TIỀN LƢƠNG TỐI THIỂU

I. Bản chất ý nghĩa của tiền lương tối thiểu

II. Các phương pháp xác định tiền lương tối thiểu

------------Tự nghiên cứu và viết bài thu hoạch-----

III. Điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu

IV. Kinh nghiệm của một số nước trong khu vực và

trên thế giới trong việc xác định TL tối thiểu

1. Một số khái niệm

Nhu cầu tối thiểu

Mức sống tối thiểu

Mức lương tối thiểu

 Nhu cầu tối thiểu Là nhu cầu thiết yếu, cơ bản tối thiểu của người lao động nhằm duy trì cuộc sống và làm việc của họ

=> Về các mặt: ăn, mặc, ở, đi lại, học tập, đồ dùng, hưởng thụ văn hóa xã hội, giao tiếp xã hội và nuôi con

 Mức sống tối thiểu Là mức độ thỏa mãn các nhu cầu tối thiểu trong những điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. -Đảm bảo thân thể khỏe mạnhN - Nhu cầu văn hóa tối thiểu - Dưới mức sống đó không đảm bảo nhân cách.

 Mức lƣơng tối thiểu Là số lượng tiền dùng để trả cho người lao động làm công việc đơn giản nhất trong xã hội, trong điều kiện và môi trường bình thường, chưa qua đào tạo nghề.

2. Phân loại tiền lƣơng tối thiểu

1. Tiền lương tối thiểu chung

2. Tiền lương tối thiểu ngành

3. Tiền lương tối thiểu vùng

4. Tiền lương tối thiểu khác

2.1

TỐI THIỂU CHUNG

TIỀN LƢƠNG TỐI THIỂU CHUNG

TLmin =1050 000 đ/tháng

…là tiền lương tối thiểu áp dụng chung cho cả nước + CV đơn giản nhất + ĐK làm việc bình thường + LĐ chưa qua đào tạo nghề

Quan hệ cung cầu về LĐ và Giá cả hàng hoá dịch vụ

Hệ thống nhu cầu tối thiểu (Người LĐ và Gia đình họ)

Mức sống chung & sự phân cực giữa các tầng lớp dân cư

Khả năng chi trả của DN (mức TLTC từng ngành, nghề)

Phương hướng mục tiêu phát triển của kinh tế đất nước và Chính sách lao động từng thời kỳ

2.2

TIỀN LƢƠNG TỐI THIỂU VÙNG

…tính đến sự khác biệt về không gian … ảnh chi phối và hưởng đến tiền lương + Đặc thù của vùng + Chiến lược phát triển của vùng

 Chênh lệch về nhu cầu tối thiểu của ngƣời LĐ trong các vùng  Mức sống chung đạt đƣợc trong vùng + Phụ thuộc vào kết quả hoạt động SXKD + Đánh giá mức sống bằng các yếu tố chênh lệch về thu nhập, chi tiêu, tỷ lệ chi tiêu cho ăn uống và chỉ số phát triển của con người Tiền lƣơng tiền công đạt đƣợc trong từng vùng  Giá cả và tốc độ tăng giá cả

VÙNG IV VÙNG I VÙNG II VÙNG III

730.000 FDI 1.000.000

Còn lại

980.000 FDI 1.340.000 - Các quận thuộc thành phố Hà Nội; - Các quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh;

880.000 FDI 1.190.000 - Các huyện lớn thuộc thành phố Hà Nội & Tp Hồ Chí Minh; Hải Phòng; Đà nẵng; Cần Thơ; Hạ Long;…

810.000 FDI 1.040.000 Các thành phố trực thuộc tỉnh (trừ các thành phố thuộc tỉnh nêu tại vùng II); - Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;

Tiền lƣơng tối thiểu Vùng

Đơn vị: 1000 đ

Mức Tiền lƣơng tối thiểu vùng

Vùng I

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

2.000 1.780 1.550 1.400

Năm 2012 (Có hiệu lực 01/01/2012) (NĐ 70/2011/NĐ-CP, 22/08/2011)

2.350 2.100 1.800 1.650

Năm 2013 (Có hiệu lực 01/01/2013) (NĐ 103/2012/NĐ-CP, 04/12/2012)

2.700 2.400 2.100 1.900

Năm 2014 (Có hiệu lực 01/01/2014) (NĐ 182/2013/NĐ-CP, 14/11/2013)

