THỊ  TRƯỜNG TRÁI  PHIẾU

Lê Văn Lâm

1

Nội dung

.  Khái niệm

.  Đặc trưng -­ Đặc điểm

.  Các loại trái phiếu

.  Rủi ro và lợi suất

.  Các loại giá trái phiếu

.  Phát hành và giao dịch trái phiếu

.  Thị trường trái phiếu quốc tế

2

Khái niệm

ü Trái phiếu (bonds;;  notes)  là một công cụ nợ xác nhận cho việc nhà phát hành đã vay người sở hữu trái phiếu một khoản nợ,  do  đó phải có nghĩa vụ trả lãi (interest/the  coupon)   định kỳ và hoàn trả vốn gốc (principal)  tại một thời điểm trong tương lai gọi là ngày đáo hạn.

ü Trong tiếng Anh,  bills:  công cụ nợ ngắn hạn;;

bonds/notes:  công cụ nợ dài hạn.

ü Tại Việt Nam,  trái phiếu:  công cụ nợ dài hạn;;

tín phiếu:  công cụ nợ ngắn hạn.

3

Đặc trưng trái phiếu

♦ Mệnh giá

♦ Lãi suất cuống phiếu

♦ Thời hạn

4

Mệnh giá (Face  Value;;  Par  Value)

.  Là giá trị danh nghĩa của trái phiếu được in  trên tờ phiếu (nếu trái phiếu tồn tại dưới hình thức các chứng chỉ),  đại diện cho số vốn gốc được hoàn trả cho trái chủ tại thời điểm đáo hạn.

Ý  nghĩa của mệnh giá

.  Là số vốn gốc hoàn trả cho trái chủ tại thời điểm đáo hạn. .  Là cơ sở để tính lãi trái phiếu định kỳ.

5

Số vốn huy động Số vốn huy động

Mệnh giá =     Mệnh giá =

Số trái phiếu phát hành Số trái phiếu phát hành

Ví dụ:  Công ty A  muốn huy động 10  tỷ đồng,   bằng cách phát hành 10,000  trái phiếu.  Vậy mỗi trái phiếu có mệnh giá là 1,000,000  đồng.

Tại VN,  mệnh giá trái phiếu được quy định là 100,000  đồng hoặc là bội số của 100,000  đồng. Tại Mỹ,  mệnh giá trái phiếu thường là $1000.

6

▪ Lãi suất cuống phiếu (Coupon  Interest   ▪ Lãi suất cuống phiếu (Coupon  Interest   Rates) Rates)

.  Là lãi suất danh nghĩa quy định mức lãi nhà đầu tư được hưởng định kỳ/  chi  phí của nhà phát hành.

.  Công bố theo tỷ lệ phần trăm so  với  mệnh giá trái phiếu.

.  Thông thường có 2  phương thức trả lãi:  6   tháng/lần hoặc 1  năm/lần.

7

Số  tiền  lãi  nhận  được  =  Lãi  suất  cuống  phiếu  x  Mệnh  giá

▪ Ví dụ:  Trái phiếu công ty A -­ Mệnh giá:  1,000,000  đồng -­ Mức lãi ghi trên trái phiếu:  9%/năm

♦ Trường hợp 1:  Định kỳ trả lãi 1  năm/lần Số tiền lãi nhận được =  9%  x  1,000,000  =  90,000  đồng

♦ Trường hợp 2:  Định kỳ trả lãi 6  tháng/lần Số tiền lãi nhận được =  9%/2  x  1,000,000  =  45,000  đồng

8

LN  TRƯỚC  THUẾ  &   LN  TRƯỚC  THUẾ  &   LÃI  VAY  (EBIT) LÃI  VAY  (EBIT)

-­‐ Lãi  vay -­‐ Lãi  vay

Thu  nhập  giữ  lại   Thu  nhập  giữ  lại   trích  quỹ trích  quỹ

LN  TRƯỚC  THUẾ LN  TRƯỚC  THUẾ

-­‐ Thuế  TNDN -­‐ Thuế  TNDN

LN  RÒNG LN  RÒNG

TỔNGTHU   TỔNGTHU   NHẬP  CỔ  PHẦN   NHẬP  CỔ  PHẦN   THƯỜNG THƯỜNG

Tổng  cổ  tức  cổ   Tổng  cổ  tức  cổ   phần  thường phần  thường

-­‐ Tổng  cổ  tức   -­‐ Tổng  cổ  tức   cổ  phần  ưu   cổ  phần  ưu   đãi đãi

9

Kỳ hạn trái phiếu

Kỳ hạn trái phiếu là số năm mà theo đó người phát hành hứa hẹn sẽ đáp ứng những điều kiện của nghĩa vụ đối với  trái chủ.

