21/01/2015

KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ:

Xác định mục đích, nội dung, đối tượng vấn đề nghiên cứu

xây dựng hệ thống các khái niệm, chỉ tiêu thống kê.

Đieàu tra thoáng keâ

THU THAÄP DÖÕ LIEÄU THOÁNG KEÂ

Xử lý số liệu : - Tập hợp, sắp xếp số liệu. - Chọn các phần mềm xử lý số liệu. - Phân tích thống kê sơ bộ.

Phân tích và giải thích kết quả. Dự đóan xu hướng phát triển của hiện tượng

Viết báo cáo và truyền đạt kết quả nghiên cứu

1

2

XAÙC ÑÒNH DÖÕ LIEÄU CAÀN THU THAÄP

Vấn đề đầu tiên của công việc thu thập dữ liệu:

- Xác định rõ những dữ liệu nào cần thu thập

-

thứ tự ưu tiên của các dữ liệu này.

3

4

1

21/01/2015

- Phản ánh tính chất, sự hơn kém của các đối - Phản ánh mức độ hay mức độ hơn kém tượng nghiên cứu. - Thu thập bằng thang đo bằng thang đo khoảng cách hay thang đo tỉ lệ. - Thu thập bằng thang đo định danh hay thứ bậc - Ví dụ: Số lượng sinh viên của lớp K713QT. - Ví dụ: Sv ở nhà cha mẹ, ở trọ, ktx hay ở nhà bà con người quen,

Secondary Data Compilation

Primary Data Collection

1.SV của trường X có đi làm thêm. 2.Số lượng SV đi làm thêm chiếm 35% 3.Thời gian làm thêm trung bình 12 giờ (3 buổi) mỗi

tuần

4.Tính chất công việc ít liên quan đến ngành nghề đang

Print or Electronic

được đào tạo

5.Mục đích chủ yếu của việc đi làm thêm là lý do kinh

Observation

Survey

tế

6.Việc làm thêm có ảnh hưởng đến kết quả học tập 7.Điểm trung bình học tập của SV đi làm thêm giảm

Experimentation

bình quân là 0,3 điểm

7

2

21/01/2015

Dữ liệu thu thập từ những nguồn có sẵn, đó chính là những dữ liệu đã qua tổng hợp xử lý từ các cơ quan.

Nguồn dữ liệu thứ cấp : - Nội bộ: các số liệu báo cáo về tình hình kinh tế như sx, tiêu thụ, tài chính, nhân sự..của các phòng ban.

- Cơ quan thống kê nhà nước: dữ liệu tổng quát về dân số, lao động, việc làm, giáo dục, mức sống dân cư, tài nguyên…

 Ưu điểm -Thu thập nhanh, ít tốn kém chi phí Nhược điểm - Dữ liệu đôi khi ít chi tiết và không đáp ứng đúng nhu cầu nghiên cứu.

- Cơ quan chính phủ - Báo, tạp chí - Các tổ chức hiệp hội, viện nghiên cứu

9

10

Dữ liệu thu thập trực tiếp, ban đầu từ đối

phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

tượng nghiên cứu.

Ưu điểm - Dữ liệu chi tiết và đáp ứng đúng nhu cầu nghiên cứu Nhược điểm - Tốn kém chi phí và thời gian

12

11

Nghiên cứu thực nghiệm Nghiên cứu quan sát - Khảo sát qua điện thoại -Thư hỏi và các dạng khảo sát viết khác - Quan sát trực tiếp và phỏng vấn cá nhân - PP thu thập khác

3

21/01/2015

ĐTTK

 Thu thập thông tin liên tục theo thời gian, theo sát với quá trình biến động của hiện tượng nghiên cứu.

 VD : - Điều tra biến động nhân khẩu địa phương

(sinh, tử, đi, đến)

Căn cứ vào t/c liên tục của việc thu thập thông tin

Căn cứ vào phạm vi tổng thể tiến hành điều tra

- Tình hình nhân công tại DN…

Điều tra thường xuyên

Điều tra không thường xuyên

Điều tra toàn bộ

Điều tra không toàn bộ

Đ/t trọng điểm

Đ/t chuyên đề

Đ/t chọn mẫu

13

14

 Tiến hành thu thập thông tin không liên tục

 Tiến hành điều tra tất cả các đơn vị của tổng thể

nên còn gọi là tổng điều tra.

 Phản ánh trạng thái của hiện tượng ở một thời

điểm hay thời kỳ nhất định theo nhu cầu.

 VD : Tổng điều tra dân số Tổng điều tra nông nghiệp

 Thường dùng cho các hiện tượng cần theo dõi

thường xuyên.

