CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

1

Nội dung  Một số vấn đề chung về ngân sách nhà nước  Khái niệm, đặc điểm, phân loại cơ quan, đơn vị  Nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trong quản

lý tài chính

 Hình thức cấp phát kinh phí của NSNN  Phương pháp quản lý tài chính  Quy trình quản lý tài chính

2

Một số vấn đề chung về NSNN

 Khái niệm và phạm vi của NSNN  Hệ thống ngân sách nhà nước Việt Nam  Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước  Điều kiện thực hiện thu, chi NSNN

3

Vinh Trần _ OU

1

Khái niệm NSNN

NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước

4

Phạm vi NSNN

Toàn bộ các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí

Toàn bộ các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện

Thu ngân sách nhà nước

Các khoản viện trợ không hoàn lại

Các khoản thu khác

5

Phạm vi NSNN

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Chi dự trữ quốc gia

Chi trả nợ lãi

Chi ngân sách nhà nước

Chi viện trợ

Các khoản chi khác

6

Vinh Trần _ OU

2

Phạm vi NSNN

Phạm vi NSNN

Thu NSNN

Chi NSNN

Bội chi ngân sách nhà nước

Tổng mức vay của NSNN

7

Hệ thống ngân sách nhà nước Việt Nam

NSNN

NSĐP NSTW

NS Tỉnh, TP thuộc TW

NS Quận, Huyện

NS Xã, Phường, Thị trấn

8

Phân cấp quản lý NSNN

Phạm vi

Phân cấp quản lý

Trách nhiệm

Quyền hạn

9

Vinh Trần _ OU

3

Phân cấp quản lý NSNN

• Trực tiếp nhận dự toán ngân

sách hàng năm do Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân giao, thực hiện phân bổ, giao dự toán ngân sách cho các đơn vị cấp dưới trực thuộc

• Đơn vị dự toán ngân sách

Đơn vị dự toán ngân sách

được giao trực tiếp quản lý, sử dụng ngân sách.

Đơn vị sử dụng ngân sách

10

Điều kiện thực hiện thu, chi NSNN

Thu NSNN • thực hiện theo quy định các luật về thuế và các quy định

khác của pháp luật về thu NSNN

Chi NSNN • thực hiện khi đã có trong dự toán ngân sách được giao,

đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền quyết định chi và đáp ứng các điều kiện

Chi cho công việc thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch • theo quy định về giá hoặc phí và lệ phí do cơ quan có

thẩm quyền ban hành.

Điều kiện thực hiện thu, chi NSNN

• Theo quy định thu của pháp luật Thu ngân sách

• Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản

Vinh Trần _ OU

4

• Đối với chi thường xuyên • Đối với chi dự trữ quốc gia • Đối với gói thầu thuộc chương Các trường hợp chi NSNN trình, dự án

Cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp

Khái niệm, đặc điểm và phân loại cơ quan hành chính Nhà nước

Khái niệm, đặc điểm và phân loại đơn vị sự nghiệp

13

KHÁI NIỆM

Cơ quan hành chính • Là cơ quan hành pháp; Do Nhà nước quyết định thành lập nhằm thực hiện một số nhiệm vụ quản lý Nhà nước.

Đơn vị sự nghiệp • Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước

14

Phân biệt CQHC và ĐVSN

Cơ quan hành chính

Đơn vị sự nghiệp

• Cơ quan hành chính nhà

nước là một bộ phận của bộ máy Nhà nước

• Chức năng quản lí hành

• Đơn vị sự nghiệp là những đơn vị trực thuộc cơ quan hành chính Nhà nước, do cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền thành lập

chính nhà nước, thực hiện hoạt động chủ yếu là hoạt động chấp hành - điều hành

• Không có chức năng quản lý

• Đảm bảo thực hiện trên

nhà nước.

thực tế các văn bản pháp luật của các cơ quan quyền lực nhà nước

• Thực hiện hoạt động sự nghiệp, cung cấp dịch vụ công cho xã hội,không nhằm mục tiêu lợi nhuận.

