2018

CHƯƠNG 3

QUẢN LÝ QUỸ TIỀN LƯƠNG

1

Nội dung

• Những vấn đề chung về quỹ tiền lương và các khoản

nộp theo lương

1

• Nội dung và phương pháp xác định quỹ tiền lương

2

• Nguyên tắc chi trả quỹ tiền lương

3

• Quy trình quản lý quỹ tiền lương

4

• Quy trình quản lý các khoản nộp theo lương

5

2

Những vấn đề chung về quỹ tiền lương và các khoản nộp theo lương

◦ Khái niệm và bản chất tiền lương đơn vị HCSN

◦ Yêu cầu quản lý quỹ tiền lương

◦ Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương

◦ Mức lương tối thiểu (Lương cơ sở)

◦ Hình thức trả lương

◦ Kỳ hạn trả lương

3

◦ Thu nhập tăng thêm

VinhTT_OU

1

2018

PHÂN BIỆT CÔNG CHỨC – VIÊN CHỨC

4

Khái niệm và bản chất tiền lương

Chi phí tiêu hao lao động sống mà người lao động đã bỏ ra trong quá trình tham gia thực hiện các hoạt động của đơn vị.

Được biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động là giá trị của yếu tố sức lao động mà người sử dụng phải trả cho người cung ứng lao động, tuân theo nguyên tắc cung cầu, giá cả của thị trường theo pháp luật hiện hành của Nhà nước

Số tiền mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động trên cơ sở số lượng, chất lượng của sức lao động mà họ bỏ ra. Hiểu rõ bản chất của tiền lương là cơ sở để Nhà nước hoạch định các chính sách tiền lương thích hợp

5

Yêu cầu quản lý quỹ tiền lương

1. Quỹ tiền lương phải đảm bảo sử dụng đúng mục đích, hiệu quả.

2. Tuân thủ nghiêm ngặt chính sách chế độ về lao động và tiền lương, các nguyên tắc về quản lý lao động và quản lý tiền lương

6

3. Việc quản lý quỹ tiền lương gắn liền với việc cải cách lề lối làm việc, nâng cao hiệu suất công tác, nâng cao năng lực chuyên môn, không ngừng cải cách hành chính nhằm đạt hiệu quả chất lượng công việc tiết kiệm biên chế dẫn đến tiết kiệm quỹ lương để tăng thu nhập cho CB-CC-VC

VinhTT_OU

2

2018

Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương

• Quản lý theo hệ thống thang bảng lương Nhà nước quy định.

7

Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương

• Căn cứ trình độ chuyên môn và nhiệm vụ được giao để xếp lương CB-CC-VC vào 1 trong 7 thang bảng lương

Bảng 1

8

Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương

Bảng lương chuyên gia cao cấp. Gồm 3 bậc, áp dụng đối với các đối tượng không giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các lĩnh vực chính trị, hành chính, kinh tế, khoa học - kỹ thuật, giáo dục, y tế, văn hoá - nghệ thuật.

Bảng 2

9

Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với CB-CC trong các cơ quan nhà nước (bao gồm cả cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và công chức ở xã, phường, thị trấn). Áp dụng cho 6 nhóm ngạch công chức trong cơ quan hành chính NN gồm 12 bậc lương .

VinhTT_OU

3

2018

Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương

Bảng 3

10

Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương

Bảng 4

Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước. Áp dụng cho 6 nhóm ngạch viên chức trong đơn vị sự nghiệp gồm 12 bậc lương

11

Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương

Bảng 5

Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước. Áp dụng cho 5 nhóm ngạch nhân viên trong cơ quan, đơn vị gồm 12 bậc lương .

12

Bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn. Áp dụng những người tốt nghiệp từ trung cấp trở lên được bầu giữ chức danh cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và các đoàn thể ở cấp xã, gồm 2 bậc lương.

VinhTT_OU

4

2018

Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương

Bảng 6

13

Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương

Bảng 7

Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân. Áp dụng cho quân đội nhân dân cấp bậc quân hàm gồm 6 cấp

14

Mức lương tối thiểu (cơ sở)

trong điều kiện lao động bình thường

mức thấp nhất trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất

phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ

Mức lương cơ sở

15

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân. Áp dụng cho quân đội nhân dân cấp bậc quân nhân gồm 3 chức danh quân nhân chuyên nghiệp cao cấp; quân nhân chuyên nghiệp trung cấp; quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp; Mỗi chức danh gồm 12 bậc lương .