 Ưu điểm:cung cấp thông tin đầy đủ về hiện tượng.

 Chi phí điều tra lớn, hoặc các hiện tượng không

cần theo dõi thường xuyên.

 Nhược điểm: chi phí cao về thời gian, nhân lực,

chi phí.

16

15

4

21/01/2015

 Thu thập thông tin của một số đơn vị được chọn từ

tổng thể chung.

 Điều tra trọng điểm

 Điều tra chuyên đề

Mục đích : Có thông tin làm căn cứ nhận định hoặc suy rộng cho tổng thể chung.

 Điều tra chọn mẫu

17

18

 Chỉ tiến hành thu thập thông tin ở bộ phận chủ yếu (bộ phận chiếm tỷ trọng lớn) của tổng thể chung.

 Là điều tra trên một số ít các đơn vị của tổng thể nhưng lại đi sâu nghiên cứu nhiều khía cạnh của đơn vị đó.

 Kết quả điều tra không dùng để suy rộng cho toàn tổng thể nhưng giúp cho việc nắm được những đặc điểm cơ bản của hiện tượng.

 Thường dùng nghiên cứu những điển hình (tốt, xấu) để tìm hiểu nguyên nhân, rút kinh nghiệm

 Thích hợp với những tổng thể có các bộ phận

tương đối tập trung, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thể.

 Kết quả điều tra không dùng để suy rộng hoặc làm căn cứ đánh giá tình hình cơ bản của hiện tượng.

19

20

5

21/01/2015

 Là tiến hành điều tra thu thập thông tin trên một số đơn vị của tổng thể chung theo phương pháp khoa học sao cho các đơn vị này phải đại diện cho cả tổng thể chung đó.

Sample(Mẫu)

Probability(Xác suất)

Non-Probability Samples (Phi xác suất)

Simple Random (ngẫu nhiên đơn giản)

 Kết quả điều tra dùng để suy rộng cho cả tổng thể chung.  Ưu điểm : tiết kiệm thời gian ,chi phí và dữ liệu đáng tin

Stratified (phân tầng)

cậy

Judgement (Phán đoán)

Convenient (thuận tiện)

Systematic (hệ thống)

Cluster (cụm)

Quota (định mức)

21

 Các đơn vị mẫu được chọn ở tại một địa điểm

 Chọn mẫu thuận tiện

 Chọn mẫu phán đoán

 Dựa trên tính “dễ tiếp xúc” và “cơ hội thuận

và vào một thời gian nhất định

 Chọn mẫu định mức

 Chỉ dùng cho nghiên cứu thăm dò, trắc nghiệm, không dùng cho nghiên cứu mô tả hay nhân quả vì tính đại diện không cao

23

24

tiện” để chọn mẫu

6

21/01/2015

 Vd: chọn mẫu những người đi mua sắm ở Metro CT và tiếp cận họ khi họ bước vào sthị hoặc khi họ mua sắm món hàng mà ta muốn khảo sát.

Các đơn vị mẫu được chọn dựa vào sự phán đoán của người nghiên cứu mà họ nghĩ rằng những mẫu này có thể đại diện cho tổng thể

 Ưu điểm: dễ dàng tập hợp các đơn vị mẫu

Cách chọn mẫu này được dùng phổ biến

 Nhược điểm: không đạt được độ xác thực

khi nghiên cứu định tính

25

26

 Là chọn mẫu theo tỷ lệ gần đúng của các nhóm đại diện trong tổng thể hoặc theo số mẫu được chỉ định cho mỗi nhóm

 Ví dụ: Chọn mẫu một số ít liên doanh lớn có thể chiếm phần lớn tổng sản lượng ngành công nghiệp cả nước.

 Tổng thể quá lớn, sự khác biệt (biến động) giữa các

cao

 Ưu điểm: chọn đúng phần tử rất quan

phần tử không lớn

 Tổng thể đã được phân tổ nhóm trước (đồng nhất) PVV chỉ cần chọn cho đủ số lượng không cần ngẫu nhiên

 Nhược điểm: có khả năng phát sinh những

 Ưu điểm: đảm bảo được số mẫu cần thiết cho từng

trọng của tổng thể

 Nhược điểm: có thể cho kết quả sai lệch

27

28

sai lệch lớn nhóm trong tổng thể phục vụ khách hàng

7

21/01/2015

 Dựa vào lý thuyết xác suất để lấy mẫu ngẫu

 Ví dụ: Chọn 100 phần tử cho mỗi nhãn hiệu nước giải khát để so sánh kết quả thống kê về thái độ khách hàng. Hoặc tổng thể NC bao gồm 1.000 c.ty, trong đó 600 c.ty vừa và nhỏ, 300 trung bình và 100 qui mô lớn. Số mẫu chỉ định là 10% trên tổng thể, ta sẽ chọn 60 c.ty vừa và nhỏ, 30 trung bình và 10 c.ty lớn

