T
P CHÍ KHOA HC
T
NG ĐI HC SƯ PHM TP H CHÍ MINH
Tp 22, S 1 (2025): 123-131
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
Vol. 22, No. 1 (2025): 123-131
ISSN:
2734-9918
Websit
e: https://journal.hcmue.edu.vn https://doi.org/10.54607/hcmue.js.22.1.4287(2025)
123
Bài báo nghiên cứu*
QUẢN TRỊ TÀI SN TRÍ TUỆ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
Nguyễn Minh Huyền Trang
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tác giả liên hệ: Nguyễn Minh Huyền Trang Email: nmhtrang@vnuhcm.edu.vn
Ngày nhn bài: 21-5-2024; ngày nhn bài sa: 03-11-2024; ngày duyt đăng: 20-01-2025
TÓM TẮT
Cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ (CMCN 4.0) đang tạo ra những thay đổi nhanh
chóng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm giáo dục đại học (GDĐH) quản trị tài sản trí tuệ (TSTT).
Để bắt kịp với sự phát triển này, các trường đại học cần cải tiến quản TSTT nhằm đảm bảo khai
thác hiệu quả các giá trị sáng tạo phát triển bền vững. Bài viết phân tích sự ảnh hưởng của CMCN
4.0 đến quản trị TSTT tại các trường đại học, đ xuất các phương pháp ứng dụng công nghệ để tăng
cường hiệu quả quản lí, bảo vệ TSTT, hỗ trợ nghiên cứu, giảng dạy. Bên cạnh đó, bài viết cũng
chỉ ra các thách thức và cơ hội mà các trường đối mặt trong quá trình quản trị TSTT, đồng thời đề
xuất chiến lược phù hợp nhằm thúc đẩy sáng tạo, bảo vệ quyền lợi của các nhà nghiên cứu, và nâng
cao khả năng cạnh tranh của các trường đại học.
Từ khoá: sở giáo dục đại học; quản trị tài sản trí tuệ; đổi mới sáng tạo; Cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư
1. Đặt vấn đề
Cuc Cách mng Công nghip ln th (CMCN 4.0) đã mang đến những thay đổi
mnh m cho s phát trin ca công nghip và xã hội, vượt qua các cuc cách mạng trước
đó không chỉ bi t động hóa mà còn nh vic ng dng các công ngh s tiên tiến. Nhng
công ngh như trí tu nhân to (AI), Internet vn vt (IoT), d liu ln (Big Data) và robot
thông minh đang đóng vai trò chủ đạo trong vic thay đi quy trình sn xut và dch v, đng
thi m ra những phương thức mi trong qun lí và vận hành. Điều này đã thúc đẩy các
trường đại hc sn sinh ra nhiu kết qu nghiên cu có giá tr, không ch phù hp cho vic
đăng kí quyền s hu trí tu và thương mại hóa, mà còn hướng đến chuyn giao công ngh,
góp phn vào s phát trin kinh tế - xã hi.
Trong bi cnh này, qun tr tài sn trí tu (TSTT) ti các tng đi hc tr nên quan
trng hơn bao gi hết. TSTT không ch bao gm bng sáng chế hayc quyn s hu trí tu
khác, mà còn bao gm các kết qu nghiên cu, sáng kiến t hot đng ging dy, và các gii
Cite this article as: Nguyen Minh Huyen Trang (2025). Intellectual property management in higher education
institutions: Opportunities and challenges in the context of The Fourth Industrial Revolution. Ho Chi Minh City
University of Education Journal of Science, 22(1), 123-131
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Nguyễn Minh Huyền Trang
124
pháp công ngh phát trin t các d án nghiên cu. Vic qun lí hiu qu TSTT không ch nhm
bo v quyn li ca các nhà khoa hc, mà còn mang li ngun thu nhp, thúc đy đi mi và
nâng cao uy tín, kh năng cnh tranh ca các trưng đi hc trong bi cnh toàn cu hóa.
Tuy nhiên, CMCN 4.0 cũng đặt ra nhiu thách thc mi trong công tác qun lí TSTT.