10

11

Đặc điểm trái phiếu

♦ Có kỳ hạn nhất định,  cuối kỳ phải hoàn lại

vốn gốc cho trái chủ.

♦ Tỷ suất lãi trái phiếu được xác định trước

và tính lãi trên mệnh giá.

♦ Trái chủ (bondholders)  được ưu tiên hoàn trả trước cổ đông (shareholders)  khi công ty  bị giải thể,  thanh lý tài sản.

12

Các loại trái phiếu

ü Trái phiếu ký danh (registered  bonds):   thông tin  về người sở hữu được ghi nhận trong sổ phát hành của tổ chức phát hành;;   tên người sở hữu được in  trên tờ phiếu nếu trái phiếu tồn tại dưới dạng chứng chỉ,  hoặc được ghi nhận bằng tài khoản/  dữ liệu điện tử trên máy tính.

ü Trái phiếu vô danh (bearer  bonds):  ngược

lại với  trái phiếu ký danh.

13

Các loại trái phiếu ü Trái phiếu được đảm bảo (secured  bonds):  là

dạng trái phiếu doanh nghiệp được đảm bảo bằng tài sản của doanh nghiệp.  Nếu được đảm bảo bằng tài sản thế chấp (thường là bất động sản)  thì được gọi là mortgage  bonds.  Lưu ý:  khái niệm này khác với  thuật ngữ “trái phiếu có bảo đảm”  theo pháp luật Việt Nam.

ü Trái phiếu không được đảm bảo (unsecured   bonds):  là dạng trái phiếu doanh nghiệp không được đảm bảo bằng tài sản của doanh nghiệp mà chỉ được đảm bảo bằng uy tín của doanh nghiệp. ü Tại Mỹ,  trái phiếu vừa được đảm bảo bằng tài sản

và uy tín của nhà phát hành thì được gọi là covered  bonds.

14

Các loại trái phiếu

Một số dạng chứng khoán được đảm bảo bằng tài sản (quá trình này còn gọi là chứng khoán hóa – securitization):

ü ABSs  (Asset-­backed  securities) ü MBSs  (mortgage-­backed  securities) ü CMOs  (collateralized  mortgage  obligations) ü CDOs  (collateralized  debt  obligations)

15

Các loại trái phiếu

ü Trái phiếu chiết khấu (zero  coupon  bonds/

discounted  bonds):  không trả lãi định kỳ và phát hành với  giá khá thấp so  với  mệnh giá.

ü Trái phiếu có lãi suất ổn định (fixed  rate  bonds):

là trái phiếu truyền thống với  coupon  cố định.

ü Trái phiếu có lãi suất thả nổi (floating  rate

bonds):  coupon  thay đổi,  thường bằng với  một mức lãi suất tham chiếu (ví dụ:  LIBOR)  cộng với  phần bù (spread).  Tại mỗi kỳ trả coupon,  tỷ suất lãi bằng lãi suất tham chiếu tại thời điểm đó +  phần bù.

16

Các loại trái phiếu

Trái phiếu lợi suất cao (high  yield  bonds/   junk  bonds):  là những trái phiếu của các tổ chức phát hành bị đánh giá bởi các tổ chức xếp hạng tín nhiệm ở  mức thấp dưới chuẩn đầu tư (ví dụ từ mức BB  trở xuống theo Standard  &  Poor’s  hoặc Ba  trở xuống theo Moody’s).

17

Trái phiếu chính phủ (government  bonds/  treasury  bonds)

♦ Mục đích:   .  Bù đắp các khoản chi  đầu tư của ngân sách Nhà

nước

.  Quản lý lạm phát .  Tài trợ cho công trình,  các dự án của Nhà nước

18

TRÁI  PHIẾU  CHÍNH  PHỦ  TẠI  VIỆT  NAM

.  Xuất hiện lần đầu tiên ở  thập niên 80  dưới hình thức công trái

.  Tháng 7/1994,   Nghị định 72  quy định về việc phát hành các loại trái phiếu được ban  hành

.  Năm 2005,  phát hành thành công trái phiếu tại thị trường chứng khoán New  York

.  Nghị định 141/2003

.  Nghị định 01/2011

19

Trái phiếu chính quyền địa phương (local  authority  bonds/  municipal  bonds)

♦ Tổ chức phát hành:  Chính quyền của các địa phương.  Tại Việt Nam  là Ủy  ban  nhân  dân  tỉnh,   thành  phố  trực  thuộc  Trung  ương. ♦ Mục đích:  Huy động vốn để đầu tư xây dựng các công trình mang tính công cộng như đường xá,  bến cảng,  trường học,  bệnh viện… ♦ Tại Mỹ,  các thành phố,  các bang,  các hạt,  các quận,…  có thể phát hành trái phiếu,  gọi là trái phiếu đô thị (municipal  bonds)

20

Trái phiếu chính quyền địa phương (local  authority  bonds/  municipal  bonds)

ü Ra  đời khoảng đầu thế kỷ 19  tại Mỹ,  với  sự kiện phát hành của New  York  để xây kênh đào vào năm 1812.