VinhTT_OU

5

2018

Mức lương tối thiểu (cơ sở)

Mức lương tối thiểu chung được dùng làm căn cứ tính

16

Mức lương tối thiểu (cơ sở)

Thời gian

Lương cơ sở (đồng)

01/05/2010 -30/04/2011

730.000

01/05/2011 -30/04/2012

830.000

01/05/2012 -30/06/2013

1.050.000

01/07/2013 -30/04/2016

1.150.000

01/05/2016 -30/06/2017

1.210.000

01/07/2017 –30/06/2018

1.300.000

01/07/2018 – ……….

1.390.000

17

Hình thức trả lương

Lương khoán

Theo sản phẩm

Theo thời gian

Hình thức trả lương đã chọn phải được duy trì trong một thời gian nhất định

18

Tính mức hoạt động phí theo quy định của pháp luật; Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở

VinhTT_OU

6

2018

Hình thức trả lương

19

Thu nhập tăng thêm

Khái niệm

• Là khoản thu nhập ngoài tiền lương theo chế độ quy định.

• Kết quả tài chính của hoạt

Căn cứ chi trả

động thường xuyên và hiệu suất công tác của từng người lao động.

20

Thu nhập tăng thêm

Tăng thêm thu nhập cho người lao động trên cơ sở hoàn thành nhiệm vụ được giao

Khuyến khích các đơn vị tăng thu, tiết kiệm chi, tinh giản biên chế

Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước

Thu nhập tăng thêm

Căn cứ kết quả tài chính trong năm

21

Tiền mặt Chuyển khoản qua TK cá nhân Thỏa thuận về các phí liên quan

VinhTT_OU

7

2018

Thu nhập tăng thêm

Việc chi trả TNTT

Đối tượng áp dụng • Lao động trong biên chế và lao động hợp đồng từ 1 năm trở lên

• Theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị

Cơ sở chi

22

Thu nhập tăng thêm

• Bảo đảm nguyên tắc người nào có hiệu suất công tác cao, đóng góp nhiều cho việc tăng thu, tiết kiệm chi

Tiền lương ngạch bậc và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

Cơ sở tính tổng TNTT

Tiền lương tăng thêm của người lao động do nâng bậc theo niên hạn hoặc nâng bậc trước thời hạn (nếu có).

23

Nội dung và phương pháp xác định quỹ tiền lương

◦ Nội dung quỹ tiền lương

◦ Nội dung các khoản nộp theo lương

◦ Phương pháp xác định quỹ tiền lương

24

Không bao gồm khoản tiền công trả theo hợp đồng vụ việc.

VinhTT_OU

8

2018

Lương ngạch, bậc

Lương tập sự, công chức dự bị

Lương chính

Lương hợp đồng dài hạn

Lương cán bộ dôi dư ra ngoài biên chế

Quỹ tiền lương

Lương khác

Phụ cấp thường xuyên

Phụ cấp lương

Phụ cấp không thường xuyên

25

QUỸ TIỀN LƯƠNG - LƯƠNG CHÍNH

Lương ngạch, bậc

• Là hệ số lương được quy định theo nhóm ngạch, mỗi nhóm ngạch gồm nhiều bậc.

• Áp dụng người được tuyển

Lương tập sự

dụng vào viên chức làm quen với môi trường công tác và tập làm những công việc của vị trí việc làm gắn với chức danh nghề sẽ được bổ nhiệm quy định trong hợp đồng làm việc

26

QUỸ TIỀN LƯƠNG - LƯƠNG CHÍNH

Nội dung quỹ tiền lương

• Áp dụng công dân Việt Nam, trong biên chế, hưởng lương từ NSNN, được tuyển dụng để bổ sung cho đội ngũ CB-CC quy định. • Tiền lương của người lao động Lương công chức dự bị

trong thời gian thử việc do hai bên thoả thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó. • Hợp đồng mà trong đó hai bên

27

Lương hợp đồng dài hạn không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng

