06/10/09
1
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG
BỘ MÔN KINH TẾ-KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài
Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông
Email: hoaiat@ptit.edu.vn;
Điện thoại: 0904229946
Ym: bonxoan2001
NỘI DUNG
Chƣơng 1: luận chung về tâm tâm quản
Chƣơng 2: Con ngƣời trong hệ thống quản
Chƣơng 3: Tâm trong điều hành quản tổ chức
Chƣơng 4: Tâm trong giao tiếp khi quản tổ chức
Chƣơng 5: Tập thể các hiện tƣợng tâm trong tập th
NỘI DUNG
1.1. Tâm các thuộc tính của tâm
Khái niệm tâm
Các hiện tƣợng tâm
Các quá trình tâm
Các trạng thái tâm
Các thuộc tính của tâm
1.2. Tâm học trong quản
Khái niệm
Đối tƣợng nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu
Lịch sử hình thành tâm học quản
Vai trò của yếu tố tâm trong quản
1.1.1. Khái niệm tâm tâm học
Tâm sự hiểu biết về ýmuốn,nhu cầu thị hiếu của ngƣời
khác, sự xử hoặc cách xử tình huống của ngƣời nào đó,
khả năng chinh phục đối tƣợng.
Tâm học khoa học nghiên cứu tâm con ngƣời,vừa nghiên
cứu cái chung trong tâm của con ngƣời vừa nghiên cứu
những quan hệ tâm của con ngƣời với nhau.
Tâm học ngành khoa học nghiên cứu hành vi, tinh thn
tƣởng của con ngƣời (cụ thể đó những cảm xúc, ý chí
hành động).
1.1.2. Các hiện tƣợng tâm
06/10/09
2
Tâm lý cá nhân
những hiện tƣợng tâm chủ yếu nảy sinh trong một con
ngƣi nhất định n:
Nhận thức của nhân
Cảm xúc của nhân
Ý chí, ý thức,ngôn ngữ của nhân v.v
Mỗi hiện tƣợng trên lại bao gồm nhiều hiện tƣợng khác. dụ:
Nhận thức nhân bao gồm cảm giác, tri giác, duy tƣởng ợng
của nhân đó.
Mỗi nhân một thế giới tâm riêng, gọi :
Thế giới tâm hồn
Thế giới bên trong
Thế giới nội tâm v.v
Hai loại hiện tƣợng tâm lý cá nhân
Tâm lý có ý thức
những hiện ợng tâm sự tham gia điều khiển,điu
chỉnh của ýthức con ngƣời.
những hin tƣợng tâm th tạo nên giá trị hội của
con ngƣời
những hiện tƣợng tâm ýnghĩa quan trọng nhà
quản trị cần phải lƣu ý, xem xét,dựa vào đó đánh giá con
ngƣời.
Tâm lý vô thức
những hiện ợng tâm không hoặc ít sự tham gia
của ýthức.
dụ:say rƣợu nói năng lảm nhảm,ngủ ,nói , m của
ngƣời điên khùng v.v
Những hiện tƣợng y thƣờng không ýnghĩa lớn trong việc
đánh giá con ngƣời.
Tâm lý tập thể /tâm lý hội
những hiện tƣợng tâm nảy sinh trong mối quan hệ giữa
ngƣời y đối với ngƣời khác, hoặc những hiện tƣợng m
của một nhóm ngƣời. dụ:
Tâm trong giao tiếp
Tâm tập thể
Tâm trạng tập thể
Tâm hội cũng rất phức tạp nảy sinh diễn biến theo
những quy luật nhất định.
Đặc điểm các hiện tƣợng tâm
Phức tạp đa dạng
Quan hệ mật thiết với nhau
Tạo thành một thể thống nhất
Chi phối lẫn nhau
Hiện tƣợng này làm xuất hin hiện tƣợng khác
hiện tƣợng tinh thần
hiện tƣợng rất quen thuộc gần gũi với con ngƣời
sức mạnh to lớn đối với cuộc sống con ngƣời
06/10/09
3
Các hiện tƣợng tâm lý cơ bản
Hoạt động nhận thức
Hoạt động tình cảm
Hoạt động nhận thức
hoạt động của con ngƣời nhằm nhận thức thế giới
quan trả lời các câu hỏi:
Đó cái ?
Đó ai?
Ngƣời đó nhƣ thế nào?