ü Nhiều thành phố phát hành vào khoảng những

năm 1840s  để phát triển cơ sở hạ tầng, giáo dục công và hệ thống đường sắt.

ü Theo  luật pháp tại Mỹ,  lãi nhận được thường

được miễn,  giảm thuế thu nhập.

21

22

23

TRÁI  PHIẾU  CHÍNH  QUYỀN  ĐỊA  PHƯƠNG   TẠI  VIỆT  NAM

.  Việc phát hành TPCQĐP  bắt đầu triển khai từ đầu những năm 1990. .  TP.HCM  là địa phương đầu tiên phát hành loại trái phiếu này. .  Nghị định 141/2003/NĐ-­CP  ra đời quy định rõ về việc phát hành TPCQĐP  ra đời. .  Nghị định 01  ra đời năm 2011.

24

Điều kiện phát hành trái phiếu CQĐP  tại VN

1.  Phát  hành  trái  phiếu  để  đầu  tư  vào  các  dự  án  phát  triển  kinh  tế  -­ xã  hội   thuộc  nhiệm  vụ  của  ngân  sách  địa  phương  theo  quy  định  của  Luật  Ngân   sách  nhà  nước  và  thuộc  danh  mục  đầu  tư  trong  kế  hoạch  năm  (05)  năm   đã  được  Hội  đồng  nhân  dân  cấp  tỉnh  quyết  định;;  hoặc  các  dự  án  được   Hội  đồng  nhân  dân  cấp  tỉnh  xác  định  có  khả  năng  hoàn  vốn.  Các  dự  án   này  phải  hoàn  thành  thủ  tục  đầu  tư  theo  quy  định  của  pháp  luật  về  đầu   tư  và  các  quy  định  của  pháp  luật  hiện  hành  có  liên  quan. 2.  Có  đề  án  phát  hành  trái  phiếu  đã  được  Hội  đồng  nhân  dân  cấp  tỉnh   thông  qua  và  Bộ  Tài  chính  thẩm  định,  chấp  thuận  bằng  văn  bản. 3.  Tổng  số  vốn  huy  động  tối  đa  bằng  phát  hành  trái  phiếu  phải  nằm  trong   hạn  mức  dư  nợ  từ  nguồn  vốn  huy  động  hàng  năm  của  ngân  sách  cấp   tỉnh  theo  quy  định  của  Luật  Ngân  sách  nhà  nước  và  các  văn  bản  hướng   dẫn. Đối  với  các  dự  án  được  xác  định  là  có  khả  năng  hoàn  vốn,  tổng  giá  trị   vốn  vay,  bao  gồm  cả  việc  phát  hành  trái  phiếu,  để  đầu  tư  vào  một  dự  án   không  vượt  quá  tám  mươi  phần  trăm  (80%)  tổng  mức  đầu  tư  của  dự  án   đó.

25

Trái phiếu doanh nghiệp (corporate  bonds)

Mục đích:  đầu tư dài hạn cho doanh nghiệp,  mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.

Tại Việt Nam:   ü Năm 1994:  Nghị định 120/CP  về phát hành cổ phiếu,  trái phiếu doanh nghiệp nhà nước ra đời.

ü Năm 2006,  Nghị định 52/2006/NĐ-­CP   ü Năm 2011,  Nghị định 90/2011/NĐ-­CP

26

Điều kiện phát hành TPDN  ra công chúng

.  Là công ty cổ phần,  công ty trách nhiệm hữu hạn,  doanh nghiệp Nhà nước có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký phát hành tối thiểu là 10  tỷ đồng Việt Nam.

.  Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi,  đồng thời không có lỗ lũy kế đến năm đăng ký chào bán,  không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 1  năm.

.  Có phương án phát hành,  phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt phát hành trái phiếu.

.  Có cam  kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành,  thanh toán,  bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác.

27

Một số loại trái phiếu khác

Trái phiếu chuyển đổi (convertible  bonds)

ü Là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường của công ty  với  một mức giá được ấn định trước gọi là giá chuyển đổi.

