
Sử dụng phần mềm SPSS
trong nghiên cứu tâm lý học

Tài liệu tham khảo
• 1. Dương thiệu Tống, Thống kê ứng dụng trong nghiên
cứu khoa học giáo dục, NXB Đại học Quốc Gia HN 2000
• 2. Nguyễn Công Khanh, Ứng dụng phần mềm thống kê
SPSS để xử lý và phân tích dữ liệu trong khoa học xã hội
(Tài liệu dùng cho học viên cao học TL - GDH), Hà Nội 2004
• 3. Nguyễn Văn Liệu, Nguyễn Đình Cử, Nguyễn Quốc Anh,
SPSS - Ứng dụng phân tích dữ liệu trong quản trị kinh
doanh và khoa học tự nhiên - xã hội. NXB Giao thông vận
tải 2000
• 4. Võ Văn Huy, Võ Thị Lan, Hoàng Trọng. Ứng dụng SPSS
for windows để xử lý và phân tích dữ kiện nghiên cứu
marketing, quản trị, kinh tế, tâm lý, xã hội. NXB Khoa học
Kỹ thuật 1997

Bài 1: Giới thiệu khái quát về phần mềm SPSS
1. SPSS là gì?
• SPSS là một sản phẩm phần mềm chuyên ngành thống kê.
Lúc đầu được sử dụng cho các máy chủ (máy trung tâm -
mainframes) vào những năm 1960s, sau này được sử dụng
cho các máy tính cá nhân.
• Sản phẩm SPSS được viết tắt từ Statistical Products for the
Social Services, có nghĩa là Các sản phẩm Thống kê cho các
dịch vụ xã hội. Phiên bản mới nhất là SPSS 13.0.
• SPSS là một hệ thống phần mềm thống kê toàn diện được
thiết kế để thực hiện tất cả các bước trong các phân tích
thống kê từ những thông kê mô tả (liệt kê dữ liệu, lập đồ thị)
đến thống kê suy luận (tương quan, hồi quy…)

2. Các bộ phận của hệ thống
SPSS
• SPSS Professional Statistisc: Cung cấp các kỹ thuật để
phân tích dữ liệu dạng không thích hợp với mô hình
tuyến tính truyền thống.
• SPSS Ađvance Statistisc: Tập trung vào các kỹ thuật
được dùng trong các thí nghiệm sinh học và phức tạp.
• SPSS Tables: Xây dựng một loạt các báo cáo dạng
bảng biểu có chất lượng trình bày cao, và phức tạp.
• SPSS Trends: Thực hiện các phép dự đoán và phân tích
dãy số thời gian phức tạp bao gồm xây dựng các mô
hình cho dữ liệu đa biến phi tuyến tính, các mô hình san
bằng, và các phương pháp để ước lưọng các hàm tự hồi
quy.

3. Một số thuật ngữ quan
trọng của SPSS.
•3.1. Case (trường hợp/chủ thể)
• Các quan sát là các trường hợp/chủ thế (case).
• Một chủ thể bao gồm các thông tin cho một đơn
vị của phép phân tích.
• Ví dụ: 1 người với tư cách là 1 chủ thể (case)
bao gồm các thông tin mà nhà nghiên cứu cần
quan tâm như: tuổi, giới tính, trình độ văn hoá,
những thái độ ứng xử, quan niệm, hành động…