15

Vinh Trần _ OU

5

ĐẶC ĐIỂM

Hoạt động được trang trải từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp hoặc cấp trên cấp và từ các nguồn kinh phí khác do nhà nước quy định

Hằng năm lập dự toán chi tiêu và phải tuân thủ theo dự toán đã được giao.

Khi kết thúc năm ngân sách đơn vị phải lập báo cáo quyết toán

16

PHÂN LOẠI

Cơ quan hành chính

Đơn vị sự nghiệp

Ví trí

Chính phủ

Lĩnh vực hoạt động

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ

Khả năng thu phí

UBND các cấp

Mức tự đảm bảo chi

Các cơ quan chuyên môn của UBND các cấp

Cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động

17

Nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trong quản lý tài chính

Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự toán

Nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc nhà nước

Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính

18

Vinh Trần _ OU

6

Đơn vị dự toán

1. Lập dự toán thu, chi ngân sách hằng năm;

2. Thực hiện phân bổ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao cho các đơn vị trực thuộc và điều chỉnh phân bổ dự toán theo thẩm quyền; 3. Lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm thuộc phạm vi quản lý.

19

Đơn vị dự toán

4. Tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách được giao; nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản phải nộp ngân sách theo quy định của pháp luật; chi đúng chế độ, chính sách, đúng mục đích, đúng đối tượng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.

5. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu, chi ngân sách đối với các đơn vị trực thuộc.

20

Đơn vị dự toán

6. Chấp hành đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê; báo cáo, quyết toán ngân sách và công khai theo quy định của pháp luật; duyệt quyết toán đối với các đơn vị dự toán cấp dưới. 7. Đối với ĐVSN công lập, ngoài nhiệm vụ,

quyền hạn quy định, được chủ động sử dụng nguồn thu phí và các nguồn thu hợp pháp khác để phát triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động .

21

Vinh Trần _ OU

7

Đơn vị dự toán

8. Đối với ĐVSN công lập và cơ quan nhà nước

thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí phải ban hành quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với dự toán được giao tự chủ theo quy định của pháp luật.

9. Thủ trưởng các đơn vị dự toán ngân sách thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong lĩnh vực tài chính - ngân sách và chịu trách nhiệm về những sai phạm thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật./.

22

Kho Bạc nhà nước

1. Tập trung và phản ánh đầy đủ, kịp thời các

khoản thu NSNN; tổ chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ NSNN các khoản tiền do các tổ chức và cá nhân nộp; thực hiện hạch toán số thu NSNN và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

2. Kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi của ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác

23

Kho Bạc nhà nước

3. Quản lý, kiểm soát và thực hiện nhập, xuất các quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác do KBNN quản lý; quản lý các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch thu, ký cược, ký quỹ, thế chấp

4. Quản lý tài sản quốc gia quý hiếm được giao theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quản lý tiền, tài sản, các loại chứng chỉ có giá của Nhà nước và của các đơn vị, cá nhân gửi tại Kho bạc Nhà nước

24

Vinh Trần _ OU

8

Kho Bạc nhà nước

5. Được trích tài khoản của tổ chức, cá nhân

mở tại KBNN để nộp NSNN áp dụng các biện pháp hành chính khác để thu cho NSNN; từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi không đúng, không đủ các điều kiện./.

25

Cơ quan tài chính

1. Hướng dẫn các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và cơ quan tài chính cấp dưới xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của pháp luật. 2. Thực hiện kiểm tra, thẩm tra dự toán ngân

sách của các cơ quan, đơn vị cùng cấp và dự toán ngân sách của cấp dưới; lập dự toán thu ngân sách nhà nước, phương án phân bổ

26

Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan tài chính

3. Phối hợp với cơ quan có liên quan trong việc

thực hiện công tác quản lý thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác

4. Kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng ngân sách ở các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách; yêu cầu KBNN tạm dừng thanh toán khi phát hiện chi vượt dự toán, chi sai chính sách chế độ hoặc không chấp hành chế độ báo cáo

27

Vinh Trần _ OU

9

Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan tài chính

5. Tổng hợp tình hình thu, chi NSNN, lập tổng quyết toán ngân sách hàng năm 6. Quản lý vốn đầu tư phát triển 7. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính 8. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế độ công khai tài chính 9. Tổng hợp kết quả thực hiện kiến nghị của thanh tra, kiểm toán ./.