VinhTT_OU

9

2018

QUỸ TIỀN LƯƠNG - LƯƠNG CHÍNH

• Việc đánh giá, phân loại, đưa ra

Lương cán bộ dôi dư ra ngoài biên chế

khỏi biên chế những người dôi dư, không đáp ứng yêu cầu công việc, không thể tiếp tục bố trí sắp xếp công tác khác và giải quyết chế độ, chính sách đối với những người thuộc diện tinh giản biên chế

28

QUỸ TIỀN LƯƠNG – PHỤ CẤP LƯƠNG

Là phần tiền lương trả cho CB – CC - VC ngoài tiền lương chính nhằm bù đắp thêm hao phí sức lao động theo yêu cầu của công việc trong những trường hợp quy định.

29

QUỸ TIỀN LƯƠNG – PHỤ CẤP LƯƠNG

Phụ cấp thường xuyên

• loại phụ cấp được tính và trả đều các tháng trong năm

• loại phụ cấp chỉ được tính

khi có phát sinh

Phụ cấp không thường xuyên

30

• Các khoản khác Lương khác

VinhTT_OU

10

2018

QUỸ TIỀN LƯƠNG – PHỤ CẤP LƯƠNG

Phụ cấp thâm niên vượt khung;

Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo;

Phụ cấp khu vực;

Phụ cấp đặc biệt;

Phụ cấp thu hút;

Phụ cấp lưu động;

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;

31

QUỸ TIỀN LƯƠNG – PHỤ CẤP LƯƠNG

Các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc như phụ cấp thâm niên nghề;

Phụ cấp ưu đãi theo nghề;

Phụ cấp trách nhiệm theo nghề;

Phụ cấp trách nhiệm công việc;

Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh

32

Nội dung các khoản nộp theo lương

Phụ cấp công vụ.

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm thất nghiệp

33

Kinh phí công đoàn

VinhTT_OU

11

2018

Người lao động (%)

Người sử dụng lao động (%)

Năm

Tổng cộng (%)

BHXH BHYT BHTN BHXH BHYT BHTN

01/2007

15

2

0

5

1

0

23

01/2009

15

2

1

5

1

1

25

16

3

1

6

1,5

1

28,5

Từ 01/2010 đến 12/2011

17

3

1

7

1,5

1

30,5

Từ 01/2012 đến 12/2013

18

3

1

8

1,5

1

32,5

Từ 01/2014 đến 31/05/2017

34

Từ 01/06/2017

17,5

3

1

8

1,5

1

32,0

Phương pháp xác định quỹ tiền lương

Lương chính: căn cứ vào thang bảng lương, ngạch bậc của công chức

Tiền lương

Mức

Hệ số

chính 1 người

=

lương

*

lương CB-

1 tháng

cơ sở

CC-VC

35

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo

Là khoản phụ cấp theo hệ số cho cán bộ được bổ nhiệm các chức vụ lãnh đạo các cấp đang giữ các chức vụ lãnh đạo của một đơn vị

Phụ cấp chức vụ = Mức lương cơ sở * Hệ số phụ cấp

36

Bảng tổng hợp mức đóng BHXH, BHYT, BHTN

VinhTT_OU

12

2018

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo

• CB-CC-VC giữ chức danh lãnh đạo nào thì xếp lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó.

• Nếu một người giữ nhiều chức danh lãnh đạo khác nhau thì xếp lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cao nhất.

37

Phụ cấp khu vực

Áp dụng cho CB-CC-VC làm việc tại các vùng miền có điều kiện xấu, xa xôi hẻo lánh, rẻo cao, miền núi, đi lại, sinh hoạt khó khăn. Phụ cấp gồm 7 mức từ 0,1 đến 0,7

Phụ cấp khu vực = Mức lương cơ sở * Hệ số phụ cấp

38

Phụ cấp đắt đỏ

Áp dụng cho CB-CC-VC làm việc tại các vùng có chỉ số giá (lương thực, thực phẩm, dịch vụ) sinh hoạt cao hơn chỉ số giá sinh hoạt bình quân chung của cả nước từ 10% trở lên. Phụ cấp gồm 5 mức 0,10; 0,15; 0,20; 0,25; 0,30

Phụ cấp đắt đỏ

= Mức lương cơ sở * Hệ số phụ cấp

39

• Nếu kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà cơ quan, đơn vị này được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu thì được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm.