2.3

TỐI THIỂU CHUNG

TIỀN LƢƠNG TỐI THIỂU NGÀNH

…nhằm đảm bảo khả năng tái sản xuất sức LĐ giản đơn…chưa tính hết trong TLmin chung +Yêu cầu thấp nhất về trình độ tay nghề trong 1 ngành + loại bỏ sự cạnh tranh không công bằng giữa các ngành

 Mức TLmin chung (TLmin≤TLminNgành)

 Điều kiện lao động & mức độ phức tạp công việc

của ngành

 Khả năng thoả thuận của ngƣời LĐ trong từng

ngành

 Tầm quan trọng của ngành đó trong nền kinh tế

quốc dân

Ví dụ về thu nhập bình quân đầu người năm 2004 giữa các ngành

3. Vai trò của tiền lƣơng tối thiểu  Là lưới an toàn chung cho những người làm công ăn lương trong xã hội. Loại bỏ sự cạnh tranh không công bằng (chống việc giảm chi phí sản xuất thông qua tiền lương của chủ DN)  Đảm bảo sức mua các các mức tiền lương khác trước biến động của giá cả (thông qua điều chỉnh TLmin)  Giảm bớt đói nghèo (công cụ của Quốc gia)  Đảm bảo trả công công bằng, hợp lý  Phòng ngừa xung đột, điều tiết thu nhập giữa chủ & thợ  Là một trong những biện pháp phát triển kinh tế

4. Đặc trƣng của tiền lƣơng tối thiểu

Tương ứng với trình độ lao động giản đơn nhất

Tương ứng với cường độ lao động nhẹ nhất

Tương ứng với điều kiện lao động bình thường

Tương ứng với nhu cầu tiêu dùng mức tối thiểu

Đảm bảo đời sống tối thiểu

Phải được tính đúng, tính đủ

Mối quan hệ giữa các mức sống (tối thiểu – trung bình – tối đa )

Tương ứng với nhu cầu tiêu dùng mức tối thiểu

Là sự đảm bảo có tính pháp lý của nhà nước

Là công cụ điều tiết của nhà nước

Đáp ứng những biến đổi kinh tế XH, tạo điều kiện mở rộng giao lưu kinh tế

 Quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 là 1050.000 đ/tháng

 Mức lương này chỉ áp dụng với các cơ quan Nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, công ty được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước...

 Từ năm 1993 trở lại đây, Nhà nước quy định mức lương tối thiểu và được điều chỉnh từng năm theo mức độ trượt giá để bù đắp tiền lương thực tế và cải thiện đời sống theo mức độ tăng trưởng GDP. Cụ thể là:

21

1. Năm 1993 : 2. Năm 1997: 3. Năm 1999: 4. Năm 2001: 5. Năm 2003: 6. Từ 01/10/2005 : 7. Từ 01/10/2006 : 8. Từ 01/01/2008 : 9. Từ 01/05/2009: 10. Từ 01/05/2010 : 11. Từ 01/05/2011: 12. Từ 01/05/2012: 13. Từ 01/07/2013: 120.000đ/tháng 144.000đ/tháng 180.000đ/tháng 210.000đ/tháng 290.000đ/tháng 350.000đ/tháng 450.000đ/tháng 540.000đ/tháng 650.000đ/tháng 730.000đ/tháng 830.000đ/tháng 1050.000đ/tháng 1150.000đ/tháng (tăng 9,5%)

6. Cơ cấu của tiền lƣơng tối thiểu

1. Nội dung chính: 2. - Các phương pháp xác định tiền lương

tối thiểu chung

3. - Ví dụ xác định tiền lương tối thiểu ở

Việt Nam

1. Các phƣơng pháp xác định tiền lƣơng

tối thiểu chung

1. 2.

- Phương pháp tiếp cận - Hệ thống số liệu sử dụng

Hệ thống nhu cầu của người LĐ và GĐ họ

Căn cứ và 06 tiêu thức ILO đƣa ra: 1. 2. Mức TL chung đạt được 3. 4. 5. 6.