ü Ra  đời vào giữa thế kỷ 19  tại Mỹ. ü Tỷ suất lãi coupon   thường thấp hơn một trái phiếu

không chuyển đổi tương đương.

♦ Tỷ lệ chuyển đổi =  Số lượng cổ phiếu/1  trái phiếu =  Mệnh giá TPCĐ/giá chuyển đổi

28

Một số loại trái phiếu khác

Trái phiếu chuyển đổi (convertible  bonds)

ü Là dạng công cụ lai (hybrid  securities),  ghép bởi trái

phiếu và quyền mua cổ phiếu.

ü Giá trị phụ thuộc vào một số yếu tố như:  lãi suất thị trường,  giá cổ phiếu,  độ biến động giá cổ phiếu,…

♦ Tỷ lệ chuyển đổi =  Số lượng cổ phiếu/1  trái phiếu =  Mệnh giá TPCĐ/giá chuyển đổi

29

Trái phiếu có thể chuộc lại (callable  bonds/   redeemable  bonds)

ü Là loại trái phiếu có kèm điều khoản được

công ty  chuộc lại sau một thời gian phát hành với  giá chuộc lại (call  price)  cao hơn mệnh giá.

ü Là công cụ giúp nhà phát hành phòng chống

rủi ro giảm lãi suất trong tương lai.

30

Các loại giá trái phiếu

▪ Mệnh giá (Par  value,  Face  Value)

▪ Thị giá (Market  Value)

▪ Giá trị nội tại (Intrinsic  Value)

31

31

Thị giá (Market  Value)

.  Là giá trị mà chứng khoán thực sự mua bán trên thị trường,  nó phụ thuộc vào quan hệ cung cầu về chứng khoán.

.  Các yếu tố tác động:

-­ Lãi suất thị trường -­ Thời gian đáo hạn -­ Dự kiến lạm phát -­ Thay đổi tỷ giá hối đoái -­ Các yếu tố khác

32

Thị giá (Market  Value)

.  Các  yếu  tố  có  thể  tác  động  đến  cầu  trái  phiếu: -­ Nguồn  lực/  của  cải  (+) -­ Lạm  phát  kỳ  vọng  (-­) -­ Lãi  suất  thị  trường  kỳ  vọng  (-­) -­ Độ  thanh  khoản  của  trái  phiếu  (+) -­ Rủi  ro  trái  phiếu  so  với  các  tài  sản  khác  (-­) -­ Lợi  nhuận  kỳ  vọng  trái  phiếu  so  với  các  tài

sản  khác  (+)

33

Thị giá (Market  Value)

.  Các  yếu  tố  có  thể  tác  động  đến  cung  trái  phiếu: -­ Lợi  nhuận  kỳ  vọng  của  các  cơ  hội  đầu  tư

khác  (+)

-­ Thâm  hụt  chính  phủ  (+) -­ Lạm  phát  kỳ  vọng  (+)

Câu  hỏi: 1. Mối  quan  hệ  giữa  lạm  phát  kỳ  vọng,  giá  trái

phiếu  và  lãi  suất?

2. Mối  quan  hệ  giữa  chu  kỳ  kinh  tế,  giá  trái

phiếu  và  lãi  suất?

34

Giá sạch (clean  price)  và giá tạp/  giá bẩn (dirty  price): Giá sạch là giá của trái phiếu đã loại bỏ phần lãi còn dư tính theo ngày kể từ lần trả coupon  gần nhất,  trong khi giá tạp bao gồm cả phần lãi này (là khoản tiền thực sự mà người mua phải trả cho người bán).

Thị trường trái phiếu Mỹ thường yết giá sạch trong khi thị trường trái phiếu Châu Âu thường yết giá tạp.

Ví dụ:  Trái phiếu tại Mỹ mệnh giá $1000,  lãi suất coupon   7,2%/năm,  thanh toán 4  lần/năm vào ngày 15  tháng Giêng,  tháng Tư,  tháng Bảy,  tháng Mười.  Cách tính ngày là 30/360.  Trái phiếu được bán vào 25/1  với  giá là $985,5.  Lãi 10  ngày (từ 15-­25)  =  7,2%*1000*10/360   =   $2.  Vậy giá còn lại sau khi đã trừ lãi (giá sạch)  là $983,5.