Các công ngh mi đòi hi s thay đổi trong cách tiếp cận và phương pháp quản lí, cùng vi
đó s hp tác cht ch gia các phòng ban và s h tr t chính ph cùng các cơ quan liên
quan. Nhiu nghiên cu trưc đây đã ch ra tm quan trng ca qun tr TSTT trong môi
trưng giáo dc đi hc, đc bit trong vic to ra giá tr t nghiên cu và sáng to. Tuy vy,
vn còn thiếu các nghiên cu chuyên sâu v cách áp dng công ngh mi đ nâng cao hiu
qu qun lí TSTT trong bi cnh CMCN 4.0 (Smith & Anderson, 2020; Johnson, 2019).
Xut phát t nhng vn đ trên, bài viết này s tp trung phân tích tác đng ca CMCN
4.0 đi vi công tác qun tr TSTT ti các trưng đi hc và đ xut các gii pháp nhm nâng
cao hiu qu qun lí, bo v và khai thác TSTT. Các câu hi nghiên cu chính đưc đt ra, bao
gm: (1) Các công ngh ca CMCN 4.0 có th đưc ng dng như thế nào đ nâng cao hiu
qu ging dy và nghiên cu? (2) Nhng thách thc hi chính trong qun tr TSTT ti
các tng đi hc là gì? (3) Các gii pháp nào có th ci thin hiu qu qun lí và bo v TSTT,
đồng thi tăng ng hp tác vi các doanh nghip vàquan liên quan?
2. Nội dung nghiên cứu
Cuc CMCN 4.0 là bưc ngot quan trng trong lch s phát trin công nghip và công
ngh, dẫn đến thay đi sâu rng trong cách sn xut, qun lí và vn hành các h thng kinh
tế - xã hi. Đc trưng ca CMCN 4.0 là s kết hp gia công ngh vật lí, kĩ thuật s và sinh
hc, ni bt vi các công ngh như trí tu nhân to (AI), Internet vn vt (IoT), d liu ln
(Big Data), và chui khi (Blockchain). Nhng công ngh này không ch to ra các đt phá
trong sn xut và dch v mà còn ảnh hưởng sâu sc đến lĩnh vực giáo dc và nghiên cu
khoa hc (Schwab, 2016).
Trong bi cnh này, các tng đi hc đã hp tác ngày càng nhiu vi c đi tác công
nghip đ ph biến các công ngh t CMCN 4.0, đc bit trong vic qun tr tài sn trí tu (TSTT).
Điu này tr nên cp bách vi các trưng ti c các quc gia phát trin và đang phát trin.
Bài viết có s dng mt s phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích tài liu
thông qua vic thu thập và đánh giá các công trình nghiên cứu trước đó, bao gồm tài liu và
báo cáo ca các tác gi như Schwab (2016), để hiểu sâu hơn về ảnh hưởng ca CMCN 4.0
đến giáo dc và qun tr TSTT. Qua đó xác định các khái nim cốt lõi xu hướng qun lí
TSTT; Phương pháp so sánh mô hình quản tr TSTT ca các trường đại hc trong bi cnh
quc tế và trong nước, da trên d liu t các trường đại hc trên toàn cu v sáng chế, bn
quyền, và thương mại hóa; qua đó, đưa ra các chính sách và chiến lưc phù hp đ ci thin
qun tr TSTT ti các trường đại hc Vit Nam.