28

Hình thức cấp phát kinh phí của NSNN

Cấp phát, chi trả theo dự toán

Cấp phát, chi trả theo Lệnh chi tiền

Cấp phát, chi trả theo hình thức ghi thu- ghi chi NSNN

29

Cấp phát theo dự toán

 Là hình thức chi trả, thanh toán của NSNN qua KBNN.

 Áp dụng đối với các khoản chi thường xuyên trong dự toán

30

Vinh Trần _ OU

10

Quy trình cấp phát thanh toán theo dự toán

Cơ quan tài chính

Thông báo, nhu cầu thanh toán, chi trả quý của đơn vị dự toán

Lập kế hoạch nguồn vốn

Lập kế hoạch chi trả, thanh toán

Kho bạc Nhà nước

Lập kế hoạch tiền mặt

Lập Giấy rút

Kiểm tra hồ sơ thanh toán và thực

dự toán kèm

hiện việc chi trả

Hồ sơ thanh toán

Đơn vị sử dụng ngân sách

31

Cấp phát theo lệnh chi tiền

 Là hình thức chi trả, thanh toán của NSNN bằng Lệnh chi tiền.  Áp dụng chi cho các doanh

nghiệp, các tổ chức kinh tế, xã hội không có quan hệ thường xuyên với ngân sách; Chi trả nợ, viện trợ; Chi bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới và một số khoản chi khác

32

Quy trình chi trả, thanh toán như sau:

Quy trình cấp phát thanh toán theo lệnh chi tiền

Cơ quan tài chính

Kho bạc nhà nước

Đơn vị thụ hưởng

Xem xét, kiểm tra từng yêu cầu chi và nếu bảo đảm đủ các điều kiện thanh toán thì ra lệnh chi trả

Thực hiện xuất quỹ ngân sách; chuyển tiền vào tài khoản hoặc cấp tiền mặt

33

Vinh Trần _ OU

11

Ghi thu, ghi chi NSNN

Là hình thức chi trả, thanh toán của NSNN đối với các khoản thu của NSNN cho phép đơn vị thu và để lại chi tiêu theo quy định phải ghi thu-ghi chi.

34

Phương pháp quản lý tài chính

Quản lý tài chính theo định mức

Quản lý tài chính theo chênh lệch thu chi

Quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

Quản lý tài chính thu đủ - chi đủ

35

Phương pháp thu đủ, chi đủ

 Tồn tại trong nền kinh tế bao cấp  Nhu cầu chi tiêu của đơn vị được NSNN cấp phát theo dự toán đã được duyệt  Mọi khoản thu phát sinh đều phải nộp vào NSNN theo quy định.

36

Vinh Trần _ OU

12

Phương pháp thu đủ, chi đủ

• Đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế Xã hội chủ nghĩa

• Các hoạt động thực hiện

• Hạn chế quyền tự chủ, sáng tạo

chức năng nhiệm vụ của các đơn vị mà Nhà nước quy định được đảm bảo kinh phí hoạt động, việc quản lý tài chính theo mệnh lệnh hành chính thống nhất quản lý

• Tạo tâm lý ỷ lại trông chờ vào NSNN.