 Một số cách chọn mẫu xác suất  Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản  Chọn mẫu có hệ thống  Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng  Chọn mẫu cả cụm

 Vd: ý thức tham gia giao thông của SV ĐHCT (có thể chọn bất kỳ sinh viên nam nữ nào vì trong trường hợp này thì giới tính không có sự khác biệt lớn)

29

30

nhiên

Là cách chọn mẫu mà mỗi phần tử trong tổng thể có cùng cơ hội được chọn với xác suất như nhau. Để chọn được mẫu, người NC phải có danh sách tổng thể NC

 Chọn ngẫu nhiên mẫu đầu tiên.  Sau đó dùng bước nhảy (lặp đi lặp lại)  Áp dụng tốt nếu danh sách tổng thể được xếp ngẫu nhiên (giảm sai lệch do tuần hoàn bước nhảy)

 Vd: PV các hộ gia đình vùng nông thôn

Vd: Chọn ngẫu nhiên 100 mẫu sinh viên trong tổng số 4.000 sinh viên Khoa Kinh Tế & QTKD.

31

32

8

21/01/2015

Xác suất

Phi xác suât

 Là phân chia các đối tượng nghiên cứu thành các nhóm, tầng theo các đặc tính, sau đó lấy mẫu theo tầng, nhóm.

Ưu điểm

Tiết kiệm thời gian và chi phí.

Tính đại diện cao. Khái quát hóa cho tổng thể.

 Chia tổng thể ra từng nhóm nhỏ theo 1 tiêu thức nào đó gọi là tiêu thức phân tầng (thu nhập, giới tính, tuổi tác, TĐHV, nhân khẩu,…).

Nhược điểm

Tính đại diện thấp.

Tốn kém thời gian và chi phí.

 Chọn ngẫu nhiên hay hệ thống trong từng nhóm

Phạm vi sử dụng

phân tầng theo tỷ lệ với nhóm.

Nghiên cứu thăm dò, thử nghiệm.

Nghiên cứu mô tả, nhân quả và khám phá.

 Ưu điểm: Phổ biến nhất vì tính chính xác và đại

diện cao.

34

33

 Decide on sample size: n

 Every individual or item from the frame has

 Divide frame of N individuals into groups of k

an equal chance of being selected

individuals: k=n/n

 Selection may be with replacement or

 Randomly select one individual from the 1st group

without replacement

 Select every k-th individual thereafter

 Samples obtained from table of random numbers or computer random number generators

N = 64

n = 8

First Group

k = 8

Basic Business Statistics, 8e © 2002 Prentice-Hall, Inc.

Chap 1-35

9

21/01/2015

 Population divided into several “clusters,” each

representative of the population

 Population divided into two or more groups according to some common characteristic

 Simple random sample selected from each

 Simple random sample selected from each group

 The samples are combined into one

 The two or more samples are combined into one

Basic Business Statistics, 8e © 2002 Prentice-Hall, Inc.

Chap 1-38

 Simple random sample and systematic sample

 Kế hoạch điều tra là gì ?

 Simple to use  May not be a good representation of the population’s

underlying characteristics

 Stratified sample

 Ensures representation of individuals across the entire

population  Cluster sample

 More cost effective  Less efficient (need larger sample to acquire the same

- Là một tài liệu dưới dạng văn bản: + đề cập những vấn đề hoặc cần được hiểu + thống nhất, trình tự và phương pháp tiến hành cuộc điều tra. + những vấn đề thuộc về chuẩn bị và tổ chức toàn bộ cuộc điều tra.

level of precision)

Population divided into 4 clusters.

10

21/01/2015

- Mô tả mục đích điều tra

1 MỤC TIÊU  Giúp đáp viên hiểu đúng nội dung câu hỏi.

- Xác định đối tượng điều tra và đơn vị điều tra

 Động viên, tranh thủ sự cộng tác.

- Nội dung điều tra (mục lục các tiêu thức cần thu

thập dữ liệu trên các đơn vị điều tra)

 Hướng dẫn cách trả lời.

- Xác định thời điểm thời kì điều tra.

 Tối thiểu các sai sót có thể xảy ra khi đáp

viên trả lời.

