toán
-Mục tiêu và các nguyên tắc trong hoạt động thanh toán
-Xác định phạm vi đối tượng khách hàng phục vụ
-Các hình thức thanh toán mà NH triển khai thực hiện
-Các điều kiện cần thiết để được NH chấp nhận triển khai cung ứng dịch vụ
-Quy trình cung cấp dịch vụ thanh toán
-Các quy định về phí dịch vụ
-Theo dõi, giám sát việc chấp hành kỷ cương, kỷ luật kỷ luật thanh toán của
KH và các biện pháp quản trị rủi ro
5.3.1. Xây dựng, ban hành CS, qtrình TT
Xác định quy trình thanh toán
-Đảm bảo tính khoa học, tính phù hợp, tính hiệu quả
-Đảm bảo tính logic, chặt chẽ cụ thể nhưng không quá phức tạp, dễ thực hiện cho
tất cả các bên
Các yêu cầu:
Căn cứ xây dựng quy trình thanh toán
-Đặc điểm riêng của từng phương thức, thể thức thanh toán
-Các văn bản pháp luật, các tập quán, thông lệ quốc gia, quốc tế có liên quan
5.3.1. Xây dựng, ban hành CS, qtrình TT
Xác định quy trình thanh toán
Ý nghĩa
-Là căn cứ pháp lý để tổ chức hoạt động thanh toán trong mỗi NH
-Là cơ sở để giải quyết tranh chấp, bảo vệ quyền lợi cho mỗi bên khi xảy
ra tranh chấp, khiếu kiện, rủi ro
-Là căn cứ để phân định tránh nhiệm, quyền hạn của mỗi bộ phận có liên
quan
-Là cơ sở để thực hiện quản lý nhân sự
5.3.2. Tổ chức bộ máy nhân sự và
kênh phân phối
Tổ chức bộ máy nhân sự:
-Thiết lập bộ máy thanh toán
-Trao quyền gắn với trách nhiệm của từng cá nhân
-Phân công công việc cụ thể cho từng cá nhân
5.3.2. Tổ chức bộ máy nhân sự và
kênh phân phối
Thiết lập hệ thống kênh phân phối
-Phát triển các phòng giao dịch vệ tinh
-Ứng dụng các kênh phân phối hđại: internet banking, home banking,
mobile banking
-Mở rộng các kênh phân phối qua đại lý: đại lý phát hành thẻ ATM, đại lý
thanh toán
-Tùy thuộc từng dịch vụ thanh toán mà lựa chọn hệ thống kênh phân phối
thích hợp
5.3.3. Kiểm tra kiểm soát nội bộ và QTRR
Nhận dạng rủi ro có thể xảy ra với hoạt động thanh toán:
-Rủi ro kỹ thuật
-Rủi ro hối đoái
-Rủi ro đạo đức
-Rủi ro chính trị
Phân tích và đo lường rủi ro
Phòng ngừa rủi ro:
-Né tránh rủi ro
-Ngăn ngừa và hạn chế rủi ro
Tài trợ rủi ro