intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 5 - TS Hồ Viết Tiến

Chia sẻ: Dsczx Dsczx | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

81
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của chương 5 Phát hành, niêm yết và giao dịch cổ phiếu nằm trong bài giảng quản trị tài chính nhằm trình bày về cấu trúc thị trường, phát hành cổ phiếu, niêm yết cổ phiếu, giao dịch trên thị trường chứng khoán và chỉ số thị trường chứng khoán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 5 - TS Hồ Viết Tiến

  1. Chương 5 PHÁT HÀNH, NIÊM YẾT VÀ GIAO DNCH CỔ PHIẾU Nội dung I. Cấu trúc thị trường II. Phát hành cổ phiếu III. Niêm yết cổ phiếu IV. Giao dịch trên thị trường chứng khoán V. Chỉ số thị trường chứng khoán 1
  2. I. Cấu trúc thị trường Nói chung có 4 hình thức tổ chức thị trường sản phNm và dịch vụ: • Thị trường trực tiếp: nơi người mua và người bán gặp nhau trực tiếp • Thị trường môi giới : lệnh mua hay lệnh bán gửi đến người môi giới để tìm dùm đối tác. Ví dụ : thị trường bất động sản (nhà, đất) • Thị trường của các thương gia : thương gia đứng ra làm người đối tác cho cả người mua và người bán. VD: thị trường vàng, thị trường OTC • Thị trường đấu giá: Giá được xác lập thông qua cơ chế đấu giá (thị trường cổ phiếu tập trung) a) Thị trường chứng khoán Thị trường sơ cấp : phát hành chứng khoán Thị trường thứ cấp: giao dịch các chứng khoán đã phát hành thông qua đấu giá (thị trường tập trung) hoặc báo giá (thị trường OTC). Thị trường thứ 3 : giao dịch OTC các chứng khoán niêm yết Thị trường thứ 4: Giao dịch trực tiếp lô lớn các chứng khoán niêm yết giữa các định chế tài chính 2
  3. THN TRƯỜNG SƠ CẤP THN THN TRƯỜNG TRƯỜNG TẬP OTC TRUNG THN TRƯỜNG THN TRƯỜNG THỨ 3 THỨ 4 •Thị trường đấu giá (Auction market) Trên thị trường đấu giá, sổ lệnh giữ vao trò quan trọng. Các nhân viên môi giới chuyển lệnh của khách hàng vào trung tâm giao dịch. (Ex : TPHCM) • Thị trường báo giá (dealer market) Trên thị trường báo giá, các nhà tạo lập thị trường cạnh tranh nhau trên cùng một chứng khoán. Mỗi nhà tạo lập thị trường công bố 2 giá : giá họ sẵn sàng bán bán ra (ask price) và giá họ sẵng sàng mua vào (bid price). (Ex : Hà Nội) Chênh lệch giá mua vào-bán ra (inside bid ask spread) sẽ thiết lập sao cho giá bán ra thấp nhất và giá mua vào cao nhất. • Thị trường hỗn hợp : sử dụng cả 2 loại giao dịch trên 3
  4. b) Những người tham gia thị trường (trung gian tài chính) Môi giới – công ty chứng khoán (broker) Tự doanh – thương gia chứng khoán (dealer) Chuyên gia chứng khoán (Specialist) Nhà tạo lập thị trường (market maker) Ngân hàng đầu tư Tổ chức lưu ký và đăng ký chứng khoán Trung tâm thanh toán bù trừ Nhà môi giới - Broker : nhân viên môi giới của công ty chứng khoán – thực hiện lệnh của khách hàng Thương gia chứng khoán - Dealer : người mua / bán chứng khoán cho chính công ty của mình – làm người đối tác cho tất cả mọi người mua và tất cả mọi người bán Chuyên gia chứng khoán - Specialist : nhân viên của công ty chứng khoán thành viên thị trường chứng khoán chịu trách nhiệm điều hòa hoạt động giao dịch chứng khoán của một hay một vài công ty niêm yết. Họ có quyền nộp lệnh mua khi thị trường dư bán và lệnh bán khi thị trường dư mua. Chuyên gia làm việc tại thị trường đấu giá tập trung. Nhà tạo lập thị trường: chức năng giống như chuyên gia chứng khoán tại thị trường tập trung. Các nhà tạo lập thị trường làm việc tại thị trường OTC thị trường báo giá. Nhà tạo lập thị trường sẽ đề xuất giá mua – giá bán phù hợp để tạo thanh khoản cho thị trường 4
