TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN
MPP24, Học kỳ Xuân, 2023
BÀI GIẢNG 01
L
A
T
I N
N R HỆ THỐNG TÀI CHÍNH TOÀN CẦU E VÀ VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ
FSPPM
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
Một số câu hỏi nghiên cứu
´ Vai trò của tài chính đối với tăng trưởng và phát triển
kinh tế?
´ Phát triển tài chính có dẫn tới phát triển kinh tế không?
L
A
N R ´ Nếu không phát triển tài chính thì có thể có phát triển kinh tế E
T
được không?
I N
´ Loại hình phát triển tài chính nào giúp phát triển kinh tế?
´ Các điều kiện về thể chế và chính sách để hệ thống tài chính
có thể thúc đẩy kinh tế phát triển?
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
Cấu trúc bài giảng
1. Hệ thống tài chính
2. Chức năng của hệ thống tài chính
L
A
I N
3. Quan hệ giữa phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế N R E 4. Thước đo PTTC và TTKT T 5. Nghiên cứu thực nghiệm
6. Một vài kết luận
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
1. Hệ thống tài chính
Thành phần của hệ thống tài chính:
´Tổ chức tài chính
L
A ´Thị trường tài chính
N
E
T
I N
R ´Công cụ tài chính
´Cơ sở hạ tầng tài chính
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
1.1 Hệ thống tài chính toàn cầu
´Cơ sở hình thành cấu trúc tài chính/tiền tệ toàn cầu
´Hỗ trợ thương mại và dòng vốn qua các nước để khuyến
L
A
khích tăng trưởng kinh tế E
T
I N
N R ´Đảm bảo việc hoạt động trôi chảy của các thị trường tài chính toàn cầu (hệ thống ngân hàng, thị trường nợ và thị trường cổ phiếu)
´Giảm thiểu rủi ro và tối đa hoá lợi ích của hội nhập toàn
cầu
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
1.1 Hệ thống tài chính toàn cầu
´ Các thể chế trụ cột của cấu trúc tài chính/tiền tệ toàn cầu:
´G-20, G7/8
´Ngân hàng thanh toán quốc tế (Bank for International
Settlement, BIS)
L
A
T
I N
N R E ´Hội đồng ổn định tài chính (Financial Stability Board, FSB) ´Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund, IMF)
Ngoài ra:
- Nhóm Ngân hàng thế giới (World Bank group): IBRD, IFC, IDA, MIGA
- Các ngân hàng phát triển vùng (RDB): AsDB, IDB, AfDB, EBRD
- OECD
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
1.1 Hệ thống tài chính toàn cầu
´So sánh vai trò của IMF và WB IMF
WB
L
N
R
I N
- Tái cấu trúc và phát triển kinh tế sau thế chiến II A - Phát triển kinh kế dài hạn - Tài trợ dự án, bao gồm các lĩnh vực như cơ sở hạ tầng, năng lượng, giáo dục, sức khoẻ - Mục tiêu chính: xóa đói giảm nghèo, tăng thịnh vượng chung
- Đẩy mạnh ổn định tài chính toàn cầu - Ổn định tỷ giá (cân đối tăng E T trưởng thương mại) - Diễn đàn hợp tác tiền tệ quốc tế - Trợ giúp tài chính tạm thời cho các thành viên gặp khó khăn về cán cân thanh toán - Giám sát kinh tế, tiền tệ thế giới
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
Quy mô cho vay của Trung Quốc (1998-2018, % GDP toàn cầu)
L
A
N
R
u ầ c n à o t P D G %
E
T
I N
Tín dụng thương mại
Cho vay
Nguồn: Horn, S., Reinhart, C. M., & Trebesch, C. (2021). China's overseas lending. Journal of International Economics, 133, 103539.