Qua đó, bài viết s: (1) Pn ch các c đng ca CMCN 4.0 đối vi qun tr TSTT
trong các trường đại hc; (2) Đưa rac đ xut các gii pháp nhm nâng cao hiu qu qun
lí, khai thác và bo v TSTT ớng đến mc tiêu góp phn bo v quyn li ca các nhà
nghiên cứu trường đại hc, góp phần thúc đy phát trin khoa hc và công ngh, nâng
cao cht lưng giáo dc và nghiên cu, to ra giá tr kinh tế và xã hi ln.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 22, Số 1 (2025): 123-131
125
2.1. Tng quan v CMCN 4.0 và các công ngh mi
2.1.1. Tổng quan về cuộc CMCN 4.0
Cuộc CMCN 4.0 khác biệt hoàn toàn so với các cuộc cách mạng trước, là động lực và
nền tảng cho sự phát triển công nghệ tiên tiến, p phần thúc đẩy phát triển bền vững cho
mọi quốc gia và lĩnh vực. Bên cạnh đó, CMCN 4.0 chắc chắn sẽ đặt ra các thách thức về bảo
mật dữ liệu, quyền riêng sự thay đổi mạnh mẽ của hội, bao gồm cả những vấn đề
không thể dự đoán trước. Việc thích ứng và phát triển cùng với những thay đổi này sẽ là yếu
tố trọng yếu quyết định sự thành công của các tổ chức, doanh nghiệp, của tất cả các quốc gia
trong tương lai. Trong đó, các viện, trường đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy
đổi mới, nghiên cứu khoa học và công nghệ trong cuộc CMCN 4.0, là trung tâm sáng tạo tri
thức, hấp thụ, phát triển ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu của khoa học công nghệ,
hợp tác và thương mại hóa chuyển giao công nghệ, góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội
chung của hội. Đồng thời, trong cuộc CMCN 4.0, thông qua đổi mới công nghệ, cải thiện
hệ thống kết nối thông tin, tiết kiệm chi phí, tăng năng lực khả năng tham gia của các
CSGDĐH trong xu thế phát triển chung ca toàn cầu, trong đó có đổi mới nâng cao hiệu quả
của hoạt động quản trị TSTT.
Cuộc CMCN 4.0 được đặc trưng bởi sự kết hợp giữa các công nghệ vật lí, thuật số
và sinh học. Các công nghệ mới bao gồm:
- Công ngh Trí tu nhân to (AI): Công ngh AI p phần thay đổi cách thc phân tích
d liệu, đưa ra quyết định và tối ưu hóa quy trình. Trong việc qun lí TSTT, công ngh AI
được áp dụng để phân tích và d đoán các xu ng nghiên cu, phát hin các hành vi vi
phm quyn s hu trí tu và h tr phát trin các chiến lược bo v quyn TSTT.
- Công ngh Internet vn vt (IoT): IoT là công ngh kết ni các thiết b và h thng,
công ngh này cho phép thu thp d liu, chia s d liu mt cách liên tc và t động. IoT
h tr công tác qun lí, khai thác và bo v TSTT bng cách thng kê, ghi nhn, theo dõi và
kim soát các thiết b nghiên cu và các h thng qun lí d liu.
- Công ngh D liu ln (Big Data): Công ngh y liên quan đến các công c và nn
tng cn thiết đưc áp dụng để thu thập, lưu trữ, x lí, phân tích d liu ln và khai thác vi
chức năng cung cấp kh năng phân tích xử lí mt ng d liu khng l (Manyika, 2011,
p.20). Big Data phát hiện các xu hướng, mu hình và các thông tin quan trng, h tr vic
tối ưu hóa các quy trình quản lí TSTT và phát trin các chiến ợc thương mại hóa kết qu
nghiên cu ti các trường đại hc.
- Công ngh Chui khi (Blockchain): Áp dng công ngh y giúp ghi nhn và qun lí
các giao dch liên quan đến TSTT trên mt nn tng an toàn và minh bch. Blockchain bo
v quyn s hu trí tu bng cách to ra các bn ghi không th thay đổi v quyn s hu và
các giao dch liên quan, đảm bo tính xác thc và bo mt ca thông tin.
2.1.2. Các khái nim có liên quan
Qun tr TSTT trong các tờng đại hc có th đưc hiu là:
(1) Qun tr tài sn trí tu trong các trưng đi hc là mt h thng các hot đng qun lí
nhm ti ưu hóa vic phát hin, bo v, khai thác và chuyn giao các kết qu nghiên cu, sáng
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Nguyễn Minh Huyền Trang
126
chế, và các tài sn trí tu khác. Quá trình này không ch bao gm vic đm bo quyn s hu trí
tu, mà còn to điu kin thúc đy s hp tác gia các tng, doanh nghip và t chc, t đó gia
tăng giá tr khoa hc, kinh tế và xã hi thông qua vic thương mi hóa các kết qu nghiên cu.