  5. II. Phát hành 1. Các phương pháp phát hành : a) Phát hành riêng lẻ (private offering) : phát hành cho một nhóm nhỏ nhà đầu tư. Thường sử dụng phát hành trái phiếu b) Phát hành ra công chúng (public offering). Thường sử dụng phát hành cổ phiếu 2. Phát hành ra công chúng : a) Phát hành lần đầu ra công chúng (Initial Public Offering) b) Phát hành bổ sung (secondery public offering) Thuận lợi và bất lợi của phát hành và niêm yết 1. Thuận lợi : – Hình ảnh và sự nổi tiếng – Tăng thanh khoản cho chứng khoán phát hành – Tăng nguồn vốn thông qua phát hành – Khuyến khích nhân viên với tỷ lệ phân bổ nhất định – Quản lý chuyên nghiệp hơn – Cải thiện chất lượng báo cáo tài chính – Khả năng định giá thường xuyên – Khả năng cầm cố chứng khoán 5
  6. Thuận lợi và bất lợi của phát hành và niêm yết 1. Bất lợi : – Phân tán sở hữu – Có khả năng bị thâu tóm, mất quyền kiểm soát công ty (take over) – Chi phí phát hành, niêm yết khá cao (có khi đến 8- 10% giá trị đợt phát hành) – Công bố thông tin (qua bản cáo bạch) có thể bị đối thủ cạnh tranh lợi dụng – Trách nhiệm quản lý năng nề hơn dưới sức ép của thị trường chứng khoán – Tình hình công ty trở nên nhạy cảm với thị trường chứng khoán Điều kiện phát hành ra công chúng • Hình thức chứng khoán : chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ •Mệnh giá trái phiếu : 100.000 đồng, cổ phiếu : 10.000 đồng • Vốn điều lệ : >=10 tỷ VND khi phát hành trái phiếu, 5 tỷ khi phát hành cổ phiếu • Hoạt động phải có lãi 2 năm liên tục • Cổ đông sáng lập cam kết giữ 50% cổ phần một thời gian sau phát hành (2-3 năm) 6
  7. Quy trình phát hành ra công chúng • Họp đại hội cổ đông •Hội đồng quản trị lập Ban phát hành •Tìm kiếm tổ chức chịu trách nhiệm bảo lãnh hoặc làm trưởng nhóm các nhà bảo lãnh (thường là các công ty chứng khoán) • Các công ty bảo lãnh và kiểm toán định giá chứng khoán • Định giá chứng khoán •Ký hợp đồng bảo lãnh • Hoàn thành bản cáo bạch, báo cáo kiểm toán và báo cáo định giá •Nộp hồ sơ nhận giấy phép phát hành •Đấu giá phát hành •Đăng ký, lưu ký chứng khoán •Báo cáo kết quả cho UBCKNN •ChuNn bị niêm yết Bảo lãnh • Trách nhiệm của trưởng nhóm bảo lãnh Tham gia chuNn bị hồ sơ Đàm phán với các tổ chức bảo lãnh khác (khả năng tham gia, giá phát hành, phương pháp bảo lãnh) Đàm phán với tổ chức phát hành về các điều kiện phát hành (giá phát hành chẳng hạn, phương pháp bảo lãnh) Đảm bảo phát hành thành công 7
  8. Bảo lãnh • Các phương pháp bảo lãnh Bảo lãnh chắc chắn (firm commitment underwriting) : nhóm các nhà bảo lãnh nhận toàn bộ chứng khoán phát hành, sau đó bán ra thị trường với giá cao hơn Cam kết mua phần còn lại (standby commitment) : sau khi công ty phát hành phát hành cho các cổ đông cũ, đối tác truyền thống, nhóm các nhà bảo lãnh sẽ nhận phần còn lại (trường hợp REE ngày 29/09/2005) Cam kết cố gắng tối đa (best effort) : không chắc chắn, có thể thất bại. Đa số các công ty bảo lãnh sử dụng phương pháp này Phương pháp đấu giá 1. Ai tổ chức đấu giá : a) Công ty tự tổ chức nếu tổng giá trị tính theo mệnh giá nhỏ hơn 1 tỷ VND. b) Thông qua trung gian tài chính nếu giá trị trên nằm trong khoảng 1-10 tỷ c) Tại sở giao dịch và trung tâm giao dịch nếu > 10 tỷ VND 2. Đấu giá cho thấy sự khác biệt giữa giá thị trường và giá trị nội tại (do quá trình định giá xác định) 8