35

Giá trị nội tại (Intrinsic  Value)

.  Là giá trị hiện tại của dòng tiền nhận được từ trái phiếu

.  Phụ thuộc vào dòng tiền trái phiếu (coupon  và mệnh giá)  và rủi ro khi đầu tư (lãi suất thị trường)

.  So  sánh với thị giá để đưa ra chiến lược:  mua những trái phiếu bị thị trường định giá thấp và bán những trái phiếu bị thị trường định giá cao

36

Định giá trái phiếu thông thường

Mô hình DCF:

n

PV

=

t

)

t

CF t +∑ 1 (1 r =

Dòng tiền (CF)  trong mô hình định giá trái phiếu là gì?

37

Định giá trái phiếu thông thường

n

PV

PV C (

)

PV F (

)

=

+

j

j

1

=

C

=

+

... + +

+

2

n

n

)

(1

2 r

)

(1

n r

)

(1

(1

)

=

+

... + +

+

2

n

n

r

)

(1

(1

r

)

(1

r

)

(1

)

C 1 r + C +

C + C +

+ C +

F r + F r +

n

1 (1 −+

C =×

− r ) +

n

r

)

(1

F r +

⎛ ⎜ ⎝

⎞ ⎟ ⎠

38

Định giá trái phiếu chiết khấu

Trái phiếu chiết khấu là trái phiếu không trả lãi (coupon)  định kỳ,  do  đó:

n

PV

PV C (

)

PV F (

)

=

+

j

j

1 =

PV F (

)

=

=

n

)

(1

F r +

39

Ví dụ

Trái phiếu công ty ABB:

-­Phát hành 1/7/2000,   kỳ hạn 9  năm

-­Mệnh giá 1,000,000   đồng

-­Lãi suất coupon:   8%/năm,  trả lãi 6  tháng/lần

Yêu cầu:

1.  Tính giá trị trái phiếu ngày 1/1/2003   nếu:

a. LSTT  7%/năm

b.  LSTT  8%/năm

c.

LSTT  12%/năm

2.  Thực hiện yêu cầu tương tự câu 1  tại các thời điểm

1/7/2005   và 1/7/2007

40

3.  Nhận xét

Rủi ro khi đầu tư trái phiếu

Khi đầu tư trái phiếu có thể có những rủi ro như sau:

.  Rủi ro lãi suất .  Rủi ro lạm phát .  Rủi ro tỷ giá .  Rủi ro thanh khoản .  Rủi ro thanh toán

41

41

Lợi suất trái phiếu

. Lợi suất danh nghĩa (Coupon rate/ Norminal yield)

. Lợi suất tức thời (Current yield)

. Lợi suất đáo hạn (Yield to maturity)

. Lợi suất chuộc lại (Yield to call)

. Lợi suất chênh lệch giá (Capital gain yield)

42

Lợi suất danh nghĩa -­ NY

. Quy định mức lãi nhà đầu tư (trái chủ) lãnh hàng năm

. Tính tỷ lệ phần trăm theo mệnh giá

Ví dụ: Trái phiếu mệnh giá 1.000.000 đồng;; lợi suất danh nghĩa 9,5%/năm. Mỗi năm nhà đầu tư sẽ nhận được 95.000 đồng

43

Lợi suất tức thời -­ CY

. Tại một thời điểm nhất định, lợi suất tức thời của trái phiếu được tính bằng tỷ lệ giữa phần lãi thanh toán hằng năm và thị giá trái phiếu tại thời điểm đó

CY

=

C P

44

Lợi suất đáo hạn -­ YTM

. Lợi suất đáo hạn của một trái phiếu là tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) của nhà đầu tư mua trái phiếu hôm nay với giá thị trường, với giả định rằng trái phiếu được giữ đến đáo hạn, đồng thời các khoản lãi và mệnh giá được trả đúng như kế hoạch.

0

P −+

C + YTM )

(1

C YTM

... + + 2 )

(1

C YTM

+ n )

(1

F YTM

= n )

(1

+

+

+

+

hay

:

n

YTM

1 (1 −+

P C =×

− ) +

n

YTM

F YTM

)

(1

+

⎛ ⎜ ⎝

⎞ ⎟ ⎠

45

Ví dụ

Trái phiếu công ty ABC:

-­Phát hành 1/1/2000,   đáo hạn 1/1/2010

-­Mệnh giá 1.000.000   đồng

-­Lãi suất coupon:   10%/năm,  trả lãi hàng năm

Yêu cầu:

Tính CY  và YTM  trái phiếu ngày 1/1/2005   nếu:

a. TP  bán với  giá 1.050.000   đồng

b. TP  bán bằng mệnh giá

c. TP  bán với  giá 950.000   đồng

46

Lợi suất chuộc lại -­ YTC

. Là một trường hợp của YTM . Áp dụng đối với trái phiếu có thể chuộc lại (Callable bonds), với giả định trái phiếu sẽ được chuộc lại. Do đó dòng tiền sẽ ngắn hơn trái phiếu thông thường.