- Biểu điều tra và bảng giải thích cách ghi biểu

41

42

2 NỘI DUNG BẢN CÂU HỎI

2 NỘI DUNG BẢN CÂU HỎI

 Giới thiệu bản thân phỏng vấn viên.

Phần giới thiệu

 Giới thiệu lý do, mục đích nghiên cứu.

Phần sàng lọc  Chọn đúng đối tượng để thu dữ liệu.  Thường dùng BCH phân đôi.

 Khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành.

Phần nội dung chính  Đa số câu hỏi liên quan đến nội dung NC.

43

44

Phần quản lý: xác nhận, lời cam đoan, mẫu số.

11

21/01/2015

Nghiên cứu số

Vùng, địa phương

Bảng câu hỏi

Phỏng vấn viên

Phỏng vấn lúc

Thời gian phỏng vấn

Giám sát viên

Kết luận của GSV

Kiểm tra viên

Kết quả kiểm tra

Phần giới thiệu

Tên người trả lời

Địa chỉ

Điện thoại

46

45

Xin chào, tôi là thuộc nhóm nghiên cứu . Chúng tôi đang thực hiện đề tài. Anh (chị) vui lòng dành chút thời gian khoảng để giúp chúng tôi trả lời một số câu hỏi dưới đây. Chúng tôi rất hoan nghênh sự cộng tác và giúp đỡ của anh (chị). Các ý kiến trả lời của anh (chị) sẽ được đảm bảo giữ bí mật tuyệt đối.

Dự án nghiên cứu

Bảng câu hỏi

Nhóm người trả lời

2 XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC PHỎNG VẤN 1 Xác định thông tin cần thiết • Thư tín: tiện lợi, chi phí thấp nhưng tỷ lệ trả

Danh mục các thông tin cần có

Các câu hỏi cần được chi tiết

Các dữ liệu cần thu thập

lời thấp, khó xác định độ tin cậy của thông tin được thu thập.

Vd: năng suất lúa

Sản lượng từng vụ Diện tích từng vụ

• Điện thoại: tốn kém, chỉ áp dụng khi thu thập ít thông tin và thời gian phỏng vấn ngắn; thông tin tương đối tin cậy

Sản lượng đã thu hoạch Diện tích gieo trồng

47

48

• Trực tiếp: thông tin tin cậy, tỷ lệ trả lời cao nhưng tốn kém

12

21/01/2015

Câu hỏi MỞ:

Câu hỏi ĐÓNG:

• Phần trả lời không định trước, đáp viên tự trả lời theo suy nghĩ

Câu trả lời được soạn sẵn, đáp viên chỉ chọn những trả lời sẵn có.

• Khai thác ý kiến mới.

Ví dụ:

• Tạo quan hệ mật thiết khi trả lời.

•Ông (bà) trồng lúa theo mô hình 3g3t

1. Có (tiếp tục)

2. Không (tạm dừng)

• Khó tập hợp, mã hóa, phân tích.

• Không phù hợp với phỏng vấn bằng thư tín.

•Ông (bà) gặp những khó khăn nào trong canh tác lúa? Vốn Lao động Công nghệ Thời tiết

   

• Khó khăn khi đáp viên trả lời dài dòng, lạc đề.

49

50

3 LỰA CHỌN CẤU TRÚC CÂU HỎI 3 LỰA CHỌN CẤU TRÚC CÂU HỎI

5 ĐIỀU CHỈNH BCH • Tiến hành điều tra thử (pretest, pilot survey) 4 TỪ NGỮ SỬ DỤNG TRONG BCH • Câu hỏi phải diễn đạt vấn đề rõ ràng, dùng các từ:

• Bổ sung, chỉnh sửa nếu có Who, What, Where, When, Why, How. • Sử dụng từ ngữ đơn giản, thông dụng. • Tránh dùng từ ngữ trừu tượng. (Vd: đi sthị có thường không?) • Những cuộc phỏng vấn mô phỏng. • Tránh dùng câu hỏi có 2 vế song song (vừa - vừa). • Cẩn thận câu hỏi liên quan đến tự ái cá nhân. (hỏi • Câu trả lời không đầy đủ, lạc đề, sai nội dung, không về trình độ,..). đọc được. • Ý nghĩa từ ngữ được sử dụng? Có nghĩa nào khác không? • Hiệu chỉnh sai sót thông qua các BCH khác. • Từ đồng âm khác nghĩa. • Từ địa phương (vd: lợn-heo, trà-chè,…) • Dùng viết khác màu để chỉnh sửa.

51

52

• Thống nhất nguyên tắc chỉnh lý chung.

