
10/1/2013
1
Số con / Nái /Năm
Tỷ lệ đẻ
Số ngày nuôi “lãng phí)
Thời gian nuôi nái khô
Tuổi thành thục trễ
Sẩy thai…
=> Hiệuquảkinh tế
1
Thiệt hại do bệnh sinh sản ở gia súc cái
2
BỆNH SINH SẢN ỞGIA SÚC CÁI
Bệnh trong thời gian mang thai:
Sẩy thai, Rặn đẻ sớm, Âm đạo lộn ra ngoài
Bệnh trong khi đẻ:
Rặn đẻ yếu, Đẻ khô, Đẻ khó, Hẹp xương chậu, Tử
cung lộn bít tất, Sót nhau
Bệnh sau khi đẻ:
Viêm âm đạo, tử cung
Bệnh vô sinh xảy ra ở buồng trứng: Thể vàng tồn
tại, u nang buồng trứng
Bệnh ở tuyến vú: Bệnh viêm vú
Bệnh dinh dưỡng (trao đổi chất): Bại liệt trước và
sau khi đẻ, Sốt sữa, Ketosis, acid dạ cỏ, lệch dạ múi
khế
3
BỆNH SẨY THAI
Quá trình gia súc có thai bị gián đoạn, bị
cắt quãng được gọi là hiện tượng sẩy thai.
Phân loại:
* Căn cứ theo triệu chứng lâm sàng:
-Sẩy thai hoàn toàn
-Sẩy thai không hoàn toàn
4
Phân loại dựa vào nguyên nhân bệnh
Sẩy thai có tính truyền nhiễm:
- Do vi trùng:
+ Nguyên phát từ vi trùng Brucella, phẩy khuẩn
vibrio foetus.
+ Thứ phát: bệnh lở mồm long móng, đóng dấu,
dịch tả lợn, xoắn trùng.
- Do kí sinh trùng:
+ Nguyên phát từ roi trùng Trichomonoisis foetus
(kí sinh trùng đường sinh dục bò).
+ Thứ phát từ kí sinh trùng đường máu: Biên
trùng, tiên mao trùng, sán lá gan...
-Do nấm, động vật nguyên sinh
5
Các bệnh truyền nhiễm gây ra sẩy thai, viêm nội
mạc tử cung, bọc mủ tử cung, vô sinh, thai chết
lưu, sót nhau, v.v. Các trường hợp sẩy thai
thường xảy ra ở một vài vùng vì vậy cần phải
nghiên cứu loại bệnh truyền nhiễm này
Dấu hiệu lâm sàng là thời gian sẩy thai, sự bất
thường của bào thai hoặc nhau thai, bất kỳ triệu
chứng gì của con gia súc mang thai. Tuy nhiên,
việc chẩn đoán các loại bệnh truyền nhiễm này
không chỉ dựa vào các kết quả lâm sàng
Tốt nhất là nên gửi các mẫu bệnh đến phòng TN
của một cq chẩn đoán
SẨY THAI TRUYỀN NHIỄM TRÊN BÒ
6

10/1/2013
2
Virus thöôøng gaëp
PRRS
Parvovirus
PRV (Aujeszky’s)
Dòch taû Heo
Vi khuaån
Brucella suis
Leptospira interrogans
Erysipelothrix rhusiopathiae
7
Virus vaø Bacteria
lieân quan vôùi trieäu chöùng saûy thai ởlợn
Virus hieám xaûy ra
- SIV( Cuùm Heo)
- Adenovirus
- Reovirus
-Dòch taû Heo Chaâu phi
- Beänh gioäp nöôùc: FMD, Soát
ban gioäp nöôùc
Taùc nhaân khaùc
Streptococcus spp.
Chlamydia
Toxoplasmosis
Eperythrozoonosis
8
Phân loại dựa vào nguyên nhân bệnh
Sẩy thai có tính truyền nhiễm
Sẩy thai không có tính truyền nhiễm:
-Sẩy thai do nuôi dưỡng, quản lí, khai thác không tốt
--Sẩy thai do ngoại thương: ngã, chấn thương vùng
bụng, quát dọa làm thần kinh căng thẳng, gây ra
phản xạ tử cung co bóp...
--Sẩy thai do thói quen (3 lần trở lên)
--Sẩy thai do sử dụng thuốc không đúng chỉ định
Những nguyên nhân không truyền nhiềm
gây sẩy thai ởgia súc
9
10
Nguyên nhân gây chết phôi
11
12
Phòng bệnh
-Định kỳ kiểm tra các bệnh gây sẩy thai
-Thực hiện đúng quy trình chăm sóc nuôi
dưỡng và sử dụng gia súc có chửa.
-Thận trọng khi dùng các loại thuốc đối với gia
súc có chửa.