'

0

P −+

= m

C + YTC )

(1

C YTC

... + + 2 )

C YTC

+ m )

(1

(1

F YTC

)

(1

+

+

+

+

hay

:

m

'

YTC

1 (1 −+

P C =×

− ) +

m

YTC

F YTC

)

(1

+

⎛ ⎜ ⎝

⎞ ⎟ ⎠

47

Ví dụ

Trái phiếu công ty Bình Minh:

-­Phát hành 1/1/2000,  đáo hạn 1/1/2010

-­Mệnh giá 1,000,000  đồng

-­LSDN:  10%/năm,  trả lãi hàng năm

-­Cho  phép chuộc lại sau 7  năm kể từ ngày phát hành với giá cao hơn mệnh giá 5% Yêu cầu:  -­ Xác định YTC  vào ngày 1/1/2004  nếu tại thời điểm này TP  được bán với giá 950,000   đồng?

48

Lợi suất chênh lệch giá – CGY

CGY

=

P P − 1 0 P 0

Total

_

yield CY CGY

=

+

CGY:  Lợi suất chênh lệch giá P1:  Giá bán trái phiếu P0:  Giá mua trái phiếu CY:  Lợi suất tức thời Total  yield:  Tổng lợi suất

49

Hoạt động phát hành trái phiếu:

ü Phát hành thông qua  nhà bảo lãnh

(underwriting).

ü Phát hành thông qua  đại lý (agency) Ví dụ:  Chính phủ bán lẻ trái phiếu qua  Kho  bạc.

ü Phát hành thông qua  đấu giá (auction)

thường áp dụng cho trái phiếu chính phủ.

50

§ Tại Việt Nam,  đấu giá trái phiếu chính phủ còn được gọi là đấu thầu trái phiếu (tham khảo thông tư 111/2015/TT-­BTC)

§ Hình thức: ü Đấu thầu cạnh tranh lãi suất ü Kết hợp đấu thầu cạnh tranh lãi suất và không

cạnh tranh lãi suất.

ü Đấu thầu đơn giá:  mức lãi suất phát hành trái

phiếu là mức lãi suất trúng thầu cao nhất và áp dụng chung cho các thành viên đấu thầu. ü Đấu thầu đa giá:  mức lãi suất phát hành trái

phiếu đối với  mỗi thành viên trúng thầu bằng lãi suất dự thầu của thành viên đó.

ü Khung lãi suất chỉ đạo từ Bộ tài chính

ü Lãi suất phát hành là lãi suất trúng thầu (yield),

dùng  để  tính  giá  phát  hành  trái  phiếu.

ü Lãi suất danh nghĩa (coupon  rate),  dùng  để  tính   lãi  trả  định  kỳ:  là  lãi  suất  trúng  thầu  làm  tròn   xuống  1  số  thập  phân  trong  trường  hợp  đơn  giá,   là  bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng   thầu  làm  tròn  xuống  1  số  thập  phân trong  trường   hợp  đa  giá.

Xác định kết quả trúng thầu dưới hình thức cạnh tranh lãi suất Đấu thầu đơn giá:  lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu cao nhất,  áp dụng chung cho các thành viên đấu thầu,  xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao và thỏa mãn đồng thời: 1.Trong  khung lãi suất chỉ đạo của BTC 2.Khối  lượng trái phiếu phát hành tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng gọi thầu.

Xác định kết quả trúng thầu dưới hình thức cạnh tranh lãi suất Đấu thầu đa giá:  lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi thành viên trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của thành viên đó,  sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao và thỏa mãn 2  điều kiện: 1.  Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất chỉ đạo của BTC 2.Khối  lượng trái phiếu phát hành tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng gọi thầu.

Xác định kết quả trúng thầu dưới hình thức cạnh tranh lãi suất Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất,   khối lượng trái phiếu dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất vượt quá khối lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng trái phiếu dự thầu ở  các mức lãi suất thấp hơn,  phần dư còn lại sẽ được phân bổ theo tỷ lệ tương ứng khối lượng trái phiếu dự thầu.

Xác định kết quả trúng thầu dưới hình thức không cạnh tranh lãi suất:

ü Tổng  khối  lượng  trái  phiếu  phát  hành   cho  thành  viên   dự  thầu  không  cạnh  tranh  lãi  suất  đảm  bảo  không   vượt  quá  30%  tổng  khối  lượng  trái  phiếu  gọi  thầu   trong  phiên  phát  hành.