Trung Quốc đã và đang là một chủ nợ năng động trên trường quốc tế
L
A
N
R
E
c ố u Q g n u r T P D G %
T
I N
u ầ c n à o t P D G o à v p ó g g n ó Đ
Tỷ trọng cho vay nước ngoài trên GDP của Trung Quốc
Đóng góp của TQ vào GDP toàn cầu (trục phải)
Nguồn: Horn, S., Reinhart, C. M., & Trebesch, C. (2021). China's overseas lending. Journal of International Economics, 133, 103539.
Top 50 quốc gia vay nợ Trung Quốc nhiều nhất (% GDP, 2017)
Bản đồ các quốc gia vay nợ Trung Quốc (% GDP, 2017)
L
A
N
R
E
T
I N
0-1% 1-5% 5-10% 10-25% 25-100% Không có dữ liệu
% GDP của các nước đi vay
Nguồn: Horn, S., Reinhart, C. M., & Trebesch, C. (2021). China's overseas lending. Journal of International Economics, 133, 103539.
Quy mô vay nợ của các nước đang phát triển và mới nổi theo bên cho vay (2000-2017)
Tổng nợ nước ngoài của các bên cho vay chính thức (tỷ $)
L
A
N
R
E
T
I N
Trung Quốc
Paris Club
IMF
World Bank
Nguồn: Horn, S., Reinhart, C. M., & Trebesch, C. (2021). China's overseas lending. Journal of International Economics, 133, 103539.
Khoản cho vay “không được công bố” của Trung Quốc cho các nước đang phát triển
L
A
D S U ỷ T
N
R
E
T
I N
Nguồn: Horn, S., Reinhart, C. M., & Trebesch, C. (2021). China's overseas lending. Journal of International Economics, 133, 103539.
Tái cấu trúc và xoá nợ: So sánh giữa Trung Quốc và các chủ nợ khác
Cột màu đen: Số lượng nợ tái cấu trúc với chủ nợ tư nhân nước ngoài
Cột màu đỏ: Số lượng nợ tái cấu trúc với chủ nợ Trung Quốc
c ú r t u ấ c
i á t
L
A
N
R
c ợ ư đ ợ n
E
T
I N
n ả o h k ố S
Nguồn: Horn, S., Reinhart, C. M., & Trebesch, C. (2021). China's overseas lending. Journal of International Economics, 133, 103539.
So sánh quy mô cứu trợ tài chính giữa Trung Quốc và IMF (2005-2020)
D S U ỷ T
L
A
N
R
E
T
I N
Trung Quốc
IMF
Nguồn: Horn, S., Parks, B. C., Reinhart, C. M., & Trebesch, C. (2023). China as an International Lender of Last Resort (No. w31105). National Bureau of Economic Research.
1.2. Các tổ chức tài chính
15
Tổ chức tín dụng
Tổ chức tài chính khác
Ngân hàng
Tổ chức tín dụng hợp tác
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
L
HTX tín dụng
TCTC vi mô
A
Quỹ tín dụng ND
N
R
Công ty chứng khoán
Công ty đầu tư CK
Công ty cho thuê tài chính
Công ty bảo hiểm
Công ty quản lý quỹ
E
Công ty tài chính
T
Ngân hàng phát triển
Ngân hàng CSXH
Ngân hàng thương mại
I N
Quỹ đầu tư
Bảo hiểm nhân thọ
NHTM nhà nước
NHTM cổ phần
NHTM nước ngoài
Tự doanh chứng khoán
Bảo lãnh phát hành
Quỹ đại chúng
Quỹ thành viên
100% NN
Đô thị
Nông thôn
Liên doanh
Chi nhánh
Bảo hiểm phi nhân thọ
Quỹ mở
Quỹ đóng
1.3. Thị trường và công cụ tài chính
16
Thị trường tiền tệ
Thị trường vốn
Thị trường trái phiếu
Thị trường cổ phiếu
Thị trường liên ngân hàng
Thị trường giấy tờ có giá ngắn hạn khác
Thị trường tín phiếu
Thị trường TD ngắn hạn
L
A
Nội tệ
Chứng chỉ tiền gửi
Thương phiếu
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu phổ thông
N
Ngoạ i tệ
Trái phiếu chính phủ
Trái phiếu doanh nghiệp
R
E
Tín phiếu kho bạc
Tín phiếu NHN N
T
Giấy nợ ngắn hạn
I N
Hợp đồng mua lại CK
Thị trường hàng hóa
Thị trường hối đoái
Thị trường hợp đồng phái sinh
Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng quyền chọn
Hợp đồng hoán đổi
Kỳ hạn
Tương lai
Lãi suất
Ngoại tệ
Rủi ro tín dụng
Chọn bán
Chọn mua
1.4. Cơ sở hạ tầng tài chính
´ Cơ sở hạ tầng tài chính là khuôn khổ các luật lệ và hệ thống làm nền tảng để các bên (tiết kiệm - cho vay; đi vay - đầu tư) lập kế hoạch, đàm phán và thực hiện các giao dịch tài chính.
