9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
• 3.1. Mở đầu
• 3.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế XNK
• 3.3. Người nộp thuế XNK
• 3.4. Tính thuế Xuất khẩu
• 3.5. Tính thuế Nhập khẩu
Chương 3 THUẾ XUẤT KHẨU-THUẾ NHẬP KHẨU (XNK) KHOA KINH TẾ BỘ MÔN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Môn học: THUẾ Mã môn học: KT 130
• 3.6. Kê khai, nộp thuế
• 3.7. Miễn, giảm thuế
• 3.8. Hoàn thuế
• 3.9. Bài tập tình huống
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
•
•
3.2. Đối tượng chịu thuế và 3.1. Mục tiêu, yêu cầu của bài giảng đối tượng không chịu thuế XNK • Hiểu được thuế XNK là gì. 3.2.1. Đối tượng chịu thuế • Nhận diện được người nộp thuế XNK.
• Hiểu được căn cứ tính thuế XK, thuế NK.
•
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. Hàng hoá được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
• Vận dụng để tính thuế XK, thuế NK và hoàn thuế NK.
3.2.2. Đối tượng không chịu thuế
• • •
•
•
• •
•
•
•
Chủ hàng hoá XK, NK; Tổ chức nhận ủy thác XK, NK hàng hóa; Cá nhân có hàng hoá XK, NK khi xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận hàng hoá qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được đối tượng nộp thuế uỷ quyền nộp thuế XK, thuế NK. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thuế. Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thay thuế ; ....
Hàng hoá vận chuyển quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật. Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ không hoàn lại. Hàng hoá từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hoá đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác. Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
3.2. Đối tượng chịu thuế và 3.3. Người nộp thuế XNK đối tượng không chịu thuế XNK
1
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3.4.1. Số lượng tính thuế
• Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu ghi trong Tờ khai
hải quan;
3.4.2. Giá tính thuế
• Là giá bán tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng (giá FOB, giá DAF), không bao gồm phí vận tải (F) và phí bảo hiểm (I), được xác định theo quy định của pháp luật về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.
3.4.3. Thuế suất • Theo Biểu thuế xuất khẩu (%)
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3.4. Tính thuế Xuất khẩu 3.4. Tính thuế Xuất khẩu
3.5.2. Giá tính thuế
3.5. Tính thuế Nhập khẩu 3.5. Tính thuế Nhập khẩu
• Là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng, được xác định theo quy định của pháp luật về trị giá hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu (giá CIF, CFR hay CF).
• Các phương pháp xác định giá tính thuế NK:
Theo trị giá giao dịch.
Theo trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu giống hệt. Theo trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu tương tự. Theo trị giá khấu trừ. Theo trị giá tính toán. Theo phương pháp suy luận.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3.5.1. Số lượng tính thuế • Số lượng từng mặt hàng thực tế nhập khẩu ghi trong Tờ khai hải quan. • Tình huống: Hàng hóa có dung sai (+/- X%). Hàng khuyến mãi, hàng bảo hành. Hàng nhập khẩu thừa, thiếu.
3.5.2. Giá tính thuế
3.5.3. Thuế suất
• Tình huống:
3.5.3.1. Thuế suất ưu đãi:
Nhập khẩu một lô hàng gồm nhiều hàng hóa khác nhau nhưng chi phí vận chuyển quốc tế (F) và chi phí bảo hiểm quốc tế (I) được thanh toán chung cho cả lô hàng.
• Áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
Giá tính thuế NK của từng hàng hóa được xác định như thế nào?
Danh sách nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc với Việt Nam do Bộ Công thương công bố. Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
3.5. Tính thuế Nhập khẩu 3.5. Tính thuế Nhập khẩu
2
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3.5.3. Thuế suất
3.5.3. Thuế suất
3.5.3.2. Thuế suất ưu đãi đặc biệt:
3.5.3.2. Thuế suất thông thường:
• Áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam.
• Áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam theo thể chế khu vực thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác.
Thuế suất ưu đãi đặc biệt được quy định cụ thể cho từng mặt
Thuế suất thông thường được áp dụng thống nhất bằng 150% mức thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
hàng tại các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3.5. Tính thuế Nhập khẩu 3.5. Tính thuế Nhập khẩu
• •
Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm người nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan với cơ quan Hải quan.