ü Lãi suất phát hành trái phiếu là lãi suất trúng thầu cao nhất (đấu thầu đơn giá)  hoặc là bình quân gia quyền của các mức lãi suất trúng thầu làm  tròn   xuống  2  số  thập  phân (đấu thầu đa giá).

Xác định kết quả trúng thầu dưới hình thức không cạnh tranh lãi suất:

ü Khối  lượng  trái  phiếu  phát  hành  cho  mỗi  thành  viên  dự   thầu  không  cạnh  tranh  lãi  suất  tương  đương  với  khối   lượng  trái  phiếu  dự  thầu  của  thành  viên  đó.

ü Trường  hợp  tổng  khối  lượng  dự  thầu  vượt  quá  giới  hạn

30%  tổng khối lượng gọi thầu,  khối  lượng  trái  phiếu  phát   hành  cho  mỗi  thành  viên  dự  thầu  không  cạnh  tranh  lãi   suất  được  phân  bổ  theo  tỷ  lệ  tương  ứng  với  khối  lượng   trái  phiếu  dự  thầu  của  thành  viên  đó.

Về cách tính giá phát hành cho các trường hợp:  SV  tham khảo các công thức từ TT111.

Ví dụ:  TPCP  phát hành với  khối lượng gọi thầu là 1000  tỷ đồng.  Lãi suất chỉ đạo là 10,5%. Xác định kết quả trúng thầu cho các trường hợp: ü Đấu thầu cạnh tranh lãi suất,  đơn giá ü Đấu thầu cạnh tranh lãi suất,  đa giá ü Đấu thầu kết hợp,  đơn giá ü Đấu thầu kết hợp,  đa giá

Cạnh tranh lãi suất,  đơn giá

Kết  quả  phiên   phát  hành

Lãi  suất  đăng  ký

Khối  lượng  cộng  dồn

Khối  lượng  đăng   ký

Số  thứ  tự

Khối  lượng  trúng  thầu

Lãi  suất  trúng  thầu

Nhà  đầu   tư

(%/năm)

(Tỷ  đồng)

(Tỷ  đồng)

(Tỷ  đồng)

(%/năm)

10,49%

1

A

10,15%

150

150

150

10,49%

2

A

10,20%

100

250

100

10,49%

3

A

10,25%

100

350

100

10,49%

4

B

10,35%

200

550

200

10,49%

5

D

10,35%

200

750

200

10,49%

6

D

10,40%

200

950

200

10,49%

7

B

10,49%

100

1.050

50

8

B

10,50%

100

1.150

-­‐

9

c

10,50%

200

1.350

-­‐

10

D

10,50%

200

1.550

-­‐

11

F

10,50%

200

1.750

-­‐

12

C

10,60%

300

2.050

-­‐

13

D

10,60%

200

2.250

-­‐

14

D

10,70%

200

2.450

-­‐

15

E

10,70%

50

2.500

-­‐

16

B

11,00%

100

2.600

-­‐

17

G

11,00%

100

2.700

-­‐

18

H

11,20%

200

2.900

-­‐

Tổng

2.900

1.000

Cạnh tranh lãi suất,  đa giá

Kết  quả  phiên   phát  hành

Lãi  suất  đăng  ký

Khối  lượng  đăng  ký

Khối  lượng  cộng  dồn

Số  thứ  tự

Nhà  đầu  tư

Lãi  suất  trúng  thầu

Khối  lượng  trúng   thầu

(%/năm)

(Tỷ  đồng)

(Tỷ  đồng)

(Tỷ  đồng)

(%/năm)

10,15%

1

A

10,15%

150

150

150

10,20%

2

A

10,20%

100

250

100

10,25%

3

A

10,25%

100

350

100

10,35%

4

B

10,35%

200

550

200

10,35%

5

D

10,35%

200

750

200

10,40%

6

D

10,40%

200

950

200

10,49%

7

B

10,49%

100

1.050

50

8

B

10,50%

100

1.150

-­‐

9

c

10,50%

200

1.350

-­‐

10

D

10,50%

200

1.550

-­‐

11

F

10,50%

200

1.750

-­‐

12

C

10,60%

300

2.050

-­‐

13

D

10,60%

200

2.250

-­‐

14

D

10,70%

200

2.450

-­‐

15

E

10,70%

50

2.500

-­‐

16

B

11,00%

100

2.600

-­‐

17

G

11,00%

100

2.700

-­‐

18

H

11,20%

200

2.900

-­‐

Tổng

2.900

1.000

Kết hợp,  đơn giá

Kết  quả  phiên  phát  hành Lãi  suất  đăng  ký Khối  lượng  đăng  ký Khối  lượng  dự  thầu   cộng  dồn Số  thứ  tự Nhà  đầu  tư Khối  lượng  trúng   thầu Lãi  suất  trúng   thầu (%/năm) (Tỷ  đồng) (Tỷ  đồng) (Tỷ  đồng) (%/năm) A.   Dự  thầu  không  cạnh  tranh   lãi   suất 1 A 10,49% 100 100 100 2 B 10,49% 100 200 100 3 D 10,49% 100 300 100 Tổng   dự  thầu  không  cạnh  tranh   lãi   suất 300 300

