intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tâm lý giáo dục học đại học - TS. Lê Minh Nguyệt

Chia sẻ: Thị Huyền | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:69

207
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đến với "Bài giảng Tâm lý giáo dục học đại học" của TS. Lê Minh Nguyệt các bạn sẽ được tìm hiểu về hai chủ đề là bản chất của tâm lý người và giao tiếp sư phạm. Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn. Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tâm lý giáo dục học đại học - TS. Lê Minh Nguyệt

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI TÂM LÝ GIÁO DỤC HỌC ĐẠI HỌC TS. LÊ MINH NGUYỆT HÀ NỘI, 2010
  2. NỘI DUNG • Chủ đề 1: Bản chất của tâm lý người • Chủ đề 2: Giao tiếp sư phạm
  3. Chủ đề 1. BẢN CHẤT CỦA TÂM LÝ NGƯỜI I.  Đối  tượng,  nhiệm  vụ  của  Tâm  lý  học 1. Tâm lý học là gì? ­  Tâm  lý  là  ý  nghĩ,  tình  cảm…  làm  thành đời sống nội tâm (đời sống tinh  thần),  thế  giới  bên  trong  của  con  người. Tâm  lý  học  là  khoa  học  nghiên  cứu về tâm lý.
  4. 2. Đối tượng của TLH ­  Đối  tượng nghiên cứu  của tâm  lý học là các  hiện tượng tâm lý. ­  Hiện  tượng  tâm  lý  có  thể  chia  thành  nhiều  loại: HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ Các quá trình Các trạng thái Các thuộc tâm lý tâm lý tính tâm lý
  5. Ngoài ra có thể chia: HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ Hiện tượng tâm vô thức lý có ý thức
  6. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu của TLH: – Nghiên cứu những đặc điểm quy luật hình  thành và phát triển tâm lý  – Nghiên cứu con đường, cơ chế hình thành,  phát triển tâm lý. – Nghiên  cứu  các  nguyên  nhân,  yếu  tố  ảnh  hưởng đến sự hình thành và phát triển tâm  lý 
  7. II. Bản chất hiện tượng tâm lý: Tâm  lý  người  là  sự  phản  ánh  hiện  thực  khách  quan vào não thông qua chủ thể. Tâm lý người  mang bản chất xã hội ­ lịch sử.
  8. 1. TL là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não – Phản  ánh  là  quá  trình  tác  động  qua  lại  giữa  hệ  thống  này  và  hệ  thống  khác.  Kết  quả  là  để  lại  dấu vết (hình ảnh). – Phản  ánh  có  nhiều  mức  độ:  đơn  giản  đến  phức  tạp – Phản  ánh  có  các  dạng:  Phản  ánh  cơ  học,  vật  lý,  hóa học, sinh lý, tâm lý. – Phản ánh tâm lý là phản ánh đặc biệt: • Mang tính sáng tạo cao •   Chỉ có bộ não và hệ TK người mới có khả năng  tiếp  nhận  kích  thích  bên  ngoài  biến  đổi  và  tạo  thành hình ảnh tâm lý bên trong
  9.  Bản chất của tâm lý người (tiếp) – Phản ánh TL là một loại phản ánh đặc biệt Tác động Hiện thực Con người khách quan Hệ thần kinh Bộ não người Tổ chức cao nhất của vật chất
  10. Tâm lý người mang tính chủ thể Ôi, cô gái xinh quá Bình thường thôi
  11. – Phản ánh TL tạo ra “hình  ảnh TL” (bản sao chép,  bản chụp) về thế giới. Song hình ảnh TL khác xa  về chất với hình ảnh cơ học, vật lý, sinh học. • Hình ảnh TL mang tính sinh động, sáng tạo