Riêng: Xe ô tô từ 15 chỗ trở xuống đã qua sử dụng được nhập khẩu vào Việt Nam.
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được tính theo thuế suất, giá
- Áp dụng thuế suất theo mức tuyệt đối. - Áp dụng thuế suất hỗn hợp.
tính thuế và tỷ giá tính thuế tại thời điểm tính thuế.
Qui định trước 2017: Người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế khi nhập khẩu hàng hoá là vật tư, nguyên liệu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu, thời hạn nộp thuế là 275 (hai trăm bảy mươi lăm) ngày, kể từ ngày đăng ký Tờ khai hải quan: mới => Miễn thuế NK
Người nộp thuế phải hoàn thành nghĩa vụ thuế trước khi hàng
hóa được thông quan.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3.5. Tính thuế Nhập khẩu 3.6. Kê khai, nộp thuế XNK
3.7.1. Miễn thuế Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công;
3.7.1. Miễn thuế Hàng hóa xuất khẩu để gia công sau đó nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu tính trên phần trị giá của nguyên vật liệu xuất khẩu cấu thành sản phẩm gia công.
Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước.
Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời
Sản phẩm gia công xuất khẩu. Sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì không được miễn thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước tương ứng cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu.
hạn nhất định.
Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa
Và các trường hợp khác (xem tài liệu).
xuất khẩu.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
3.7. Miễn, giảm thuế XNK 3.7. Miễn, giảm thuế XNK
3
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3.7.2. Giảm thuế •
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan Hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định, chứng nhận thì được xét giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hoá.
• Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm; Số tiền thuế nhập khẩu của nguyên liệu, vật tư, linh kiện được hoàn thuế phải tương ứng với lượng, chủng loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế đã xuất khẩu.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3.7. Miễn, giảm thuế XNK 3.8. Hoàn thuế XNK
Cách tính Thuế NK được hoàn = Số lượng hàng hóa xuất khẩu x Định mức tiêu hao nguyên liệu cho 1 sản phẩm x số thuế Nhập khẩu tính trên 1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu. Hay: Thuế NK được hoàn = (Số lượng hàng hóa xuất khẩu/ Số lượng hàng hóa sản xuất) x (Lượng nguyên liệu xuất dùng cho sản xuất/ Lượng nguyên liệu nhập khẩu) x Tổng số thuế nhập khẩu đã nộp. Và các trường hợp khác (xem tài liệu).
3.8. Hoàn thuế XNK
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3.9. Bài tập tình huống Bài tập 1. Nhập khẩu 10.000 kg nguyên liệu A để gia công XK. - Tổng trị giá FOB của lô hàng là 600 triệu. - F: 50 triệu. - I: 20 triệu. Số lượng SP theo HĐGC là :10.000 SP. Thực tế thanh lý: 8.500 SP. Yêu cầu: - Doanh nghiệp có phải nộp thuế NK ? - Nếu có là bao nhiêu? Biết thuế suất NK là 10%.
Bài tập 2. Nhập khẩu 03 mặt hàng từ Thái Lan. Tổng CP vận chuyển từ Thái Lan (F) về cảng Sài Gòn là 6.100 USD. • Mặt hàng 1: Vải, tổng trị giá FOB là 12.000 USD. Phí bảo
hiểm quốc tế (I) 1,5% giá FOB, TS NK: 60%
Bài tập 3. • NK 20.000 SP X, giá CIF là 60.000 đ/sp. Đến Cảng VN phát hiện 3.000 sp bị hỏng, có kết quả giám định do va chạm. TS NK sp X là 20%.
• Mặt hàng 2: 30.000 sợi dây đai, giá FOB 3 USD/sợi. Phí bảo
hiểm quốc tế là 1.000 USD, TS NK : 40%.
• NK 8.000 SP Y, giá FOB là 10USD/SP, Phí VC và BHQT là giá
SP, Tỷ
thừa
100
6.000 USD.HQ kiểm tra USD/VND=20.000 . TS NK sp Y là 15%.
• Mặt hàng 3: 50.000 m keo vải, giá FOB 0,4 USD/m. Phí bảo
hiểm quốc tế (I) 3% giá FOB . TS NK: 15%.