-Tách nhỏ đàn, không nuôi chung với gia súc
đực.
-Xem phim: Sẩy thai do Parvovirus

10/1/2013
3
13
BỆNH RẶN ĐẺQÚA SỚM
Bệnh xuất hiện những cơn co bóp ở tử cung,
những cơn rặn đẻ của con mẹ trước thời
gian sinh đẻ bình thường một số tuần hay
một vài tháng. Còn gọi là bệnh động thai.
Bệnh thường gặp ở bò, ngựa, dê, cừu.
14
Nguyên nhân
Chấn thương ở thành bụng, do ngã, do húc
nhau, khám thai ko đúng, thần kinh mẫn cảm
Do chăm sóc, nuôi dưỡng kém: thức ăn kém
phẩm chất, lao tác
Rối loạn nội tiết, vd: chấm dứt thể vàng
Bệnh đường tiêu hóa: viêm dạ dày, ruột, ỉa
chảy, táo bón, kế phát từ bệnh sa âm đạo
=> bào thai máy động, tử cung co bóp, con mẹ
xuất hiện những cơn rặn
15
Triệu chứng và chẩn đoán
Triệu chứng điển hình nhất là con mẹ xuất hiện
các cơn co bóp, những cơn rặn lúc cơ thể
mẹ chưa xuất hiện những triệu chứng điển
hình của qúa trình sinh đẻ và chưa đến ngày
sinh đẻ (qua kiểm tra sổ sách).
16
Điều trị
Nguyên lý: Hạn chế đi đến cắt hoàn toàn
những cơn rặn cho con mẹ. Tùy thuộc vào
mức độ của bệnh và tùy thuộc vào bào thai
còn sống hay chết để quyết định phương
pháp điều trị.
Trường hợp thai chết: Bằng mọi biện pháp
đưa bào thai ra khỏi cơ thể mẹ càng sớm
càng tốt
17
Điều trị
Trường hợp thai còn sống:
Hộ lý: giữ vật trong tình trạng yên tĩnh, đầu
thấp
Ức chế rặn và co bóp tử cung bằng thuốc:
Tiêm Atropin, Morfin
Cho uống Chloranhydrat 10%
Đối với trâu bò, ngựa có thể cho uống rượu
cồn 500-1000 ml, hoặc gây tê khum đuôi
bằng Novocain 3%
Thuốc nam: bạc hà, ngải cứu, rễ cây gai,
ngọn tía tô -> sắc nước
ATROPIN
Chống co thắt giảm đau, giải độc
THÀNH PHẦN:
Atropin
CÔNG DỤNG:
-Chống co thắt giảm đau, viêm
loét dạ dày -ruột non.
-Dùng trong trường hợp tiêu chảy quá nhiều.
-Giải độc khi ngộ độc Pilocarpin, Arecolin, Dipterex,
Morphin,...
CÁCH DÙNG:
Tiêm dưới da
Liều khuyến cáo : 2ml/ 10-15 g trọng lượng cơ thể
Tùy từng trường hợp theo chỉ dẫn của Bác sĩ thú y.
18

10/1/2013
4
Số đăng ký: H02-080-01
Dạng bào chế: dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 100 ống x 2ml
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Thành phần:
Procaine hydrochloride: 3%
Chỉ định:
-Chỉ định khác: phòng và điều trị lão hoá và một số bệnh tim mạch:
loạn nhịp tim, co thắt mạch, xơ cứng mạch, viêm mạch.
Tác dụng ngoài ý:
-Hạ huyết áp đột ngột.
-Nhức đầu, chuột rút, co giật
-Dị ứng.
Liều lượng:
Tiêm 0,3 - 1,0 gam tuỳ vùng và kỹ thuật gây tê.
19
20
BỆNH BẠI LIỆT TRƯỚC KHI ĐẺ
Nguyên nhân
Chủ yếu của bệnh là do chế độ dinh dưỡng trong
thời kỳ mang thai (thiếu Ca, P); thiếu ánh nắng
Do gia súc mẹ bị bệnh ở đường ruột dẫn đến việc
hấp thu chất khoáng kém
Do tuyến phó giáp trạng hoạt động kém thì dẫn đến
hiện tượng rối loạn trong việc hấp thu Ca, P
Thai to -> chèn ép, đám rối hông khum
Do axit Sulfuric và axit Oxalic trong thức ăn -> kết
hợp với Ca -> ko phân hủy bởi men tiêu hóa
21
Điều trị
Dùng cái loại dược phẩm có chứa Ca như CaCl2,
Gluconatcanxi, Canxi-C, Canxi-Fort… tiêm cho gia
súc.
Tăng cường cho gia súc ăn các thức ăn có chứa Ca
và P.