VinhTT_OU

13

2018

Phụ cấp lưu động

Áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc ở một số nghề hoặc công việc thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở. Phụ cấp gồm 3 mức: 0,2; 0,4 và 0,6 so với mức lương tối thiểu chung.

Phụ cấp lưu động = Mức lương cơ sở * Hệ số phụ cấp

40

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm

Áp dụng đối với CB-CC-VC làm những nghề hoặc công việc có điều kiện lao động độc hại, nguy hiểm và đặc biệt độc hại, nguy hiểm chưa được xác định trong mức lương. Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với mức lương tối thiểu chung.

Phụ cấp độc hại,

= Mức lương cơ sở * Hệ số phụ cấp

nguy hiểm

41

Phụ cấp trách nhiệm công việc

Áp dụng đối với cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức, những người đang trong thời gian tập sự, thử việc thuộc biên chế trả lương của các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, do tính chất, đặc điểm của nghề hoặc công việc đòi hỏi trách nhiệm cao hoặc đảm nhiệm công tác quản lý nhưng không thuộc chức danh lãnh đạo do bầu cử và do bổ nhiệm (không thuộc đối tượng hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo).

Phụ cấp trách

= Mức lương cơ sở * Hệ số phụ cấp

nhiệm công việc

42

VinhTT_OU

14

2018

Phụ cấp thâm niên vượt khung

Áp dụng khi đã hưởng bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh

bằng 5% mức lương hiện hưởng

từ năm thứ 3 trở đi mỗi năm được tính thêm 1%

43

Phụ cấp đặc biệt

Áp dụng cho CB-CC-VC làm việc tại các đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt khó khăn.

44

Phụ cấp thu hút

Áp dụng cho CB-CC-VC làm việc tại các vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế đảo xa đất liền. Phụ cấp gồm 4 mức 20%; 30%; 50%; 70%

Phụ cấp Lương cấp Tỷ lệ % phụ = đặc biệt bậc chức vụ * cấp đặc biệt

45

Phụ cấp Lương cấp Tỷ lệ % phụ thu hút = bậc chức vụ * cấp thu hút

VinhTT_OU

15

2018

Các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc

Phụ cấp

Lương ngạch bậc + phụ cấp

Tỷ lệ %

thâm niên

=

chức vụ lãnh đạo + phụ cấp

*

phụ cấp

nghề

thâm niên vượt khung

Phụ cấp ưu

Lương ngạch bậc + phụ cấp

Tỷ lệ %

đãi nghề

=

chức vụ lãnh đạo + phụ cấp

*

phụ cấp

thâm niên vượt khung

46

Các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc

Phụ cấp

Lương ngạch bậc + phụ cấp

Tỷ lệ %

trách nhiệm

=

chức vụ lãnh đạo + phụ cấp

*

phụ cấp

theo nghề

thâm niên vượt khung

47

Phụ cấp công vụ

Áp dụng đối với CB-CC người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ NSNN quy định.

Không bao gồm các CB-VC làm việc tại đơn vị sự nghiệp.

Mức phụ cấp 25%.

48

được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng BHXH, BHYT

VinhTT_OU

16

2018

Phụ cấp công vụ

=

x

x

25%

Mức lương cơ sở

Mức tiền phụ cấp công vụ được hưởng hàng tháng

Hệ số lương cấp bậc hàm, ngạch bậc hoặc hệ số phụ cấp cấp bậc hàm + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng

49

Ví dụ 1:

Ô. Nguyễn Văn A, Đội trưởng; hưởng lương hệ số 6 ; Phụ cấp chức vụ lãnh đạo hệ số 0,3.

Mức tiền phụ cấp công vụ một tháng của ô. A là:

50

Ví dụ 2:

Bà Lê Thị H, hưởng lương hệ số 5,2; 6% phụ cấp thâm niên vượt khung. Mức tiền phụ cấp công vụ một tháng của bà H là:

51

VinhTT_OU

17

2018

Ví dụ 3:

Nguyễn Văn B, hạ sĩ quan phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân; hưởng hệ số phụ cấp 0,60 (cấp bậc hàm Trung sĩ). Mức tiền phụ cấp công vụ một tháng của đồng chí B là:

52

Ví dụ 4 :

Chi cục trưởng Trần Hoàng tháng 12/2017 có Hệ số 3,66 Hệ số phụ cấp chức vụ 0,4.