B.  Dự  thầu  cạnh  tranh   lãi   suất 1 A 10,20% 10,49% 100 100 100 2 A 10,30% 10,49% 100 200 100 3 B 10,35% 10,49% 100 300 100 4 D 10,45% 10,49% 200 500 200 5 C 10,47% 10,49% 100 600 100 6 B 10,49% 10,49% 100 700 100 7 B 10,55% 100 800 -­‐ 8 D 10,55% 200 1.000 -­‐ 9 F 10,55% 200 1.200 -­‐ 10 c 10,60% 300 1.500 -­‐ 11 D 10,60% 200 1.700 -­‐ 12 D 10,70% 200 1.900 -­‐ 13 E 10,70% 50 1.950 -­‐ 14 G 11,00% 100 2.050 -­‐ 15 H 11,20% 200 2.250 -­‐ Tổng   dự  thầu  cạnh  tranh  lãi   suất 2.250 1.000

Kết hợp,  đa giá

Kết  quả  phiên  phát  hành Lãi  suất  đăng  ký Khối  lượng  đăng  ký Khối  lượng  dự  thầu   cộng  dồn Khối  lượng  trúng  thầu Số  thứ  tự Lãi  suất  trúng   thầu Nhà  đầu   tư (%/năm) (Tỷ  đồng) (Tỷ  đồng) (Tỷ  đồng) (%/năm) A.   Dự  thầu  không  cạnh  tranh   lãi   suất 1 A 100 100 100 2 B 100 200 100 3 D 10,38% 10,38% 10,38% 100 300 100 Tổng   dự  thầu  không  cạnh  tranh   lãi   suất 300 300

B.  Dự  thầu  cạnh  tranh   lãi   suất 1 A 10,20% 10,20% 100 100 100 2 A 10,25% 10,25% 100 200 100 3 B 10,35% 10,35% 100 300 100 4 D 10,45% 10,45% 200 500 200 5 B 10,50% 10,50% 100 600 100 6 C 10,50% 10,50% 100 700 100 7 B 10,55% 100 800 -­‐ 8 D 10,55% 200 1.000 -­‐ 9 F 10,55% 200 1.200 -­‐ 10 C 10,60% 300 1.500 -­‐ 11 D 10,60% 200 1.700 -­‐ 12 D 10,70% 200 1.900 -­‐ 13 E 10,70% 50 1.950 -­‐ 14 G 11,00% 100 2.050 -­‐ 15 H 11,20% 200 2.250 -­‐ Tổng   dự  thầu  cạnh  tranh  lãi   suất 2.250 1.000

Hoạt động giao dịch trái phiếu:

ü Tại nhiều thị trường,  trái phiếu được giao dịch tương tự như cổ phiếu,  chủ yếu bằng phương thức khớp lệnh.

ü Tại Việt Nam,  trái phiếu được giao dịch thỏa thuận giữa các nhà đầu tư.  Đối với  TPCP  tại Hà Nội,  thỏa thuận dưới hai hình thức: Mua đứt,  bán đoạn (outright) Thỏa thuận mua lại (Repos)

64

Thị trường trái phiếu quốc tế:

ü Trái phiếu quốc tế thanh toán bằng đồng

ngoại tệ của nơi phát hành (foreign  bonds):   Chẳng hạn,  Chính phủ Việt Nam  phát hành trái phiếu trên thị trường Mỹ và thanh toán bằng đồng USD.

ü Một số thị trường tiêu biểu:  Yankee  bonds

market  (USA);;  Samurai  bonds  market  (Nhật);;   Kangaroo  bonds  market  (Úc)

65

Thị trường trái phiếu quốc tế:

ü Trái phiếu quốc tế thanh toán bằng đồng ngoại tệ của quốc gia khác (eurobonds):   Chẳng hạn,  Chính phủ Úc phát hành trên thị trường Singapore  nhưng thanh toán bằng đồng USD.

ü Ra  đời từ Chiến tranh lạnh giữa Mỹ và Liên

Xô.

ü Các thị trường Eurobonds  có quy mô lớn:

Luân Đôn,  Singapore  và Tokyo.

66