´ Các thành phần của cơ sở hạ tầng: L
A
N
R
E
T
´Hệ thống luật pháp và quản lý nhà nước ´Nguồn lực và cơ chế giám sát, thực thi I N
´Thông tin (vd: luật và thông lệ kế toán, kiểm toán, phòng đăng ký và lưu trữ thông tin tín dụng, tổ chức định mức tín nhiệm)
´Hệ thống thanh toán và hỗ trợ giao dịch chứng khoán (vd: nơi cung cấp dịch vụ giao dịch và niêm yết, CSHT thông tin).
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
2. Chức năng của hệ thống tài chính
§ Làm cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư
§ Sàng lọc, chuyển giao, và phân tán rủi ro
§ Giám sát doanh nghiệp
L
A
R
N § Vận hành hệ thống thanh toán
E
T
I N
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
2.1. Cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư (Huy động - phân bổ; liên thông thời gian - không gian)
Tài chính gián tiếp
Trung gian tài chính
Voán Vốn
L
A
N
R
E
T
Vốn
V ố n
I N
Người đi vay - chi tiêu
Các thị trường tài chính
Vốn
Vốn
1. Doanh nghiệp 2. Chính phủ 3. Gia đình 4. Người nước ngoài
Người tiết kiệm - cho vay 1. Gia đình 2. Doanh nghiệp 3. Chính phủ 4. Người nước ngoài
TÀI CHÍNH TRỰC TIẾP
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
2.2. Sàng lọc, chuyển giao, phân tán rủi ro
´ Sàng lọc rủi ro: thu thập, xử lý, cung cấp thông tin à lựa chọn
những phương án đầu tư khả thi
´ Chuyển giao rủi ro: bảo hiểm, tái bảo hiểm
´ Phân tán rủi ro: đa dạng hoá danh mục đầu tư
L
A
N
R E T ´ Giảm bất cân xứng thông tin đi đôi với lựa chọn ngược và
I N
rủi ro đạo đức:
- Chi phí định giá doanh nghiệp, đánh giá các nhà quản lý, điều kiện
thị trường,…
- Thị trường tài chính càng phát triển, tính thanh khoản càng cao, chi
phí giao dịch càng thấp thì bất cân xứng thông tin càng giảm.
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
2.3. Giám sát doanh nghiệp
Chủ sở hữu và chủ nợ tác động đến nhà quản lý thế nào để thu lợi tốt nhất cho mình?