Việc đó ýnghĩa ? v.v
Hoạt động nhận thức diễn ra theo 2 giai đoạn:
Nhận thức cảm tính
Nhận thức tính
Các giai đoạn của nhận thức
Theo quan điểm ca phép duy biện chứng,hoạt động nhận
thức của con ngƣời:
Từtrực quan sinh động đến duy trừu tƣợng
Từ duy trừu tƣợng đến thực tiễn.
Từđơn giản đến phức tạp
Từthấp đến cao
Từcụ thể đến trừu tƣợng
Từhình thức bên ngoài đến bản chất bên trong
Nhận thức cảm tính -Trực quan sinh động
giai đoạn đầu tiên của quá trình nhn thức
Con ngƣời sử dụng các giác quan để tác động vào sự vật
nhằm nắm bắt sự vật ấy.
Nhận thức cảm tính gồm các hình thc sau:
Cảm giác
Tri giác
Biểu tƣợng
Đặc điểm của giai đoạn nhận thức cảm tính
Phản ánh trực tiếp đối tƣợng bằng các giác quan của chủ th
nhận thức.
Phản ánh bề ngoài, cả cái tt nhiên ngẫu nhiên, cả cái bản
chất không bản cht. Giai đon này thể trong tâm
động vật.
Hạn chế của chƣa khẳng định đƣợc những mt,những
mối liên hệ bản chất,tất yếu bên trong của sự vật.
Để khắc phục,nhận thức phi lên giai đon cao hơn - tính.
Nhận thức lý tính – duy trừu tƣợng
giai đoạn phn ánh gián tiếp trừu tƣợng, khái quát sự vật.
Nhận thức tính gồm các hình thức sau:
Khái niệm
Phán đoán
Suy luận
Giai đoạn này cũng hai đặc điểm:
quá trình nhận thức gián tiếp đối với sự vật,hiện tƣợng
quá trình đi sâu vào bản chất của sự vật,hiện tƣợng
06/10/09
4
Hoạt động nhận thức
Nhận thức cảm tính tính không tách bạch nhau luôn
mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Không nhận thức cảm tính thì không nhận thức tính.
Không nhận thức tính thì không nhận thức đƣợc bản chất thật
sự của sự vật.
Nhận thức trở về thc tiễn, đây tri thức đƣợc kiểm nghiệm
đúng hay sai.
Thực tiễn vai trò kiểm nghiệm tri thức đã nhận thức đƣợc.
Thực tiễn tu chuẩn của chân , sở đng lực,mục đích của
nhận thức.
Mục đích cuối cùng của nhn thc không chỉ để giải thích thế giới
để cải tạo thế giới.
Sự nhận thc giai đoạn này chức năng định hƣớng thực tiễn.
1.1.3. Các quá trình tâm
Cảm
giác Tri giác Biểu tƣợng
Trí
nhớ
Tƣởng
tƣợng
duy
Khái
niệm
Phán
đoán
Suy
luận
Hoạt động
ngôn ngữ
Cảm giác
Cảm giác sở của hoạt động tâm
Cảm giác sự phản ánh tính chất riêng biệt của các sự vật
hiện tƣợng đang trực tiếp tác động đến các giác quan
Vai trò của cảm giác:
Giúp con ngƣời thu nhận nguồn tài liệu trực quan sinh động
Cung cấp nguyên liệu cho các hoạt động tâm cao hơn.
công cụ duy nhất nối liền ý thức với thế giới bên ngoài
Gồm 2 loại:
Cảm giác bên ngoài do những kích thích bên ngoài gây nên: cảm
giác nhìn, nghe, ngửi, nếm, da.
Cảm giác bên trong gồm: cảm giác thể, cảm giác vận động,
cảm giác thăng bằng.
dụ
Tri giác
sự phản ánh các sự vật hiện tƣợng khi chúng tác động trực
tiếp lên các giác quan
Đƣợc hình thành trên sở các cảm giác, phản ảnh một tập hợp
các thuộc tính bộ phận của sự vật hiện tƣợng.
Những ngƣời khác nhau tri giác khác nhau.
Vai trò của tri giác:
Giúp con ngƣời định hƣớng nhanh chóng chính xác hơn
Giúp con ngƣời điều chỉnh một cách hợp hoạt động của mình trong
thế giới,
Giúp con ngƣời phản ánh thế giới lựa chọn tính ý nghĩa.