Tổng lương được tính như sau:

Lương ngạch, bậc: PC chức vụ :

Phụ cấp công vụ :

Tổng số tiền lương :

Các khoản khấu trừ lương:

Tổng lương thực tế được lĩnh:

53

Ví dụ 5

Tại Sở tư pháp tỉnh X có tổng số biên chế là 30

 Tổng hệ số lương ngạch bậc 1 tháng: 95

 Hệ số phụ cấp chức vụ bình quân 1 tháng: 6

 Hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung bình quân 1 tháng :

3,45

 Hệ số phụ cấp trách nhiệm công việc bình quân 1 tháng:

0,5

 Phụ cấp công tác Đảng: 30%

 Trích các khoản nộp theo lương.

Yêu cầu: Tính dự toán tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích theo lương 1 tháng. Biết rằng, lương cơ sở hiện hành là 1.300.000đ/tháng.

VinhTT_OU

18

2018

PHỤ CẤP LƯƠNG

PC đắt đỏ

PC lưu động

PC khu vực

PC độc hại, nguy hiểm

PC chức vụ lãnh đạo

PC trách nhiệm công việc

55

PHỤ CẤP LƯƠNG

LƯƠNG CƠ SỞ * HỆ SỐ PHỤ CẤP

56

Qũy tiền lương tăng thêm

QTL = Lmin x K1 x ( K2 +K3) x L x 12 tháng

thiểu chung

• QTL: Là Quỹ tiền lương, tiền công của cơ quan được phép trả tăng thêm tối đa trong năm; • Lmin: Là mức lương tối (đồng/tháng) hiện hành do NN quy định;

57

PC thâm niên nghề (Lương ngạch PC ưu đãi theo nghề bậc + PC PC trách nhiệm theo nghề chức vụ lãnh đạo + PC PC phục vụ quốc phòng, an ninh thâm niên PC công vụ vượt khung) PC đặc biệt * Tỷ lệ phụ PC thu hút cấp (%) PC thâm niên vượt khung

VinhTT_OU

19

2018

Qũy tiền lương tăng thêm

• K1: Là hệ số điều chỉnh tăng thêm mức lương tối thiểu của đơn vị được xác định theo kết quả công việc

• K2: Là hệ số lương cấp bậc chức vụ

bình quân của cơ quan;

• K3: Là hệ số phụ cấp lương bình quân

của cơ quan

58

Qũy tiền lương tăng thêm

• Hệ số PCLBQ bao gồm các khoản phụ cấp tính theo lương tối thiểu và các khoản phụ cấp tính theo lương cấp bậc, chức vụ của các đối tượng được hưởng được trả hàng tháng cùng với tiền lương tháng theo quy định.

• Không bao gồm các loại phụ cấp không được xác định trả cùng với trả tiền lương hàng tháng như: Phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, phụ cấp trực.

59

Qũy tiền lương tăng thêm

• L: Là số biên chế bao gồm cả số lao động hợp đồng trả lương theo thang bảng lương do nhà nước quy định.

• Quỹ tiền lương, tiền công năm của cơ quan để tính trả thu nhập tăng thêm nêu trên không bao gồm khoản tiền công trả theo hợp đồng vụ việc.

60

VinhTT_OU

20

2018

Ví dụ 5:

61

Ví dụ 5 (tiếp):

Căn cứ Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo 1 phần kinh phí. Trích kết quả đánh giá hiệu suất công tác của CB-VC như sau: • Thủ trưởng - hệ số thu nhập tăng thêm là 1,3. • Phó Thủ trưởng - hệ số tăng thêm là 1,2. Đơn vị có 2 người • Bí thư Đoàn; Chủ tịch Công đoàn; Tổ trưởng - hệ số tăng thêm là 1,1. Đơn vị có 6 người • Cán bộ, nhân viên - hệ số tăng thêm là: 1,00. Đơn vị có 42 người