  9. Bốn ví dụ phát hành 1. Phát hành thành công : Công ty Vinamilk 2. Công ty Sabeco – đấu giá “mùa giá xuống” 3. Công ty Habeco – chỉ đặt mua 1/8 4. Phát hành không thành công : Công ty Quảng cáo và dịch vụ văn hóa Kết quả đấu giá cổ phiếu VinaMilk (VNM) ngày 17/02/2005 1. Tổng số cổ phần đặt bán : 1,827,000 2. Tổng số cổ phần đặt mua : 6,333,355 3. % ∑ đặt mua / ∑ đặt bán : 347 % 4. Số nhà đầu tư tham gia : 122 5. Số cổ phần bán được : 1,827,000 6. Số cổ phần còn lại chưa bán được : 0 7. Giá chấp nhận cao nhất : 2,222,000 8. Giá chấp nhận thấp nhất : 266,100 9. Giá chấp nhận trung bình : 313,119 10. Tổng số tiền thu được : 572,068,180,000 11. Số nhà đầu tư mua được : 9 12. Số cổ phần được nhà đầu tư nước ngoài mua : 1,826,900 9
  10. Chi tiết nhà đầu tư mua được cổ phần Nhà đầu tư Số lượng Lệnh Số lượng Giá mua được 02DI70001 100 2,222,000 100 02FC70020 350,000 420,000 350,000 02FC10008 800,000 300,000 800,000 02FC30003 65,000 285,100 65,000 02FC70021 110,000 282,000 110,000 02FC80010 110,000 275,000 110,000 02FI50002 100 275,000 100 02FC70022 110,000 273,000 110,000 02FC70016 800,000 266,100 281,800 Chi tiết giá chấp thuận Th t theo giá Giá ∑ số lượng cổ phần chấp thuận bán 2,222,000 100 420,000 350,000 300,000 800,000 285,100 65,000 282,000 110,000 275,000 110,100 273,000 110,000 266,100 281,800 10
  11. 1 Tổng số lượng cổ phần đưa ra đấu giá: 128.257.000 Sabeco Số cổ phần người nước ngoài được 2 phép mua: 128.257.000 28/01/08 3 Mệnh giá: 10.000 4 Giá khởi điểm: 70.000 5 Tổng số nhà đầu tư đăng ký tham gia 2.439 6 Tổng khối lượng đăng ký mua 78.373.000 7 Tổng số phiếu tham dự đấu giá hợp lệ 500.000 8 Tổng khối lượng đặt mua hợp lệ 78.362.400 (61,1%) 9 Khối lượng đặt cao nhất 500.000 10 Khối lượng đặt thấp nhất 100 11 Giá đặt cao nhất 89.000 12 Giá đặt thấp nhất 70.000 13 Giá trúng cao nhất 89.000 14 Giá trúng bình quân 70.003 15 Giá trúng thấp nhất 70.000 16 Tổng số lượng cổ phần bán được 78.362.400 17 Tổng giá trị cổ phần bán được 5.485.634.790.000 HABECO - TB k t qu đăng ký mua c ph n c a T ng Công ty Bia - Rư u - Nư c gi i khát Hà N i Trung tâm GDCK Hà N i xin thông báo v k t qu đăng ký mua c ph n c a T ng Công ty Bia - Rư u - Nư c gi i khát Hà n i như sau: Tên doanh nghi p bán đ u giá: T ng Công ty Bia - Rư u - Nư c gi i khát Hà n i •Đ a ch doanh nghi p: 183 Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà N i •V n đi u l : 2.318.000.000 đ ng •S lư ng c ph n bán đ u giá: 34.770.000 c ph n •S lư ng nhà đ u tư đăng ký mua c ph n: 215 NĐT •Trong đó: T ch c: 14 NĐT Cá nhân: 201 NĐT •T ng kh i lư ng c ph n đăng ký mua: 4.377.900 c ph n (12,6%) •Trong đó: T ch c: 3.604.400 CP Cá nhân: 773.500 CP •Th i h n n p phi u đ u giá: ch m nh t 16h00 ngày 25/03/2008 •Th i gian t ch c đ u giá: 08h30 ngày 27/03/2008 11
  12. Kết quả đấu giá cổ phần Công ty Quảng cáo và dịch vụ văn hóa 1/08/2005 1. Tổng số cổ phần chào bán : 1.604.000 2. Tổng số cổ phần đặt mua : 381.500 3. % ∑ đặt mua / ∑ chào bán : 23.78% 4. Số nhà đầu tư tham gia : 55 5. Số cổ phần bán được : 381,500 (23,78%) 6. Số cổ phần còn lại : 1.222.500 (76,22%) 7. Giá được chấp thuận cao nhất : 10.300 8. Giá được chấp thuận thấp nhất : 10.300 9. Giá chấp thuận trung bình : 10.300 10. Giá trị cổ phần bán được : 3.929.450.000 11. Số nhà đầu tư mua được : 55 12. Số cổ phần mua được bởi nhà đầu tư nước ngoài : 0 /1.260.000 III. Niêm yết 12