Khi đánh giá về nhu cầu quản trtài sản trí tuệ tại các trường đại học, theo Tổ chức Sở hữu trí tuệ
thế giới WIPO, các viện, trường trung tâm sáng tạo ra tri thức công nghệ mới, do đó nhu
cầu về quản trị TSTT rất lớn và được xem là rất quan trọng (WIPO, 2012a).
(2) Qun tr TSTT trong các trường đại hc có th được hiu là hot đng qun tr tài
sản hình hình thành trong các trường đại hc ca mt t chc hoc nhân, đưc pháp
lut bo v, TSTT là ýng sáng to, phát minh, sáng chế, tên thương hiệu, bn quyn, tác
phẩm văn học, ngh thut, phn mm, bí mật thương mại và nhng sn phm công nghip
khác; Các t chc và cá nhân có th đăng ký bảo h pháp lí như bảo h sáng chế, bn quyn,
tên thương hiệu hoc kiu dáng sn phẩm để bo v i sn trí tu do t chc và cá nhân to
ra. Trong môi trường đại hc, TSTT thường được to ra thông qua các hot đng nghiên
cu, phát trin hoc hp tác gia trường đại hc vi các doanh nghip hay các t chc khác
bi ging viên, nhà nghiên cu và sinh viên.
(3) “Qun tr là quá trình hoc chui các hoạt động được thiết lp nhm to ra và duy
trì mt môi trưng mà các cá nhân làm vic vi nhau trong tng nhóm có th hot đng hu
hiu và có kết qu” (Nguyen, 2010, p18), “Qun tr là tiến trình hoch đnh, t chc, lãnh
đạo và kim soát nhng hot đng ca các thành viên trong t chc và s dng tt c các
ngun lc khác ca t chc nhm đt đưc mc tiêu đã đ ra(Lin & Yang, 2020, pp.1-24).
Các yếu t chính ca qun tr TSTT bao gm:
Xác đnh và ghi nhn TSTT: Hot đng này nhm nhn din các sn phm trí tu
được to ra trong quá trình nghiên cu.
Bo v TSTT: Đưc thc hiện thông qua đăng quyền s hu trí tu để xác lp
quyn c th liên quan v bng sáng chế, gii pháp hu ích, bn quyn, và thương hiệu.
Khai thác TSTT: Các sn phm trí tu đưc thương mại hóa thông qua vic cp
phép, kí kết hợp đồng hp tác và chuyn giao công ngh.
Qun lí và duy trì TSTT: Đây là hot đng quan trng trong nhm góp phn xây
dng chiến c khai thác hiu qu TSTT bng vic thc hiện theo dõi, đánh giá giá trị
duy trì quyn s hu trí tu.
- Cuc CMCN 4.0 sẽ tác động đến qun tr TSTT trong các trường đại hc theo nhiu
cách: (i) Tạo điều kin cho vic nghiên cu và phát trin các sn phm trí tu mi thông qua
vic tăng cưng kh năng sáng tạo, ng dụng và đổi mi, công ngh mi; (ii) To ra và ng
dụng các phương pháp bảo v TSTT tiên tiến, s dng công ngh blockchain để bo v
quyn s hu trí tuệ, đảm bo tính minh bch và không th b thay đổi; (iii) Xác định giá tr
và tiềm năng thương mại ca các sn phm trí tu thông qua ng dng và khai thác d liu
ln, phân tích d liu; (iv) Hp tác toàn cu, công ngh giúp các viện, trường d dàng hp
tác vi các t chc nghiên cu và doanh nghip trên toàn cu, m rộng hội khai thác
thương mại TSTT.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 22, Số 1 (2025): 123-131
127
2.2. Phân tích tác động ca CMCN 4.0 lên qun tr TSTT tại các trường đại hc
Trong bi cnh toàn cu hóa và s phát trin ca nn kinh tế tri thức, quá trình đổi mi
sáng to và cnh tranh gia các quc gia, vin trưng ph thuc vào vic chng minh kiến
thức, kĩ năng và hàm lượng trí tu trong sn phm, dch vụ, đáp ng yêu cu ca CMCN 4.0
và chuyển đổi s. Qun trị TSTT đóng vai trò ngày càng quan trọng, trong chiến lược phát
triển của trường đại học (WIPO, 2014, p.2).