L
A
theory)
T
§ Lý thuyết về người uỷ quyền và người thừa hành (Agency N R E § Giám sát trước khi cấp vốn, trong khi sử dụng vốn và sau khi
I N
hoàn vốn
§ Thị trường chứng khoán: hỗ trợ thực hiện quyền của cổ đông,
nguy cơ thôn tính, sáp nhập công ty, …
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
2.4. Vận hành hệ thống thanh toán
´ Vai trò của các trung gian tài chính đối với thị trường hàng
L
A
N
R
hóa, dịch vụ: ´Tài khoản ngân hàng ´Thanh toán chuyển khoản ´Thẻ tín dụng, ... E
T
I N
´ Tăng tính thanh khoản của các tài sản tài chính ´ Giảm chi phí giao dịch
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
3. Quan hệ giữa phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế
Giảm chi phí giao dịch
Cải tiến công nghệ → TFP
Tăng S, I (tích lũy vốn)
L
A
N
R
E
T
I N
Tăng trưởng kinh tế
Sàng lọc & hỗ trợ các dự án hiệu quả
Hệ thống tài chính hoạt động hiệu quả
Tăng hiệu quả sử dụng vốn
Giảm bất cân xứng thông tin và rủi ro
Tinh thần doanh nhân
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
3. Quan hệ giữa phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế
Rủi ro tiềm tàng
´ Chất lượng phát triển tài chính thấp
L
A
N
R
- Không phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả; trái lại có thể E T - Không có khả năng “tiêu hóa” hiệu quả các nguồn tài chính
gây nên gánh nặng nợ nần I N
huy động được
- Hệ thống tài chính phát triển không bền vững
´ Phát triển tài chính không tương thích với điều kiện kinh tế,
với hệ thống thể chế và chính sách của quốc gia
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
4. Thước đo
Phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế
L
A
giáo dục, tuổi thọ (Human development index, HDI) T
I N
´ Tăng trưởng kinh tế: Đo lường bằng GDP , GDP/người ´ Phát triển kinh tế: [?] ´ [Chất lượng tăng trưởng] ´ [Tăng trưởng bền vững] ´ Amartya Sen (Nobel Kinh tế 1998): Ba yếu tố gồm GDP/người, N R E ´ Rao (2003): một quá trình tổng hợp bao gồm những cải thiện trong tất cả mọi lĩnh vực của xã hội và phúc lợi của toàn dân, được duy trì lâu dài đồng thời với việc giảm thiểu sự nghèo đói cùng cực và sự tước đoạt kinh tế đối với bất kỳ một bộ phận nào trong xã hội. ´ Levine (2021): Tài chính, đói nghèo và phân phối thu nhập; Đổi
mới tài chính & Tăng trưởng kinh tế
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
4. Thước đo
Phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế
Phát triển tài chính:
L
A
N
R
- Khối lượng tài sản tài chính - Lưu lượng di chuyển vốn - Sự phát triển của các tổ chức tài chính E - CSHT tài chính (pháp luật, hiệu lực thi hành, …) T I N - Tín dụng cho khu vực tư nhân, v.v...
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
4. Thước đo
Phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế
´ Đo lường mức độ phát triển tài chính : - Tỷ lệ của tín dụng cho khu vực tư nhân so với GDP và so với
tổng tín dụng
L
A
N
- Độ sâu tài chính [M2(M3)/GDP]: Cho biết quy mô của khu R E
T
vực trung gian tài chính so với nền kinh tế I N - Số lượng vốn hóa của thị trường tài chính
- Biên lãi suất (interest margin)
- Vai trò tương đối của các ngân hàng thương mại so với ngân
hàng trung ương
- Chỉ số tự do hóa khu vực tài chính, ngân hàng (Freedom in
Banking and Finance index), v.v...
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
5. Nghiên cứu thực nghiệm
Phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế
Các phương pháp nghiên cứu:
´ Chạy hồi quy tăng trưởng kinh tế so sánh nhiều nước
´ Phân tích chuỗi thời gian
L ´ Nghiên cứu theo nhóm các nước
E
A N R ´ Nghiên cứu ở cấp độ ngành công nghiệp và doanh nghiệp
T I N ´ Nghiên cứu tình huống cho một nước cụ thể
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
5. Bằng chứng thực tiễn về phát triển tài chính dẫn tới tăng trưởng kinh tế
´ Tín dụng tư nhân là biến số giúp dự đoán tăng trưởng kinh tế.