• XK 500 tấn sp Z, giá bán tính tại kho là 9.400.000 đ/tấn. Phí VC từ công ty đến cảng xuất là 3.960.000 đ (có thuế GTGT 10%). TS XK sp Z là 25% ( phí VC người mua trả).
Yêu cầu: • Tính TNK. Biết CPVC (F) phân bổ theo giá trị FOB hàng
Yêu cầu: tính thuế XNK?
nhập khẩu.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
3.9. Bài tập tình huống 2.5. Bài tập tình huống
4
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
• Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13
VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ THUẾ XNK TRẮC NGHIỆM
ngày 06/4/2016;
• Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014; • Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
• Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
• Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 về thuế XNK • Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 về thuế XNK
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
• Câu 1. Trường hợp nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu: • A) Hàng hóa từ thị trường trong nước bán vào khu công nghiệp. • B) Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất ra nước ngoài. • C) Hàng hóa từ thị trường trong nước bán cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. • D) Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất bán vào thị trường trong nước.
TRẮC NGHIỆM TRẮC NGHIỆM
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
• Câu 3. Hàng hóa nào sau đây không chịu thuế xuất • Câu 2. Hàng hóa nào sau đây được miễn thuế nhập khẩu: khẩu: • A) Hàng hóa gia công xuất khẩu xuất trả ra nước • A) Hàng hóa là sản phẩm nhập khẩu để xuất khẩu ra ngoài. nước ngoài. • B) Hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước • B) Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công ngoài bán ra nước ngoài. hàng xuất khẩu. • C) Nguyên liệu xuất ra nước ngoài theo hợp đồng gia • C) Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu của doanh công. nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. • D) Hàng hóa doanh nghiệp mua tại nước ngoài sau • D) Cả a), b) và c) đều đúng. đó được tiếp tục bán sang nước khác.
TRẮC NGHIỆM TRẮC NGHIỆM
• Câu 5. Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng 10 xe ô tô 7 chỗ đã qua sử dụng (đủ điều kiện theo quy định) với giá FOB là 15.000 USD/chiếc, chi phí I&F quốc tế của lô hàng là 5.000 USD. Biết mức thuế tuyệt đối của loại xe này là 3.500 USD/chiếc. Thuế suất nhập khẩu của xe cùng loại mới 100% là 83%. Tỷ giá tính thuế 1USD = 20.000 đ. Thuế nhập khẩu sẽ là (ÁP DỤNG THUẾ SUẤT HỖN HỢP)
• 10 x 20.000 usd x 20.000 x 83%. • 10 x 155.000 usd x 20.000 x 83%. • 10 x 3.500 usd x 20.000. • {[(10 x 15.000) + 5.000] x 83% + (10x3.500)} x 20.000
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
• Câu 4. Hàng hóa nào sau đây được miễn thuế xuất khẩu: • A) Hàng hóa gia công xuất khẩu đã hoàn thành xuất trả ra nước ngoài. • B) Hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bán ra nước ngoài. • C) Hàng hóa từ khu phi thuế quan bán ra nước ngoài theo hợp đồng ngoại thương. • D) Hàng hóa từ khu phi thuế quan này bán sang khu phi thuế quan khác.
5
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
• Câu 6. Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu B giá mua tại cửa xuất đầu tiên theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20 USD/kg (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 2 USD/kg. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000đ. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND. Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là:
• Câu 7. Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 2.000 SPA với tỷ lệ sai số là ± 5%, giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 8,5 USD/SP (giá FOB). Chi phí vận chuyển quốc tế là 10% giá CIF. Chi phí bảo hiểm quốc tế do công ty bảo hiểm báo giá là 0,5 USD/SP nhưng doanh nghiệp không mua. Hải quan kiểm tra số lượng thực tế nhập khẩu là 2.200 SPA. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND. Thuế suất thuế nhập khẩu là 5%. Thuế nhập khẩu của lô hàng là:
• 2.000.000.000 đ. • 1.800.000.000 đ. • 2.200.000.000 đ. • Số khác
• 18.000.000 đ. • 19.000.000 đ. • 20.000.000 đ. • Số khác.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRẮC NGHIỆM TRẮC NGHIỆM
• Câu 9. Doanh nghiệp XYZ nhận ủy thác xuất khẩu 5.000 SP B, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 11 USD/SP (giá FOB), hoa hồng ủy thác xuất khẩu là 4% tính trên giá bán, thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
• Câu 8. Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương quy ra tiền Việt Nam là 400.000.000 đ (giá CIF). Doanh nghiệp xuất kho 4.000 kg nguyên liệu sản xuất được 20.000 SP B. Thuế suất thuế nhập khẩu nguyên liệu A là 5%. Doanh nghiệp xuất khẩu 10.000 SP B. Số thuế nhập khẩu công ty được hoàn là: • 20.000.000 đ. • 16.000.000 đ. • 8.000.000 đ. • 32.000.000 đ.