  12.  Tính chủ thể  là cái riêng của từng người. Khi tạo  ra  hình  ảnh  tâm  lý  con  người  đưa  vốn  hiểu  biết,  kinh nghiệm… làm cho hình ảnh tâm lý mang đậm  tính chủ quan. – Cùng  sự  vật  hiện  tượng  tác  động  vào  các  chủ  thể  khác  nhau    xuất  hiện  hình  ảnh  TL  với  những mức độ, sắc thái khác nhau. – Cùng hiện 1 sự vật hiện tượng tác động vào 1  chủ  thể  nhưng  ở  thời  điểm  khác  nhau,  hoàn  cảnh,  trạng  thái  khác  nhau    sắc  thái  khác  nhau. – Chính chủ thể mang hình  ảnh TL là người cảm  nhận, cảm nghiệm và thể hiện nó rõ nhất.
  13. Nguyên nhân:  Mỗi người có đặc điểm não bộ, hệ TK khác nhau  Hoàn cảnh sống, môi trường, kinh nghiệm khác nhau  Tính tích cực hoạt động khác nhau 13
  14.  KLSP: ­ Trong giao tiếp ứng xử cần  tôn trọng cái riêng của mỗi  người,  không  nên  áp  đặt  ý  muốn  chủ  quan  của  mình  cho người khác ­ Trong  dạy  học  phải  chú  ý  nguyên  tắc  sát  đối  tượng  (cá biệt hóa)
  15. 3. Tâm lý người mang bản chất xã hội lịch sử • TL người có nguồn gốc xã hội • TL  người  là  sản  phẩm  của  hoạt  động  và  giao  tiếp  của con người trong mối quan hệ xã hội • TL của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội  những kinh nghiệm xã hội, nền văn hoá xã hội (vui  chơi, học tập, lao động, công tác xã hội) • TL người chịu sự chế  ước của các điều kiện xã hội  nhất định. 
  16. 1990: 6 giới năm đ ể phát n thế triển 1 ôtô mớ in trê ô i Nay: 1 i. g t ấ p đ á ng 8 thán n h cần 15 g và ch Thô tăng g g 18 t giờ để ỉ ho ản chế tạ g k o. tro n Lưu lượng thông tin 800.000 Hàn g ng di chuyển trên ngư ày, ời k 565 Internet tăng inte ết n triệ rne ối v u t ào 30%/tháng: Tăng gấp  cuốn sách được in/năm đôi sau 100 ngày ny tu ng i g iờ , So Mỗ ẩ m m ới Những năm 60: 3 s ả n ph ra , D i s n ey Các ông bố chơi với ứ 5 p hút C ộ t s ản m con cái 45 phút/ ngày tung ra ớ i m m Nay: 6 phút/ngày. phẩ 16
  17. Clip: Một giờ của cha CHÚC QUÝ VỊ THÀNH CÔNG 
  18. Xóa bỏ cảm xúc Con: Truyện này chán phèo. Mẹ: Sao lại chán? Rất hay đấy chứ. Con: Con ghét đọc truyện! Mẹ: Sao lại ghét? Con thích đọc sách lắm cơ mà! Con: Truyện này nhiều chữ quá! Mẹ: Con nói sao ấy chứ. Thế mà nói là nhiều chữ à? Con: Con không đọc nữa đâu! Mẹ:  Con chỉ lười biếng là không ai bằng! Mẹ sẽ chẳng  bao giờ mua truyện cho con nữa.
  19. Công nhận những cảm xúc tiêu cực Con: Truyện này chán phèo. Mẹ:Trong đó có chỗ nào con không thích à? Con:Nó chán lắm!Thằng Hải như dở hơi. Mẹ: Ồ, hóa ra nhân vật này làm con ko thích? Con: Không phải, mà tại con thích truyện lần trước hơn, kể về con  mèo và con hải âu. Mẹ:  Như  vậy  là  con  thích  đọc  truyện  về  các  con  vật  hơn  đúng  không? Con: Vâng ạ! Đọc xong cuốn này, con muốn đọc một cuốn khác nói  về con vật. Mẹ: Uh, để lần sau mẹ sẽ tặng con cuốn sách mà con muốn nhé!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
23=>2