% /năm
L
A
N
R
E
T
I N
5 9 - 0 6 9 1 P D G g n ở ư r t g n ă T
Tín dụng tư nhân/GDP (log)
Nguồn: WB, “Finance for Growth”, 2001 (Theo Levine, Loayza, Beck 2000).
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
5. Quan hệ giữa phát triển tài chính theo chiều sâu và GNP bình quân đầu người
´ Tăng thu nhập có tương quan với việc gia tăng độ sâu tài chính
Giaù trò voán cuûa thò tröôøng chöùng khoaùn
Ñoä saâu taøi chính - M2/GDP
80
120
)
%
100
60
L
)
A
1/4 thöù ba 1/4 thöù nhaát Trung vò
80
1/4 thöù ba 1/4 thöù nhaát Trung vò
%
N
R
E
40
60
T
ø
I N
( P D G / 2 M
40
20
( P D G / K C g n ô ö r t . t ò r t . G
20
0
0
Thu nhaäp
Trung
Trung
Thu nhaäp
Thu nhaäp
Trung
Trung
Thu nhaäp
thaáp
bình thaáp
bình cao
cao
thaáp
bình thaáp
bình cao
cao
Nhóm quốc gia theo thu nhập bình quân đầu người
Nguồn: WB, WDI.
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
31
5. Bằng chứng thực tiễn về quan hệ giữa phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế
Quan hệ giữa độ sâu tài chính và GDP trên đầu người (1960-2021)
14.000
12.000 y = 83,245x - 54,703 R² = 0,9303
L
10.000
A
8.000
N
R
E
T
I N
6.000
) 5 1 0 2 h n á s o s á i g ( i ờ ư g n / P D G
4.000
2.000
-
- 20 40 60 100 120 140 160
80 M2/GDP
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
Nguồn: World Bank, World Development Indicators Database.
Việt Nam 2013 - 2021: M2/GDP
3.600
2021 2020 3.400 2019
3.200 2018
L
3.000 2017
A
N
2016 2.800
R
E
T
I N
2015 2.600 2014
) 5 1 0 2 h n á s o s á i g ( i ờ ư g n / P D G
2013 2.400
2.200
2.000
80 90 100 110 120 130 140 150
M2/GDP
Nguồn: World Bank, Cơ sở dữ liệu Các chỉ báo phát triển thế giới (WDI).
5. Bằng chứng thực tiễn về quan hệ giữa phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế
Quan hệ giữa độ sâu tài chính và GDP trên đầu người (1960- 2021)
12.000
L
11.000
10.000
A
N
R
E
T
9.000
I N
y = 104,34x + 10,039 R² = 0,8094 8.000
) 5 1 0 2 h n á s o s á i g ( i ờ ư g n / P D G
7.000
6.000
70 75 80 90 95 100
85 Tín dụng/GDP
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
33
Nguồn: World Bank, World Development Indicators Database.
Việt Nam 2013 - 2021: Giá trị vốn hóa thị trường cổ phiếu/GDP
3.600
2021 2020 3.400 2019
3.200 2018
L
3.000 2017
A
2016 2.800
N
R
E
T
I N
2015 2.600 2014
) 5 1 0 2 h n á s o s á i g ( i ờ ư g n / P D G
2013 2.400
2.200
2.000
- 10 20 30 50 60 70 80
40 Vốn hoá thị trường cổ phiếu/GDP
Nguồn: World Bank, World Development Indicators Database.
Việt Nam 2013 - 2021: Tín dụng nội địa
3.600
2021 2020 3.400 2019
3.200 2018
L
3.000 2017
A
2016
N
2.800
R
E
T
I N
2015 2.600 2014
) 5 1 0 2 h n á s o s á i g ( i ờ ư g n / P D G
2013 2.400
2.200
2.000
70 80 90 110 120 130
100 Tín dụng /GDP
Nguồn: World Bank, World Development Indicators Database.