• 22.880.000 đ. • 22.000.000 đ. • Được miễn thuế xuất khẩu. • Không phải nộp thuế xuất khẩu.
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRẮC NGHIỆM TRẮC NGHIỆM
• Câu 10. Doanh nghiệp XYZ bán 10.000 kg nguyên liệu C cho một doanh nghiệp trong khu công nghiệp mua để sản xuất hàng xuất khẩu với giá 200.000 đ/kg. Biết nguyên liệu C có thuế suất xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Biết doanh nghiệp XYZ là doanh nghiệp trong khu công nghiệp, thuế xuất khẩu phải nộp là:
• Không phải nộp thuế xuất khẩu. • Được miễn thuế xuất khẩu. • 100.000.000 đ. • 2.000.000.000 đ.
• Câu 11. Công Ty May An Bình xuất khẩu 20.000 sản phẩm X sang Mỹ, với giá CIF là 12,84 USD/sản phẩm, trong đó phí vận chuyển chiếm 4% giá FOB và phí bảo hiểm chiếm 3% giá FOB. Thuế suất thuế XK sản phẩm X là 2%. Tỷ giá là 21.000 VND/USD. Thuế XK sản phẩm X phải nộp và doanh thu XK của Công Ty May An Bình là: • a. 453.500.000 đồng và 2.215.000.000 đồng • b. 321.650.000 đồng và 3.951.600.000 đồng • c. 212.450.000 đồng và 4.563.800.000 đồng • d. 100.800.000 đồng và 5.392.800.000 đồng
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRẮC NGHIỆM TRẮC NGHIỆM
6
9/19/2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TRẮC NGHIỆM TRẮC NGHIỆM
• Câu 12: Nhập khẩu nguyên liệu A để gia công trực
Môn học:
Môn học:
Giảng viên:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
• Câu 13: Công ty A nhập khẩu 1 lô hàng X chịu thuế nhập khẩu theo hợp đồng đã ký kết với số lượng 3.600 sản phẩm, dung sai cho phép 5%, tổng giá trị phải thanh toán (CIF) theo hợp đồng là : 178.800 USD. Đến cửa khẩu Việt Nam, Hải quan kiểm tra hàng thực nhập là 3.910 sản phẩm X. Tỷ giá tính thuế là 21.000 VND/USD. Như vậy, trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là : tiếp cho nước ngoài với tổng giá trị lô hàng theo giá FOB là 360 triệu đồng, phí vận chuyển và bảo hiểm 2% giá FOB, thuế suất thuế NK nguyên liệu A là 15%. Theo hợp đồng quy định, số sản phẩm phải xuất trả là 60.000 sản phẩm, nhưng đến khi thanh lý hợp đồng gia công, số sản phẩm xuất khẩu chỉ là 48.000 sản phẩm. Số thuế NK đơn vị nhận gia công phải nộp khi thanh lý hợp đồng gia công là : • a. 3.246.074.000 đồng c. 3.874.223.500 đồng • b. 3.702.500.000 đồng d. 3.905.125.000 đồng • a. 11.016.000 đồng • b. 11.210.000 đồng c. 12.400.500 đồng d. 12.900.300 đồng
TRẮC NGHIỆM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
• Câu 14: Doanh nghiệp nhập khẩu 150 kg hàng hóa M có trị giá FOB 65 triệu đồng, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 4% FOB. Khi nhập về kho thì thấy thiếu 5 kg. Thuế suất thuế nhập khẩu M là 5%. Thuế nhập khẩu phải nộp là • a. 3.380.000 đồng • b. 3.465.000 đồng c. 4.246.000 đồng d. 4.505.000 đồng