intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính công ty: Chương 2 - Trường ĐH Kinh Tế Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:50

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tài chính công ty - Chương 2: Quyết định tài trợ, cung cấp cho người học những kiến thức như Nguồn vốn của Công ty Chi phí vốn; Cấu trúc vốn; Đòn bẩy tài chính; Đòn bẩy hoạt động và Phân tích hoà vốn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính công ty: Chương 2 - Trường ĐH Kinh Tế Đà Nẵng

  1. FIN3004 - CORPORATE FINANCE CHƯƠNG 2 QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ Khoa Tài Chính Trường Đại học Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng 1
  2. Tài liệu học tập • Chương 14 &16, Fundamentals of Corporate Finance; Stephen A. Ross, Randolph W. Westerfield, Bradford D. Jordan; McGraw-Hill (2010). • Chương 4,5 Giáo trình Tài chính doanh nghiệp; Nguyễn Hoà Nhân (2013) 2
  3. Nội dung • Nguồn vốn của Công ty • Chi phí vốn • Cấu trúc vốn • Đòn bẩy tài chính • Đòn bẩy hoạt động và Phân tích hoà vốn 3
  4. 2.1. Nguồn vốn của Công ty • Vốn là giá trị của tất cả tài sản hữu hình, vô hình mà doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động kinh doanh nhằm mang lại lợi nhuận trong tương lai. • Nguồn vốn xét theo tính chất sở hữu o Nợ phải trả o Vốn chủ sở hữu
  5. 2.1.1. Nợ Phải trả • Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho chủ nợ. Bao gồm: nợ vay ngân hàng, trái phiếu, phải trả người bán, thuế, phải trả công nhân viên… • Theo thời hạn thanh toán: - Nợ ngắn hạn: thời hạn thanh toán dưới 12 tháng - Nợ dài hạn: Thời hạn thanh toán trên 12 tháng
  6. 2.1.2. Vốn chủ sở hữu • Vốn chủ sở hữu (VCSH) là số vốn mà chủ sở hữu cùng nhau đóng góp mà không phải cam kết thanh toán. • Thành phần: – Vốn góp ban đầu – Lợi nhuận giữ lại – Chênh lệch đánh giá lại tài sản – Các quỹ của công ty – Thặng dư vốn cổ phần
  7. So sánh VCSH và Nợ phải trả Advantages Disadvantages - Không phải trả lãi vay, - Chi phí sử dụng không cam kết hoàn VCSH cao VCSH trả vốn góp. - Phân tán quyền sở - Giảm hệ số nợ hữu Công ty - Chi phí sử dụng vốn từ - Cam kết trả lãi vay và NPT thấp hơn hoàn trả nợ gốc Nợ Phải - Lá chắn thuế - Rủi ro phá sản trả - Tận dụng được tác - Hệ số nợ cao dụng của đòn bẩy tài chính - Không phân tán quyền sở hữu
  8. 2.2. Chi phí vốn • Chi phí sử dụng vốn là cái giá công ty phải trả cho việc sử dụng nguồn tài trợ để thực hiện đầu tư, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 8
  9. Chi phí vốn và suất sinh lời yêu cầu • Trên góc độ của nhà đầu tư là người cung cấp vốn cho công ty thì chi phí sử dụng vốn chính là tỷ suất sinh lời yêu cầu mà nhà đầu tư đòi hỏi đối với công ty. • Trên góc độ của công ty là người sử dụng nguồn tài trợ thì chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lời tối thiểu cần phải đạt được để đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tư. 9
  10. 2.2.1. Chi phí Nợ a. Chi phí của nợ vay Chi phí nợ vay trước thuế (chi phí nợ vay danh nghĩa): Kd = Lãi vay / vốn vay Chi phí nợ vay sau thuế (chi phí nợ vay thực tế): Chi phí nợ vay sau thuế = Lãi suất vay x (1-thuế suất thuế TNDN)
  11. 2.2.1. Chi phí Nợ (tt) b. Chi phí vốn phát hành Trái phiếu = Lãi suất ghi trên trái phiếu x(1 – thuế suất thuế TNDN)
  12. • Đối với trái phiếu Coupon: PV = A [1- (1+y)-n ]/ y + FV / (1+y)n Trong đó: c – lãi suất coupon y – lợi tức đến khi đáo hạn n – thời gian đáo hạn 12
  13. VÍ DỤ : Công ty G phát hành trái phiếu coupon với thời hạn 30 năm, lãi suất 7%/năm vào 8 năm trước. Trái phiếu này đang được bán với giá 9.600.000 đồng, tương đương 96% giá trị mệnh giá. Chi phí sử dụng nợ của công ty G là bao nhiêu? 13
  14. 2.2.2. Chi phí vốn cổ phần ưu đãi • Cổ phiếu ưu đãi: – Cổ tức được chi trả cố định mỗi kỳ – Cổ tức được chi trả mãi mãi • Chi phí vốn từ việc phát hành cổ phiếu ưu đãi: 14
  15. VÍ DỤ 2.2: Công ty P phát hành cổ phiếu ưu đãi với mức chi trả cổ tức 10.000 đồng/năm cho mỗi cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá 100.000 đồng. Nếu công ty bán những cổ phiếu ưu đãi đó với bằng mệnh giá và chi phí phát hành là 2,5% giá bán thì chi phí vốn cổ phiếu ưu đãi của công ty P là bao nhiêu?
  16. 2.2.2. Chi phí vốn cổ phần q Chi phí vốn cổ phần là tỷ suất sinh lời yêu cầu của cổ đông với cổ phần thường của công ty. q Có 2 phương pháp thường được sử dụng để xác định chi phí vốn cổ phần: § Phương pháp theo mô hình tăng trưởng cổ tức § Phương pháp theo mô hình định giá tài sản vốn 16
  17. Phương pháp mô hình tăng trưởng cổ tức Giả thuyết: • Cổ tức tăng trưởng với tốc độ không đổi qua các năm. • Tốc độ tăng trưởng cổ tức tiếp diễn liên tục qua các năm • Suất sinh lợi yêu cầu lớn hơn tốc độ tăng trưởng cổ tức.
  18. Phương pháp mô hình tăng trưởng cổ tức (tt) Giá cố phiếu thường là giá trị hiện tại của dòng cổ tức mà nhà đầu tư kỳ vọng sẽ thu được ở tương lai: với: P0 : giá hiện hành của cổ phiếu thường Dt : cổ tức được chia năm t Ks : tỷ suất sinh lời đòi hỏi của cổ đông đối với CP thường.
  19. Phương pháp mô hình tăng trưởng cổ tức (tt) VÍ DỤ 2.3: Giá hiện hành của một cổ phiếu thường trên thị trường của công ty X là 25.000 đồng, cổ tức kỳ vọng trong năm tới của công ty là 1.500 đồng/cổ phiếu. Tốc độ tăng trưởng cổ tức trong những năm sắp tới là 8%/năm. Năm tới công ty dự định sử dụng 30% lợi nhuận để tái đầu tư. Tính chi phí của nguồn vốn lợi nhuận giữ lại này?
  20. Phương pháp mô hình tăng trưởng cổ tức (tt)  Ưu điểm: Phương pháp dễ hiểu và dễ sử dụng.  Nhược điểm : + Chỉ áp dụng được với công ty có chi trả cổ tức và cổ tức tăng trưởng ổn định qua các năm. + Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại xác định theo phương pháp này rất nhạy cảm với tốc độ tăng trưởng cổ tức ước lượng (g). + Không cho thấy một cách hoàn toàn rõ ràng tác động của yếu tố rủi ro đến chi phí sử dụng vốn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1