Phát triển tài chính và tăng trưởng năng suất
L
A
N
R
E
T
I N
Sources: Cecchetti and Kharroubi (2012)
5. Bằng chứng thực tiễn về vai trò của phát triển tài chính đối với tăng trưởng kinh tế
Các nhân tố cải cách vĩ mô đóng góp vào tăng trưởng
)
%
7.2
Tốc độ tăng trưởng
(
Xác lập quyền tài sản
2.6
L
A
N
R
E
Phát triển tài chính
1.8
T
I N
Kiềm chế lạm phát
1.5
Tự do hóa thương mại
1.3
P D G g n ở ư r t g n ă t ộ đ c ố T
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
Nguồn: Hình 10 trong David Dollar (2002). “Reform, Growth, and Poverty in Vietnam”
6. Một vài kết luận Phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế
´ King và Levine (1993): “mức phát triển tài chính cao hơn tương quan mạnh và có ý nghĩa với tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh hơn (ở cả hiện tại và tương lai), với tích lũy vốn vật chất và những cải thiện về hiệu quả kinh tế.”
´ Shan và Morris (2002): Phát triển tài chính tự bản thân nó không nhất thiết tạo ra tăng trưởng kinh tế, trừ khi mức phát triển tài chính đã vượt quá một ngưỡng nào đó.
L
A
N
R
T
I N
E ´ Arestis và Demetriades (1997), Demetriades và Hussein (1996): Tương quan thuận giữa phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế tùy vào từng quốc gia cụ thể và có khả năng bị ảnh hưởng bởi những khác biệt trong cơ cấu kinh tế và các đặc trưng thể chế.
´ Levine (2021): (i) Phát triển tài chính (ngân hàng, thị trường chứng khoán) thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, (ii) hệ thống tài chính hoạt động tốt hơn thúc đẩy tăng trưởng bằng cách cải thiện phân bổ nguồn lực, thay đổi công nghệ (chứ không phải bằng cách tăng tỷ lệ tiết kiệm); (iii) phát triển tài chính mở rộng cơ hội kinh tế và thu hẹp phân phối thu nhập, chủ yếu bằng tăng thu nhập của người nghèo, (iv) đổi mới tài chính (cải thiện về thông tin và chi phí giao dịch) có thể cần thiết để duy trì tăng trưởng.
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
6. Một vài kết luận
´ Phát triển tài chính là điều kiện cần (nhưng chưa đủ) cho phát triển kinh tế, và có thể là một nguồn tạo nên lợi thế so sánh của quốc gia.
L
E
T
I N
A ´ Phát triển tài chính đi đôi với nguy cơ rủi ro. Để giảm N R rủi ro và để tài chính đóng góp vào phát triển kinh tế, cần chú trọng tới chất lượng của phát triển tài chính, đồng thời xây dựng hệ thống thể chế và thực hiện các chính sách thích hợp.
´ Phát triển kinh tế có tác động trở lại với phát triển tài chính - Mối quan hệ “kéo đẩy” tự nhiên, hợp quy luật.
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang
6. Một vài kết luận
´ Nếu phát triển tài chính là cần thiết cho tăng trưởng, các quốc gia cần
làm thế nào để phát triển hệ thống tài chính vận hành tốt?
´ Những thay đổi chính sách, thể chế, luật pháp nào sẽ khuyến khích sự
phát triển của thị trường tài chính và các định chế trung gian?
´ Yếu tố lịch sử:
L
A
N
R
´ Vai trò của các chính sách:
´ Các yếu tố luật pháp, chính trị, văn hóa, dân tộc, địa lý E T
I N
´ Môi trường chính trị và vĩ mô
´ Cơ sở hạ tầng pháp lý và thông tin
´ Giám sát và điều tiết
´ Sở hữu Chính phủ trong các tổ chức tài chính
´ Tự do hóa tài chính
´ Tạo cơ hội tiếp cận
Tài chính toàn cầu và vai trò của tài chính đối với phát triển kinh tế
Trần Thị Quế Giang