  13. Điều kiện niêm yết a) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 80 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán; b) Hoạt động kinh doanh hai năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi và không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký niêm yết; c) Không có các khoản nợ quá hạn chưa được dự phòng theo quy định của pháp luật; công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, cổ đông lớn và những người có liên quan; d) Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ; Điều kiện niêm yết e) Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ; f) Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ. Cổ đông nội bộ (insider) : thành viên hội đồng quản trị, ban giám đốc, các nhân viên giữ vị trí quan trọng trong công ty, những cổ đông nắm giữ >5% cổ phần và người thân của họ 13
  14. Quy trình niêm yết Bước 1: Thông qua việc niêm yết cổ phiếu Hội đồng quản trị xây dựng phương án tham gia niêm yết trình Đại hội cổ đông thông qua và tổ chức thực hiện phương án Bước 2: Kiểm toán báo cáo tài chính Báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết cần được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được UBCKNN chấp thuận. Bước 3: Lựa chọn tổ chức tư vấn Lựa chọn tổ chức tư vấn (công ty chứng khoán; công ty tài chính; ...) và ký hợp đồng tư vấn niêm yết. Tổ chức đăng ký niêm yết và tổ chức tư vấn phối hợp với nhau xây dựng bản cáo bạch và chuNn bị các hồ sơ đăng ký niêm yết khác. Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký niêm yết Tổ chức đăng ký niêm yết gởi SGDCK hồ sơ đăng ký niêm yết Bước 5: Hoàn tất thủ tục đăng ký giao dịch với SGDCK Nhận Quyết định chấp thuận đăng ký niêm yết, làm các thủ tục đăng ký giao dịch với SGDCK. IV. Giao dịch trên thị trường a) Hệ thống giao dịch Mức độ tự động hóa : giao dịch bằng dấu, bằng lời nói, bán tự động và tự động Tần suất báo giá : Giao dịch khớp lệnh định kỳ Giao dịch khớp lệnh liên tục Đấu giá bằng lệnh hay báo giá 14
  15. b) Nguyên tắc đấu giá hai chiều Đấu giá một chiều : Đấu giá kiểu Anh và đấu giá kiểu Hà Lan Đấu giá kiểu Anh : Người mua nâng giá cho đến khi người bán chấp nhận (ex: đấu giá cổ vật) Đấu giá kiểu Hà Lan : Người bán hạ giá cho đến khi có người mua chấp nhận (ex: đấu giá tín phiếu kho bạc Hoa Kỳ) Đấu giá 2 chiều : cả người mua và người bán Các nguyên tắc đấu giá 2 chiều : Ưu tiên về giá Ưu tiên về thời gian Ưu tiên về khối lượng giao dịch Ghi chú : Trong đấu giá chứng khoán tại thị trường tập trung, các giao dịch ngoài thị trường bị cấm c) Lệnh giao dịch Giá thị trường Giá ấn định Giá mở cửa - ATO (at the open) Giá đóng cửa – ATC (at the close)… 15
  16. d) Xác định giá theo cơ chế đấu giá 2 chiều tại TTCK Lệnh Giá Lệnh Khối Giá Khối Số CK có thể bán ABC mua lượng ABC lượng giao dịch tại bán lũy mua lũy mỗi mức giá kế kế A4000 49500 Z1000 17000 49500 1000 1000 B3000 49400 Y2000 13000 49400 3000 3000 C2000 49300 X3000 10000 49300 6000 6000 D5000 49200 W4000 8000 49200 10000 8000 E1000 49100 V2000 3000 49100 12000 3000 F2000 49000 U3000 2000 49000 15000 2000 Ví dụ 1 : khớp lệnh định kỳ: Cổ phiếu AAA, giá tham chiếu 50.000 VND Đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa : 16