2.2.1. Tác động ca CMCN 4.0 lên qun tr TSTT
Qun tr TSTT trong tờng đại hc trong bi cnh cuộc CMCN 4.0 đang diễn ra mnh
m được xem là mt trong những lĩnh vực quan trọng, đảm bo các hot động liên quan đến
bo v, phát trin và khai thác TSTT đưc to ra do các viện, trường. Như sáng chế, nhãn
hiu, bn quyn, thiết kế công nghip, và các bí mật kinh doanh. Cũng trong bối cnh này,
vic qun lí TSTT ti các viện, trường mang li nhiu li ích nh s phi hp cht ch gia
các phòng ban như nghiên cứu khoa hc, pháp lí, và hp tác quc tế, đm bo TSTT đưc
khai thác hiu qu và tối ưu hóa giá trị cho các viện trường và cộng đồng.
Các hot đng chính ca qun tr TSTT trong trường đại học cũng bao gồm các bưc
ch yếu ca hoạt động qun tr TSTT nói chung. Gm:
- c đnh và ghi nhn TSTT: Hot đng này nhm nhn din các sn phm trí tu được
to ra thông qua vic thc hin các nhim v nghiên cu và ging dy hoc các d án hp
tác gia các viện, trường và các đi tác có liên quan; H tr quy trình đăng kí bảo h TSTT,
như nộp đơn sáng chế, đăng kí bản quyn, và nhãn hiu.
- Phát triển, thương mại hóa, chuyn giao công ngh c TSTT: Bao gm vic h tr
nghiên cu, sáng to, phát trin các công ngh và to lp đăng kí bo h các sáng chế có tim
năng thương mi hóa cao; Khai thác hiu qu và Qun lí vic cp phép s dng TSTT trong
các hp đng, d án hp tác gia các vin, trưng vi các doanh nghip hoc các t chc khác;
Phát trin các d án liên quan đến TSTT, đy mnh vic tìm kiếm đi tác và nhà đu tư.
- Bo v quyn TSTT ca các vin, tng: Trong vic s dng và khai thác TSTT cn chú
trng đến vic đm bo quyn li ca tng đi hc và các nhà nghiên cu; Đm bo gii
quyết các tranh chp trong quá trình khai thác, s dng TSTT theo quy đnh ca pháp lut.
- Nâng cao nhn thức đào tạo v bo h TSTT: Đây bước quan trọng trong việc
xây dựng nền tảng kiến thức và kĩ năng cho cộng đồng liên quan. Trong bối cảnh chung của
quản trị TSTT, đây là bước xây dựng và phát triển n hóa bảo vệ và khai thác TSTT, đảm
bảo rằng các nhân trong tổ chức hiểu trân trọng giá trị của TSTT. Việc tuyên truyền,
phổ biến, đào tạo chuyên sâu về quản trị TSTT giúp nâng cao nhận thức năng của
những người liên quan, từ đó thúc đẩy ý thức bảo vệ và phát triển TSTT.
- Thúc đẩy nghiên cứu và đổi mi sáng to: Tương tự với vai trò thúc đẩy đổi mới sáng
tạo trong quản trị TSTT nói chung, đây các trường đại học khuyến khích giảng viên
sinh viên tham gia vào nghiên cứu có khả năng tạo ra TSTT. Điều này không chỉ tạo ra giá
trị TSTT mà còn thúc đẩy hoạt động sáng tạo, là nền tảng để xây dựng duy trì lợi thế cạnh
tranh trong lĩnh vực học thuật.
- Thương mi hóa và khai thác giá tr ca TSTT: Việc thương mại hóa chuyển giao