2loại tri giác :
Tri giác ch định: đặc trƣng bởi sự nỗ lực của ý chí
Tri giác không chủ đnh
Biểu tƣợng
Khái niệm chung về biểu tƣợng
Cấu trúc của biểu tƣợng
Phân loại biểu tƣợng
Vai trò của biu tƣợng trong hoạt động tâm
06/10/09
5
Khái niệm chung về biểu tƣợng
Theo từ điển Tâm học (Vũ Dũng- NXB KHXH - 2000): "Biểu
tƣợng hình ảnh các vật thể, cảnh tƣợng sự kiện xuất hiện
trên sở nhớ lại hay ởng tƣợng. Khác với tri giác, biểu
tƣợng thể mang tính khái quát. Nếu tri giác chỉ liên quan
đến hiện tại, thì biểu ợng liên quan đến quá khứ tƣơng
lai.
Theo từ điển Tiếng Việt (GS Hoàng Phê chủ biên): "Biểu tƣợng
hình ảnh tƣợng trƣng, hình ảnh của nhn thc, cao hơn
cảm giác, cho ta hình ảnh của sự vật còn giữ lại trong đầu óc
khi tác dụng của sự vật vào giác quan đã chấm dứt".
Cấu trúc của biểu tƣợng
Theo luận đim của I.M Xêtrênốp:"Các biểu tƣợng kết quả trung gian từ
các tri giác phân chia thành từng thành phần riêng lẻ của sự trừu tƣợng
hoá một tổng số nhất định các vật thể cùng loài thành phần của sự trừu
tƣợng hoá này bao gồm ngoài các dấu hiệu bề ngoài còn các dấu hiệu
không phơi bày ra một cách trực tiếp phải nhờ một sự phân ch chi
tiết về mặt trí tuệ thể chất các vật thể,cũng nhƣ quan hệ giữa chúng
với nhau giữa chúng với con ngƣời".
Qua luận điểm này, cấu trúc của biểu tƣợng thể phân chia thành:
Những biểu hiện bề ngoài cùng đa dạng của hin thực.
Những dấu hiệu của sự vật,hin tƣợng của hiện thực tự chúng
không phơi bày ra .
Cấu trúc của biểu tƣợng
Biểu tƣợng vừa đƣợc giữ lại trong trí nhớ của chủ thể,đồng
thời dƣới ảnh hƣởng của tri giác mới (tác động của thế giới
khách quan) tƣởng tƣợng thì nội dung của chúng lại đƣợc
bổ xung phong phú thêm.
Biểu tƣợng yếu tố động,luôn thay đổi,tuỳ thuộc vào ảnh
hƣởng của tri giác c động cũng nhƣ tuỳ thuộc vào trí tƣởng
tƣợng phong phú của mỗi nhân.
Phân loại biểu tƣợng
Dựa vào tiêu chí: Hình tƣợng của sự vật hiện ng tri giác từ
trƣớc đƣợc sắp xếp lại trong ý thức con ngƣời đến mức độ nào,
ngƣi ta phân chia biểu ng thành hai loại:
Biểu tƣợng của trí nhớ: hình ảnh của tri giác lúc trƣớc đƣợc tái hiện
lại trong một hoàn cảnh nhất định.
Biểu tƣợng của tƣởng tƣợng: hình nh mới đƣợc trí tƣởng ợng
tạo nên trên nền của biểu tƣợng .
Biểu tƣợng của tƣởng tƣợng hình nh mới,đƣợc chế biến lại từ
những biểu tƣợng của trí nhớ, "BT của BT ", thƣờng đƣợc chủ
thể sáng tạo dựa trên các cách thay đổi số lƣợng , kích thƣớc,
chắp ghép, liên hợp,nhấn mạnh,điển hình hoá, khái quát cao hơn
so với biểu tƣợng của trí nhớ.
Vai trò trong hoạt động tâm
Biểu tƣợng một trong những hình thức quan trọng của sự
phản ánh chủ quan về thế giới khách quan.
Không biểu tƣợng thì không thể ýthc.
Do gắn với các yếu tố tổng hợp nên biu tƣợng bậc thang
chuyển hoá từ hình ảnh cụ th đến khái niệm trừu tƣợng,từ
cảm giác tri giác đến duy.
Biểu tƣợng mang nh chất biến đổi rộng rãi, nét - cho phép
xây dựng hình nh mới, n chúng đóng vai trò quan trọng
cần thiết trong hot động sáng tạo của con ngƣời .
Trí nhớ
Định nghĩa
Đặc điểm
Vai trò
Các quá trình bản