Phải thường xuyên trở mình cho gia súc, xoa (1-2
lần/ngày bằng dầu nóng), không để chúng nằm trên
nền chuồng bẩn, có nước.
Tiêm Strichnin, VTM B1, C
Tập cho gia súc vận động
GLUCOSE 30%.
THÀNH PHẦN
Glucose.................... 30.000mg
Canxi Gluconat...........5.000mg
Vitamin C....................5.000mg
Dung môi vđ...................100ml
CHỈ ĐỊNH
Tăng sức, tăng lực, bại liệt, dị ứng, nhiễm độc, sốc thuốc, Keton/Aceton ở bò sữa
Cung cấp năng lượng trong điều trị bệnh tai xanh, sốt đỏ (PRRS)
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG
Tiêm tĩnh mạch, xoang bụng hoặc cho uống, liệu trình 3-5 ngày
Đại gia súc: 1ml/15-20kg TT
Heo, bê, nghé: 1ml/8-10kg TT
Chó, mèo: 1ml/5-10kg TT
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng
22
THÀNH PHẦN:
-Calcium gluconate
-Acid boric
-Acid glutamic
-Magnesium carbonate
-Vitamin B12
-Dung môi vừa đủ
CÔNG DỤNG:
-Phòng và trị một số bệnh do thiếu calcium và magnesium ở gia súc
thường xuất hiện trong các bệnh sau:
• Bại liệt nhẹ, (paresis) do hạ canxi huyết trước, trong và sau khi đẻ,
hay trong thời gian cho sữa (bại liệt hậu sản).
• Chứng còi xương, mềm xương, rối loạn thần kinh chức năng,
chứng co giật ở heo nái, liệt tử cung khi sinh đẻ.
• Tình trạng xuống sức của trâu, bò, dê, cừu, heo… Đặc biệt trong
thời kỳ mang thai gây nên rối loạn cơ năng nội tiết.
• Hỗ trợ canxi để tạo xương.
• Giảm tính mẫn cảm trong phản ứng quá mẫn, nổi mề đay, phản
ứng huyết thanh…
23
24
NHỮNG BỆNH TRONG THỜI GIAN
GIA SÚC SINH ĐẺ

10/1/2013
5
HIỆN TƯỢNG ĐẺKHÓ
Khái niệm:
Trong quá trình sinh đẻ của gia súc, thời gian
sổ thai bị kéo dài nhưng bào thai không được
đẩy ra khỏi cơ thể mẹ được gọi là hiện tượng
đẻ khó.
25
NGUYÊN NHÂN ĐẺKHÓ
Nguyên nhân do mẹ
- Con mẹ được phối giống sớm (chưa trưởng
thành)
- Do con vật quá gầy yếu dẫn đến rặn đẻ yếu
- Do các phần mềm cổ tử cung, âm đạo, âm hộ
dãn nở không tốt
- Do khung xương chậu hẹp hoặc méo, khớp
bán động háng không bình thường
- Do tử cung bị xoắn, vặn
26
Nguyên nhân do thai
- Kích thước thai quá to (giống con bố, dinh
dưỡng con mẹ, tính biệt…)
-Vị trí, tư thế, chiều hướng thai không bình
thường
- Do quái thai, đa thai
27
NGUYÊN NHÂN ĐẺ KHÓ
CAN THIỆP ĐẺKHÓ
Chú ý: Kiểm tra thai sống hay chết. Nếu thai
chết thì phải can thiệp ngay, nếu thai sống thì
có thể chờ một thời gian nữa để cho cổ tử
cung mở hoàn toàn hoặc là kiểm tra sửa lại
tư thế, chiều hướng của thai.
28
CAN THIỆP ĐẺKHÓ
1. Dùng thuốc để can thiệp: Oxytocin
2. Phương pháp đỡ đẻ qua âm đạo:
Phương pháp đỡ đẻ cho lợn
+ Chuẩn bị dụng cụ như đỡ đẻ thường
+ Vô trùng cqsd của lợn và phần sau, tay người
can thiệp, bôi trơn tay định can thiệp
+ Cách đỡ: Đưa tay trực tiếp qua âm đạo, có thể
vào tận trong tử cung đỡ từng con một.
+ Nếu đường sinh dục khô có thể bôi trơn
+ Thụt rửa tử cung sau khi đỡ xong hết
29
Can thiệp đẻkhó
* Phương pháp đỡ đẻ cho trâu bò
Đỡ đẻ cho trâu bò như cho lợn nhưng chú ý
là khi đỡ đẻ thì dùng tay kiểm tra, sửa lại
chiều hướng và tư thế thai (có thể bằng dụng
cụ sản khoa) cho bình thường rồi kéo thai ra
theo nhịp rặn của mẹ.
Khi kéo thì vừa kéo vừa nâng nếu không mắc
kẹt xương háng không ra được.
30