Thu nhập

Mức thu nhâp

Hệ số tăng

tăng thêm

tăng thêm bình

thêm của

của cá nhân

=

X

quân của đơn vị

cá nhân

(1 năm )

trong năm

Mức thu nhập

Tổng thu nhập tăng thêm của đơn vị

tăng thêm BQ của

=

Tổng hệ số thu nhập tăng thêm của đơn vị

đơn vị trong năm

62

Ví dụ 5 (tiếp):

Tổng hệ số thu

= Hệ số tăng thêm

x

Số người

nhập tăng

của từng loại

từng loại

thêm

Qũy thu nhập tăng thêm tạm tính cả năm là : 223.650.000đ Tổng hệ số thu nhập tăng thêm = (1*1,3)+(1,2*2)+(6*1,1)+(42*1) = 52,3 Mức thu nhập tăng thêm bình quân năm = 223.650.000/52,3 ≈ 4.276.290

63

Thu nhập tăng thêm của cá nhân được tính như sau

VinhTT_OU

21

2018

Ví dụ 5 (tiếp):

Thu nhập tăng thêm của từng chức danh như sau: Thủ trưởng đơn vị:

4.276.290 * 1,3 = 5.559.177

Phó Thủ trưởng :

4.276.290 * 1,2 = 5.131.548

Bí thư Đoàn; Chủ tịch Công đoàn; Tổ trưởng:

4.276.290 * 1,1 = 4.703.920

Cán bộ, nhân viên:

4.276.290 * 1 = 4.276.290

64

Bài tập thực hành 2

Tại đơn vị sự nghiệp do ngân sách đảm bảo toàn bộ kinh phí thường xuyên, sau khi hoàn thành nhiệm vụ hàng năm, dự toán kinh phí thường xuyên ngân sách cấp còn lại trích quỹ bổ sung thu nhập là 216.000.000đ. Căn cứ vào Biên bản đánh giá hiệu suất công tác của CB- VC:

Tổng hệ số chia thu nhập tăng thêm là 30

Bài tập thực hành 2

Kết quả:

 Chức danh giám đốc: hệ số tăng thêm thu nhập là 1,8

 Chức danh Phó giám đốc: hệ số tăng thêm thu nhập là

1,5

 Chức danh Trưởng phòng: hệ số tăng thêm thu nhập là

1,3

 Chức danh Phó trưởng phòng: hệ số tăng thêm thu nhập

là 1,1

 Chuyên viên: hệ số tăng thêm thu nhập là 1

 Nhân viên phục vụ và khác: hệ số tăng thêm thu nhập là

0,8

66

VinhTT_OU

22

2018

Bài tập thực hành 2

Yêu cầu:Tính thu nhập tăng thêm cho từng chức danh. Biết rằng số tiền chia thu nhập tăng thêm là 90% quỹ bổ sung thu nhập

67

Quy trình quản lý quỹ tiền lương

B2

68

B1 - Lập dự toán quỹ tiền lương

• Lập dự toán quỹ tiền lương • Quyết toán quỹ tiền lương • Chấp hành dự toán quỹ tiền lương B1 B3

69

B3 - Tính toán dự toán B4 - Lên hồ sơ dự toán B1 - Ước thực hiện năm báo cáo B2 - Xác định căn cứ lập dự toán

VinhTT_OU

23

2018

B1 - Lập dự toán quỹ tiền lương

B1. Ước thực hiện năm báo cáo

• Căn cứ vào tình hình thực tế thực hiện 6

tháng đầu năm và ước thực hiện 6 tháng cuối năm để làm cơ sở xác định dự toán năm kế hoạch

70

B1 - Lập dự toán quỹ tiền lương

• Khối lượng công tác và chỉ tiêu biên

chế giao hàng năm

• Số người có mặt và tiền lương chính cho các bậc lương và ước tính tăng, giảm biên chế trong kỳ

• Số người hết hạn tập sự và dự kiến nâng bậc, đề bạt, điều chỉnh lương

71

B1 - Lập dự toán quỹ tiền lương

B2. Xác định căn cứ lập dự toán

B3. Tính toán dự toán

• Lập bảng đăng ký quỹ tiền lương • Cơ quan chủ quản tổng hợp dự toán quỹ tiền lương gửi CQTC và KBNN • Khi dự toán duyệt thì thông báo cho các đơn vị trực thuộc