37

Phương pháp thu, chi chênh lệch

 Ra đời trong bối cảnh Việt Nam chuyển đổi nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa từ năm 1985  Chính Phủ cho phép các đơn vị tổ chức hoạt

động sản xuất - kinh doanh - dịch vụ trên cơ sở vật chất, đội ngũ nhân viên sẵn có nhằm nâng cao đời sống đồng thời phát huy tính tự chủ, sáng tạo của các đơn vị, giảm áp lực của NSNN

38

Phương pháp thu, chi chênh lệch

 Theo đó, các đơn vị có hoạt động đời sống sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, số còn lại trích lập các quỹ và bổ sung kinh phí thường xuyên.  NSNN chỉ cấp phần chênh lệch thiếu so với

nhiệm vụ chi NSNN đã giao trong dự toán hàng năm.

39

Vinh Trần _ OU

13

Phương pháp thu, chi chênh lệch

40

Phương pháp tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính

Từ năm 2002 – 2005: đổi mới lần 1

ĐVSN công lập

Cơ quan hành chính

• Áp dụng ĐVSN công lập

• Ổn định về thực hiện

có thu

nhiệm vụ, biên chế và cơ sở vật chất

• Chỉ tự chủ tài chính –

Chi thường xuyên

• Khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính

• Hoàn thành nhiệm vụ: chi

TNTT và trích quỹ

• Hoàn thành nhiệm vụ -

Chi TNTT

• Nguồn KP TX thì mang

sang năm sau

• Thời gian khoán chi 3

năm

41

Phương pháp tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính

Từ năm 2006 – 2015: đổi mới lần 2

Cơ quan hành chính

ĐVSN công lập

• Tất cả các cơ quan

• Tất cả ĐVSN: có thu và không có thu

hành chính

• Tự chủ biên chế và kinh phí quản lý hành chính

• Phân loại đơn vị sự nghiệp căn cứ vào mức độ tự đảm bảo kinh phí thường xuyên

• Thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy

• Hoàn thành nhiệm vụ - Chi TNTT và trích quỹ

nhân sự và tài chính

• Kinh phí tự chủ: chi TNTT và trích quỹ

• Nguồn KP TX thì mang sang năm sau

42

Vinh Trần _ OU

14

Phương pháp tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính

Từ năm 2016 – nay: đổi mới lần 3

Cơ quan hành chính

ĐVSN công lập

• Mở rộng hoạt động đầu tư ra

• Bổ sung UBND xã, phường, thị trấn

bên ngoài

• Hợp tác công tư trong nhiều

lĩnh vực

• Tách kinh phí chuyên môn nghiệp vụ khỏi kinh phí quản lý HC

• Khấu hao vào CP để tái đầu

tư tài sản

• Phân loại thành 4 ĐVSN

• Số kinh phí tiết kiệm: quỹ dự phòng ổn định thu nhập

43

Phương pháp tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính

Tách bạch chức năng quản lý nhà nước với chức năng cung ứng dịch vụ sự nghiệp công; NSNN chỉ đầu tư vào các lĩnh vực xã hội không đầu tư;

Tạo động lực phát triển kinh tế- xã hội cho những vùng, miền mà điều kiện tự nhiên khó khăn

Có sự chênh lệch lớn đối với chi tự chủ và thu nhập tăng thêm giữa các vùng miền

44

Phương pháp quản lý theo định mức

Đánh giá tiết kiệm

Tăng tính cạnh tranh trong hoạt động

Thực hiện tự chủ tài chính

Tiêu chuẩn, định mức

45

Vinh Trần _ OU

15

Phương pháp quản lý theo định mức

Định mức kinh tế kỹ thuật

Định mức lao động

Định mức chi thường xuyên

Định mức chi không thường xuyên

Các loại định mức

Định mức chi tiết

Định mức tổng hợp

46

Phương pháp tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính

Tăng cường quản lý chi tiêu có hiệu quả là căn cứ đánh giá tiết kiệm, chống quản phí.