13

21/01/2015

6 NHẬP SỐ LIỆU • Mã hóa các câu hỏi và trả lời trước khi nhập. 7 XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU • Mã hóa các câu hỏi và trả lời trước khi nhập.

• Soạn thảo các tập tin mô tả việc mã hóa để phục vụ • Soạn thảo các tập tin mô tả việc mã hóa để phục vụ cho việc đọc số liệu trong tập tin dữ liệu. cho việc đọc số liệu trong tập tin dữ liệu.

• Nhập số liệu vào máy tính, các phần mềm xử lý bảng • Nhập số liệu vào máy tính, các phần mềm xử lý bảng tính: Excel, SPSS, Stata, Limdep, … tính: Excel, SPSS, Stata, Limdep, …

• Kiểm tra độ chính xác của việc nhập: so sánh ngẫu • Kiểm tra độ chính xác của việc nhập: so sánh ngẫu

53

54

Những câu hỏi cần trả lời

Các bước cần thực hiện

Các công việc chính trong mỗi bước

Các số liệu đã được thu thập cho mỗi mục tiêu NC là gì?

-Xem xét lại việc thu thập tại thực địa,

Chuẩn bị số liệu cho phân tích

nhiên một số mẫu; tổ chức nhiều người nhập liệu song song, … nhiên một số mẫu; tổ chức nhiều người nhập liệu song song, …

Số liệu có hoàn chỉnh và chính xác không?

-Lập bảng kiểm kê các số liệu cho mỗi mục tiêu,

-Xếp thứ tự các số liệu và kiểm tra chất lượng,

-Kiểm tra output của máy tính

Các số liệu trông như thế nào?

Các số liệu có thể được tóm tắt như thế nào cho phân tích đơn giản?

Tóm tắt số liệu và mô tả các biến/xác định biến mới

Bảng tần suất, biểu đồ, biểu đồ phát triển, tỷ trọng, tần suất chéo, hệ số tương quan, các thống kê mô tả, …

56

55

i. Phân tích thống kê mô tả  Độ tập trung: mean, mode, median.  Độ phân tán:phương sai, độ lệch chuẩn, dãy biến động, hệ số biến động. ii. Phân tích tần số: đếm tần số xuất hiện, đồ thị phân phối tần số. iii. Phân tích phương sai: một chiều, nhiều chiều iv. Phân tích hồi quy tương quan, …

14

21/01/2015

-Bảng tần suất chéo,

-Chuẩn bị dàn ý của báo cáo,

-Đo lường sự tương quan,

-Trình bày và diễn dịch số liệu,

Phân tích sự tương quan

Sự tương quan giữa các biến số được xác định như thế nào?

-Xử lý các biến nhiễu.

-Bản nháp và bản nháp lần 2.

Báo cáo nên được viết như thế nào?

Viết báo cáo và xây dựng các kiến nghị

-Thảo luận và tóm tắt kết luận

-Xây dựng kiến nghị

Chuẩn bị cho phân tích thống kê

- Các đo lường sự phân tán, phân phối chuẩn và sự biến động mẫu

Xác định loại của phân tích thống kê

- Lựa chọn các kiểm định về mức ý nghĩa

Có đo lường sự chênh lệch hay tương quan giữa các biến không?

T-test, chi-square test

Những kết quả và kiến nghị nên được công bố và sử dụng như thế nào?

Thảo luận những tóm tắt và kế hoạch thực hiện đối với những người liên quan

paired t-test

Phân tích các quan sát theo cặp và lẻ

Trình bày tóm tắt và bản nháp cho việc thực hiện các kiến nghị

Làm thế nào sự khác biệt giữa các nhóm có thể được xác định?

Mc-Nemar’s chi-square test

Biểu đồ phân tán,

Đường hồi quy, và

Làm thế nào sự tương quan giữa các biến có thể được xác định?

Thực hiện các đo lường về sự tương quan

Hệ số tương quan

57

58

+ Làm tốt công tác chuẩn bị điều tra

 Sai số do đăng kí: sai số này phát sinh do việc ghi chép tài liệu không chính xác , do khai báo sai,..

+ Theo dõi, kiểm tra quá trình điều tra.

+ Làm tốt công tác tuyên truyền vận động

 Sai số do tính chất đại biểu: sai số này chỉ xảy ra trong điều tra không toàn bộ, đặc biệt là điều tra chọn mẫu.

59

60

15

21/01/2015

 Coverage error

Excluded from frame.

 Non response error

Follow up on non

responses.

 Sampling error

Chance differences from sample to sample.

 Measurement error

Bad Question!

16