72

• Căn cứ dự toán duyệt đơn vị đăng ký với KBNN, CQTC để cấp phát, thanh toán

VinhTT_OU

24

2018

B3. Tính toán nhu cầu tiền lương

CÁCH 1:

Lương BQ tháng 12

Số l/động b/q tháng 12

Các yếu tố giảm lương năm KH

= * * + - 12 thá ng Tổng lương năm KH

73

B3. Tính toán nhu cầu tiền lương

CÁCH 2:

∑ Lương

= Số LĐ bình

* Tiền lương bình

*

12

KH

quân năm

quân 1

tháng

KH

tháng/người

Lương bình quân

Lương hệ số + Phụ cấp lương

chung

=

Tổng số lao động

74

Các yếu tố tăng lương năm KH

Số lao động tăng

= Số lao động tăng * Số tháng tăng

bình quân trong năm

12 tháng

Số lao động giảm

= Số lao động giảm *Số tháng giảm

bình quân trong năm

12 tháng

75

Trong đó: Số LĐ có mặt đầu năm KH là số LĐ có mặt ngày 31/12 năm báo cáo

VinhTT_OU

25

2018

Tính toán nhu cầu tiền lương

Lao động có mặt tại ngày 1/1/N: 100 người

Tháng 5, đơn vị tuyển mới 2 lao động tập sự

Tháng 10, có 3 người về hưu

Yêu cầu: Xác định số lao động bình quân năm kế hoạch

76

Tính toán nhu cầu tiền lương

1. Năm báo cáo (năm N) ước thực hiện (TH): • Số lao động được duyệt tối đa trong năm:

120

• Số lao động có mặt tại ngày 31/12: 115 trong đó: Biên chế 96; Tập sự : 4; Hợp đồng 15 • Số lao động có mặt bình quân trong năm là 110 trong đó Biên chế bình quân 90; Tập sự 14; Hợp đồng 6

Tính toán nhu cầu tiền lương

2. Năm kế hoạch (N+1) dự tính:  Số lao động được duyệt tối đa trong năm: 115  Đầu tháng 4 nhận thêm 3 người tốt nghiệp đại học

vào tập sự thay thế cho 7 CB-CC nghỉ hưu  Đầu tháng 5 giải quyết cho 3 CB-CC hợp đồng nghỉ việc; 2 CB-CC hết thời gian tập sự  Đầu tháng 10 có 4 CB-CC hợp đồng được tuyển vào biên chế

Yêu cầu: Tính số lao động BQ năm kế hoạch và số lao động bình quân theo từng đối tượng

VinhTT_OU

26

2018

B1 - Lập dự toán quỹ tiền lương

B4. Lên hồ sơ dự toán

• Căn cứ vào MLNS; Các chỉ tiêu tính toán và mẫu biểu dự toán quy định để lên dự toán

79

B2 - Chấp hành dự toán quỹ tiền lương

• Căn cứ dự toán năm đã giao; Tình

hình thực tế về biên chế và quỹ tiền lương; Các chính sách, chế độ để lập dự toán quý

80

B2 - Chấp hành dự toán quỹ tiền lương

Lập dự toán quý

 Đơn vị gửi KBNN danh sách những người hưởng lương, hưởng tiền công lao động thường xuyên theo hợp đồng & các khoản thanh toán khác

 Việc thanh toán các khoản chi qua KBNN thực hiện theo nguyên tắc trực tiếp từ KBNN cho người hưởng lương, trợ cấp xã hội hoặc qua đơn vị sử dụng NSNN.

 Khi có nhu cầu thanh toán lương, đơn vị gửi KBNN hồ sơ, tài liệu liên quan đến từng khoản chi kèm theo giấy rút dự toán NSNN

81

Thủ tục chi trả tiền lương

VinhTT_OU

27

2018

B2 - Chấp hành dự toán quỹ tiền lương

Thủ tục chi trả thu nhập tăng thêm

 Căn cứ vào mức chênh lệch thu lớn hơn chi hàng quý xác định được; đơn vị lập giấy rút dự toán NSNN (thanh toán) để chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức trong đơn vị theo quý gửi KBNN. KBNN thanh toán theo mức thủ trưởng đơn vị đề nghị đảm bảo trong phạm vi dự toán được giao  Kết thúc năm ngân sách, đơn vị tự xác định số chênh lệch thu lớn hơn chi và kinh phí chi thu nhập tăng thêm của năm trước theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị gửi KBNN nơi giao dịch đề nghị thanh toán tiếp thu nhập tăng thêm cho người lao động