Chi phí sinh hoạt & sự biến động của giá cả Các khoản phúc lợi xã hội Tương quan giữa mức sống của các nhóm dân cư Các nhóm kinh tế khác (mục tiêu phát triển KTXH, NSLĐ, việc làm, khả năng tài chính,…)

Từ đó, tiền lƣơng tối thiểu chung đƣợc xác định dựa trên các căn cứ này:

- Hệ thống nhu cầu tiêu dùng tối thiểu của người LĐ và GĐ họ - Mức TL chung đạt được & khả năng chi trả của Doanh nghiệp -Các nhóm kinh tế khác (mục tiêu phát triển KTXH, NSLĐ, việc làm, …) - Tham khảo của nước ngoài

Ngoài các tiêu thức, cần căn cứ vào những số liệu cụ thể :

1/ Các số liệu thống kê KTXH vĩ mô hàng năm

2/ Chỉ số giá cả sinh hoạt và dịch vụ

3/ Số liệu thống kê hệ thống tài khoản quốc gia hàng năm

4/ Kết quả điều tra mức sống dân cư

5/ Kết quả điền tra Tlg và thu nhập trong DN hàng năm

6/ Tham khảo các số liệu này của các nước trên thế giới

2. Các phƣơng pháp xác định tiền lƣơng tối

thiểu chung ở Việt Nam

Nước ta đang áp dụng 04 phương pháp sau: - Phương pháp 1: Dựa trên nhu cầu tối thiểu - Phương pháp 2: Dựa trên cơ sở mức TLTC trên

thị trường

- Phương pháp 3: Dựa trên cơ sở thực tế đang trả

trong các DN (khu vực kết cấu)

- Phương pháp 4: Từ khả năng chi trả của nền kinh tế (GDP) và quỹ tiêu dùng cá nhân dân cư

2. Các phƣơng pháp xác định tiền lƣơng tối

thiểu chung ở Việt Nam

2.1. Phƣơng pháp 1: Dựa trên nhu cầu tối thiểu

3 nhóm nhu cầu tối thiểu như sau:  Nhu cầu lƣơng thực thực phẩm: dựa trên nhu cầu

CALO tiêu thụ => rổ hàng hoá cần thiết

 Nhu cầu phi lƣơng thực thực phẩm: tỷ trọng cho

nhu cầu này trên tổng chi tiêu của gia đình

 Nhu cầu chi cho nuôi con: nhu cầu dinh dưỡng của

con => chi phí trên tiền lương tối thiểu

Cụ thể ở Việt Nam (năm 2000)

Xác định nhu cầu tối thiểu của 1 người lao động

Nhu cầu

Định Lƣợng

Ghi chú

Chiếm 51% tổng chi tiêu cho 1 người lao động

Lương thực thực phẩm để duy trì việc làm nhẹ nhàng nhất

- Bố mẹ: từ 2000 – 2300 calo/ ngày - Con cái: 1600 calo/ngày (khoảng 70% bố mẹ)

Phi lương thực thực phẩm (nhu cầu khác) Chiếm 49% tổng chi tiêu cho 1 người lao động

Chi phí nuôi con

Từ đây cần xác định rổ hàng hoá thoả mãn nhu cầu tối

thiểu của 1 người lao động

Bằng khoảng 70% chi phí đối với 1 người lớn

Cụ thể ở Việt Nam (năm 2000)

Rổ hàng hoá thoả mãn nhu cầu 2300 calo bao gồm 42 mặt hàng lương thực thực phẩm. Theo quan sát số liệu điều tra năm 2001 – 2002 mức sống hộ gia

đình thì, chi phí cho rổ hàng hoá này là:

CP phi LTTP = 49% = 187.456đ/người/tháng CP nuôi con = 70% người lớn (giả sử LĐ có 1 con) = 70% (195.108 +187.456) = 267.795đ/người/th

= 2.341.300 đ/người/năm =195.108đ/người/tháng (51%) Theo tỷ lệ chi phí ta có: => Chi phí tối thiểu 1 LĐ trên tháng là: 650.359 (đồng)

Tổng tiền mua rổ hàng hoá đảm bảo 2300Kcalo/ngày chia theo vùng và thành phố - năm 2002

450 400 350 300 250 200 150 100 50 0

48,98

56,98 54,99 48,98

41 44,99 45,49 48,99 47,99 51,98 45,99

55,01 54,51 51,01 52,01 48,02 54,01

100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0%

59 51,02 43,02 45,01 51,02

cơ cấu chi tiêu cho LTTP Cơ cấu chi tiêu Phi LTTP

2.2. Phƣơng pháp 2: Dựa trên cơ sở mức tiền công lao

động không có chuyên môn kỹ thuật

Đây là phương pháp tính tiền lương tối thiểu trực tiếp:  Điều tra giá công lao động xã hội đang trả cho

ngƣời LĐ không có chuyên môn kỹ thuật: thông quan điều tra thu nhập từ các hộ GĐ

 Các mức này thống kê mức thu nhập bình quân tháng (và thu nhập từ tiền lƣơng) trên từng vùng đại diện và tại một thời điểm nhất định