Ổn định lâu dài, chậm đổi mới cho phù hợp với sự phát triển của khoa học - kỹ thuật Cơ sở quản lý sử dụng nguồn tài chính

47

Quy trình quản lý tài chính

Lập dự toán

Chấp hành dự toán

Quyết toán tài chính

48

Vinh Trần _ OU

16

Lập dự toán

Lập theo đúng nội dung, biểu mẫu, thời hạn và phản ánh đầy đủ các khoản thu chi theo quy định

Đối với chi đầu tư phát triển thì phải căn cứ vào những dự án đầu tư có đủ điều kiện bố trí vốn

Đối với chi thường xuyên phải tuân thủ các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan có thẩm quyền quy định

Yêu cầu của việc lập dự toán

Dự toán bao gồm biểu số liệu và bảng thuyết minh cơ sở, căn cứ tính toán các chỉ tiêu dự toán

49

Lập dự toán ▪ Căn cứ lập dự toán

Các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của năm kế hoạch

Chính sách, chế độ thu ngân sách nhà nước, định mức phân bổ ngân sách

Chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị

Chỉ thị của Thủ tướng chính phủ và thông tư hướng dẫn của Bộ tài chính về lập dự toán ngân sách hàng năm

50

Lập dự toán ▪ Căn cứ lập dự toán (tt)

Số kiểm tra về dự toán ngân sách do cấp có thẩm quyền thông báo;

Tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm trước và một số năm liền kề, ước thực hiện ngân sách năm hiện hành.

Dự báo những xu hướng và vấn đề có tác động đến các chỉ tiêu dự toán năm kế hoạch.

51

Vinh Trần _ OU

17

Chấp hành dự toán

Tổ chức điều hành ngân sách

Phân bổ và giao dự toán chi ngân sách

Tổ chức chi ngân sách nhà nước

Tổ chức thu ngân sách nhà nước.

Nguyên tắc chi trả,thanh toán các khoản chi của NSNN

Mở tài khoản để nhận kinh phí

Quản lý, sử dụng ngân sách

52

Phân bổ và giao dự toán chi ngân sách

Cơ quan tài chính cùng cấp

Các đơn vị dự toán cấp I ở trung ương và địa phương

Kiểm tra dự toán đơn vị dự toán cấp I đã giao

Các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc và đơn vị thuộc ngân sách cấp dưới

Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện.

53

Tổ chức điều hành ngân sách

 Đề ra những biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm

hoàn thành nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao, thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng; chấp hành nghiêm kỷ cương, kỷ luật tài chính.

 Chấp hành nghĩa vụ nộp ngân sách theo đúng quy

định của pháp luật; sử dụng kinh phí ngân sách đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả.

 Cơ quan tài chính có trách nhiệm bảo đảm nguồn để

thanh toán kịp thời các khoản chi theo dự toán.

54

Vinh Trần _ OU

18

Tổ chức thu ngân sách nhà nước  Cơ quan thu ngân sách: cơ quan tài chính, cơ quan

thuế, cơ quan hải quan và cơ quan khác…

 Chỉ cơ quan thu ngân sách được tổ chức thu ngân

sách.

 Kho bạc Nhà nước được mở tài khoản tại Ngân

hàng Nhà nước Việt Nam và ngân hàng thương mại để tập trung các khoản thu của ngân sách nhà nước; hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu vào ngân sách, điều tiết các khoản thu cho ngân sách các cấp theo đúng quy định.

55

Tổ chức chi ngân sách nhà nước

 Các nhiệm vụ chi theo đúng tiến độ thực hiện và trong phạm vi dự toán được giao.

 Đối với các dự án đầu tư và các nhiệm vụ chi cấp thiết khác được tạm ứng vốn, kinh phí để thực hiện các công việc theo hợp đồng đã ký kết.