82

B3 - Quyết toán quỹ tiền lương

Định kỳ, cơ quan, đơn vị lập báo cáo tình hình biên chế và quỹ tiền lương theo quy định và tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu chi của đơn vị

83

Quỹ BHXH

Quỹ BHYT

Kinh phí công đoàn

Nộp theo lương

Quỹ BHTN

84

Quy trình quản lý các khoản nộp theo lương

VinhTT_OU

28

2018

Quỹ bảo hiểm xã hội

Quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nước, được hình thành từ đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và có sự hỗ trợ của Nhà nước.

85

Hình thức tham gia bảo hiểm

Bảo hiểm xã hội bắt buộc

• loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao

động và người sử dụng lao động phải tham gia

Bảo hiểm xã hội tự nguyện

• loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao

86

Các chế độ bảo hiểm xã hội

động tự nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để hưởng BHXH.

Bảo hiểm xã hội bắt buộc • chế độ như ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất

87

• chế độ như hưu trí; tử tuất Bảo hiểm xã hội tự nguyện

VinhTT_OU

29

2018

Mức đóng và phương thức đóng BHXH

NLĐ - thực hiện chế độ tiền lương do NN quy định

Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) Tiền lương tháng đóng BHXHBB

88

Quỹ bảo hiểm y tế

Mức lương và phụ cấp lương theo quy định NLĐ - chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định

89

Mức đóng Bảo hiểm y tế

NLĐ - thực hiện chế độ tiền lương do NN quy định

• Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)

NLĐ - chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định

• Tiền lương, tiền công tháng được ghi trong hợp

đồng lao động

90

Quỹ tài chính được hình thành từ nguồn đóng bảo hiểm y tế và các nguồn thu hợp pháp khác, được sử dụng để chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia bảo hiểm y tế, chi phí quản lý bộ máy của tổ chức BHYT và những khoản chi phí hợp pháp khác liên quan đến BHYT.

VinhTT_OU

30

2018

Mức đóng Bảo hiểm y tế

Đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp thất nghiệp hằng tháng

• tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp thất nghiệp hằng tháng

Đối tượng khác

91

Phương thức đóng bảo hiểm y tế

Hàng

tháng

Người sử dụng lao động đóng BHYT cho NLĐ và trích tiền đóng bảo hiểm y tế từ tiền lương, tiền công của NLĐ để nộp cùng một lúc vào quỹ BHYT

Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp học bổng đóng BHYT cho đối tượng này vào quỹ BHYT.

Hàng

Cơ quan, tổ chức quản lý đối tượng đóng BHYT cho các đối tượng này vào quỹ BHYT.

năm

Cơ quan, tổ chức quản lý người có công với cách mạng và các đối tượng đóng BHYT cho thân nhân của họ vào quỹ BHYT.

92

Quỹ bảo hiểm thất nghiệp

Người thất nghiệp là người đang đóng bảo hiểm thất nghiệp mà bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng chưa tìm được việc làm.

93

• mức lương tối thiểu

VinhTT_OU

31

2018

Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp

• Hợp đồng lao động không xác định thời hạn • Hợp đồng lao động xác định thời hạn • Hợp đồng lao động có

94

Mức đóng Bảo hiểm y tế

NLĐ - thực hiện chế độ tiền lương do NN quy định

• Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)

NLĐ - chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định

• Tiền lương, tiền công tháng được ghi trong hợp

đồng lao động

95

Phương thức đóng BHTN

Hàng tháng, người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức quy định và trích tiền lương, tiền công của từng người lao động theo mức quy định để đóng cùng một lúc vào Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp.

96

thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng

VinhTT_OU

32

2018

Kinh phí công đoàn

• Mức đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

• Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội

97

Phương thức đóng KPCĐ

Cơ quan, đơn vị được NSNN bảo đảm toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ.

98

Các khoản trích theo lương

17,5%

23,5 %

99

Mức đóng và căn cứ đóng KPCĐ

VinhTT_OU

33

2018

THANK YOU

VinhTT_OU

34