  17. Sau đợt khớp lệnh sổ lệnh còn lại như sau : Ví dụ 2 : khớp lệnh liên tục Vào đợt khớp lệnh cổ phiếu BBB có các lệnh theo thứ tự A, B, C,... 17
  18. Còn lại như sau : e) Quy định giao dịch Chênh lệch giá Giá tham chiếu : Giá ấn định (± 20% ngày giao dịch đầu tiên) Giá đóng cửa ngày hôm trước Giá điều chỉnh mỗi khi có phát hành bổ sung (trả cổ tức, thưởng, phát hành huy động vốn...) Bước giá tối thiểu: 100 (
  19. e) Quy định giao dịch yết giá tuyệt đối (bằng tiền) và tương đối (bằng %) Cổ phiếu : bằng tiền VND Trái phiếu : bằng % (trừ ở Việt Nam bằng tiền Khối lượng giao dịch Lô thông dụng : (n x 100 hoặc n x 10) Lô lẻ (
  20. g) Đọc bản báo giá trên báo chí Mã CK Tổ chức phát Giá Giá Tăng/giảm KLGD GTGD Khối lượng hành đóng đóng niêm yết cửa gần % Khớp Thỏa Tổng cộng Khớp lệnh Thỏa thuận Tổng cộng cửa lệnh thuận nhất AGF AGIFISH 31.2 30.8 -0.40 -1.28 150 0 150 4,620 0 4,620 4,179,130 BBC BIBICA 16.3 16 -0.30 -1.84 12,720 0 12,720 203,520 0 203,520 5,600,000 BBT COBOVINA 11.8 11.6 -0.20 -1.69 24,500 0 24,500 284,414 0 284,414 6,840,000 BPC BPC 15.7 15.6 -0.10 -0.64 4,070 0 4,070 63,593 0 63,593 3,800,000 BT6 620CCC 30.3 29.8 -0.50 -1.65 10 0 10 298 0 298 5,882,690 BTC BTC 9 8.7 -0.30 -3.33 21,000 0 21,000 181,500 0 181,500 1,261,345 CAN CANFOCO 14.6 14.7 +0.10 +0.68 740 0 740 10,878 0 10,878 3,500,000 DHA HOAAN 38.2 38.5 +0.30 +0.79 3,590 0 3,590 138,215 0 138,215 3,500,000 DPC DANAPLAST 10 9.9 -0.10 -1.00 1,100 0 1,100 10,890 0 10,890 1,587,280 GIL GILIMEX 30.6 30.3 -0.30 -0.98 1,010 0 1,010 30,603 0 30,603 2,550,000 GMD GEMADEPT 50 49.5 -0.50 -1.00 11,380 10,000 21,380 563,910 495,000 1,058,910 18,164,797 HAP HAPACO 22.9 22.8 -0.10 -0.44 7,530 0 7,530 171,794 0 171,794 3,250,251 HAS HACISCO 26.5 26.6 +0.10 +0.38 10 0 10 266 0 266 1,600,000 KHA KHAHOMEX 25.1 25 -0.10 -0.40 3,530 0 3,530 88,283 0 88,283 3,135,000 LAF LAFOOCO 33.6 33.8 +0.20 +0.60 4,430 0 4,430 149,428 0 149,428 1,909,840 MHC MARINA HANOI 21 20.7 -0.30 -1.43 7,540 12,000 19,540 156,480 249,600 406,080 6,705,640 NKD NORTH.KINHDO 39.9 40 +0.10 +0.25 16,160 0 16,160 646,400 0 646,400 5,000,000 PMS PMSC 14.1 14.1 0.00 0.00 1,700 0 1,700 23,970 0 23,970 3,200,000 PNC PNC 17 16.9 -0.10 -0.59 2,920 0 2,920 49,378 0 49,378 2,000,000 REE REE 27 26.6 -0.40 -1.48 71,750 0 71,750 1,908,550 0 1,908,550 23,174,274 SAM SACOM 38.5 38.5 0.00 0.00 0 0 0 0 0 0 18,000,000 SAV SAVIMEX 29.7 29.6 -0.10 -0.34 1,210 0 1,210 35,816 0 35,816 4,500,000 SFC SFC 26.2 26.2 0.00 0.00 80 0 80 2,096 0 2,096 1,700,000 SGH SAIGON HOTEL 14.3 14.3 0.00 0.00 0 0 0 0 0 0 1,766,300 SSC SSC 39 38.1 -0.90 -2.31 900 0 900 34,290 0 34,290 6,000,000 TMS TRANSIMEX SG 31.1 30.8 -0.30 -0.96 2,420 0 2,420 74,371 0 74,371 3,300,000 TNA TENIMEX 22.2 21.4 -0.80 -3.60 1,140 0 1,140 24,480 0 24,480 1,300,000 TRI TRIBECO 23.5 23.5 0.00 0.00 26,460 0 26,460 621,810 0 621,810 4,548,360 TS4 SEAPRIEXCO No.4 18.5 18 -0.50 -2.70 120 0 120 2,160 0 2,160 1,500,000 VTC VTC 31.5 31.5 0.00 0.00 0 0 0 0 0 0 1,797,740 VFMVF1 VF1 8.7 8.6 -0.10 -1.15 17,050 0 17,050 146,630 0 146,630 30,000,000 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2