56

Nguyên tắc chi trả, thanh toán các khoản chi của ngân sách nhà nước

Không đủ điều kiện

Kho bạc Nhà nước

• Quyết định

• Từ chối thanh toán, chi trả

chi

• Chịu trách nhiệm

• Kiểm tra • Thực hiện chi

về quyết định

Thủ trưởng cơ quan KBNN

Thủ trưởng đơn vị

Hợp pháp

57

Vinh Trần _ OU

19

Mở tài khoản để nhận kinh phí ngân sách nhà nước cấp

Phải mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước

Chịu sự kiểm tra của cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước trong quá trình thanh toán, sử dụng kinh phí

Nghiêm cấm các đơn vị sử dụng ngân sách rút dự toán chuyển vào tài khoản tiền gửi, trừ các trường hợp được pháp luật cho phép.

58

Quản lý, sử dụng ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách

Thủ trưởng đơn vị

Người phụ trách công tác tài chính kế toán

• Quản lý, sử dụng ngân

sách theo dự toán được giao

• Đánh giá kết quả thực

• Thực hiện đúng chế độ quản lý tài chính - ngân sách, chế độ kế toán nhà nước, chế độ kiểm tra nội bộ

hiện nhiệm vụ, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách

• Ngăn ngừa, phát hiện và kiến nghị thủ trưởng đơn vị, cơ quan tài chính cùng cấp xử lý đối với những trường hợp vi phạm

59

Quyết toán ngân sách

Khóa sổ kế toán Chỉnh lý quyết toán

Nguyên tắc lập báo cáo quyết toán Trình tự lập, gửi, xét duyệt báo cáo thu, chi NSNN năm đối với đơn vị dự toán

60

Vinh Trần _ OU

20

Khóa sổ kế toán

 Thực hiện rà soát, đối chiếu các khoản phải nộp ngân sách, làm thủ tục nộp ngay các khoản phải nộp nhưng chưa nộp vào ngân sách nhà nước.  Theo dõi chặt chẽ dự toán còn lại chưa chi, số dư tài khoản tiền gửi của đơn vị tại Kho bạc Nhà nước và tồn quỹ tiền mặt tại đơn vị để chủ động chi tiêu trong những ngày cuối năm.  Các khoản chi ngân sách được bố trí trong dự

toán ngân sách năm nào, chỉ được chi trong niên độ ngân sách năm đó.

61

Chỉnh lý quyết toán

 Hạch toán tiếp các khoản thu, chi ngân sách nhà nước

phát sinh từ ngày 31 tháng 12 trở về trước nhưng chứng từ đang luân chuyển;

 Hạch toán chi ngân sách các khoản tạm ứng đã đủ thủ

tục thanh toán;

 Hạch toán tiếp các khoản ghi thu, ghi chi vốn ngoài

nước, các khoản chi ngân sách thuộc nhiệm vụ chi của năm trước nếu được cấp có thẩm quyền quyết định cho chi tiếp vào niên độ ngân sách năm trước;

 Đối chiếu và điều chỉnh những sai sót trong quá trình

hạch toán kế toán;

 Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang ngân

62

sách năm sau

Nguyên tắc lập báo cáo quyết toán

 Số liệu báo cáo quyết toán phải chính xác, trung thực, đầy đủ.

 Báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán cấp dưới gửi đơn vị dự toán cấp trên, đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính cùng cấp  Báo cáo quyết toán năm, gửi các cấp có thẩm

quyền để thẩm định, phê duyệt phải có xác nhận của Kho bạc Nhà nước cùng cấp về tổng số và chi tiết.

63

Vinh Trần _ OU

21

Trình tự lập, gửi, xét duyệt báo cáo thu, chi ngân sách nhà nước năm đối với đơn vị dự toán

 Cuối ngày 31 tháng 12, tiến hành lập báo cáo quyết toán năm.  Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp trên có trách

nhiệm xét duyệt quyết toán và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán cho đơn vị dự toán cấp dưới.

 Đơn vị dự toán cấp I có trách nhiệm duyệt báo cáo quyết toán của các đơn vị trực thuộc, tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm gửi cơ quan tài chính đồng cấp.

64

Quy trình quản lý tài chính

65

THANK YOU

66

Vinh Trần _ OU

22