Đơn vị: VNĐ/ tháng

Tổng thu nhập bình quân tháng của một lao động

Vùng / Thành phố

Thu nhập chung

Thu nhập từ tiền lƣơng

ĐB sông hồng 1048.500 397.200

Đông bắc 768.000 260.000

Bắc trung bộ (Khu 4 cũ)

641.100

171.600

Tây Bắc 549.600 154.300

Duyên hải Miền Trung 843.300 341.600

Tây nguyên 794.600 201.600

ĐB sông Cửu Long

939.900

244.400

Đông Nam bộ 1649.200 681.200

Cả nƣớc 995.200 345.500

+ Thành thị 1605.200 683.500

+ Nông thôn 762.200 216.400

2.2. Phƣơng pháp 2: Dựa trên cơ sở mức tiền công lao

động không có chuyên môn kỹ thuật

Sau khi thống kê, đƣa ra các kết quả về Cơ cấu thu nhập từ TL cho công việc chính của LĐ không có chuyên môn kỹ thuật ở các mức xem chiếm tỷ lệ ?

Mức lƣơng/tháng Nam Nữ Chung

VD:

≤ 400 000đ 8 % 4 % 7,55 %

400 000 – 540 000 10 % 6 % 9,15 %

540 000 – 650 000 20,07 % 28,68 23,15 %

≥ 650 000 61,93 % 55,32 % 60,15 %

Tổng cộng 100 % 100 % 100 %

Từ đây, xem xét điều chỉnh mức lƣơng tối thiểu phù hợp vận

động trên thị trƣờng lao động

2.3. Phƣơng pháp 3: Dựa trên cơ sở mức tiền công lao động đang áp dụng trên thực tế tại các DN

Phương pháp tính tiền lương tối thiểu trên cơ sở mức TL tối thiểu đang được áp dụng tại các DN:

 Căn cứ số liệu điều tra TL và thu nhập trong các

khu vực DN ( nhà nước, FDI,…)

 Từ kết quả này, thống kê tỷ lệ thu nhập tối thiểu

theo các mức và so sánh với Lmin hiện hành => đƣa ra chính sách

2.4. Phƣơng pháp 4: Dựa trên khả năng của nền kinh tế (GDP) và quỹ tiêu dùng cá nhân dân cƣ

 Căn cứ vào các chỉ số ở từng thời kỳ (tổng thu nhập

quốc dân, thu nhập bình quân,..)

 Xu hướng/ định hướng phát triển kinh tế xã hội

trong tương lai

 ảnh hưởng đến tiêu dùng cá nhân  Tính toán mối quan hệ hợp lý giữa tiêu dùng và thu nhập để đưa ra mức lương tối thiểu phù hợp

 Trên thực tế, thường kết hợp cả bốn phương pháp để

xác định TLmin phù hợp nhất

 Nghiên cứu lịch sử tiền lương tối thiểu ở Việt Nam, anh chị có đánh giá như thế nào về động thái biến động của tiền lương tối thiểu?

 Anh/ chị hãy cho biết, tiền lương min ở Việt Nam hiện nay có

những tồn tại gì?

 Nghiên cứu kinh nghiệm xác định tiền lương tối thiểu của các quốc gia, anh/ chị hãy cho biết bài học kinh nghiệm nào có thể áp dụng cho Việt Nam?

 Hãy đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách tiền

lương min ở Việt Nam?

 Cần có những giải pháp gì để thoát khỏi tình trạng hầu hết

các doanh nghiệp thoả thuận mức lương tối thiểu đúng bằng mức lương min theo quy định của Chính phủ?

11/27/2014

Hệ cao đẳng - Chuyên ngành quản trị nhân lực

39

1. Các vấn đề cần xem xét khi điều chỉnh mức

lƣơng tối thiểu

Khi xem xét điều chỉnh TLmin cần chú ý:  Chỉ số giá cả sinh hoạt của các mặt hàng tính

trong TLmin (LTTP và Phi LTTP)

 Mức độ tăng trưởng kinh tế  Thu nhập cá nhân khả dụng Cần đánh giá tác động cuả TLmin điều chỉnh: Ảnh hưởng người LĐ, người SDLĐ, XH,…

1. Các vấn đề cần xem xét khi điều chỉnh mức

lƣơng tối thiểu

Mục đích:  Đảm bảo giá trị thực tế của tiền lương  Đảm bảo tính ổn định về kinh tế xã hội

2. Tác động của điều chỉnh TL tối thiểu

Đối với Tiền lƣơng

Đối với việc làm

Đối với phân phối thu nhập

Các tác động khác (kinh tế vĩ mô, lạm phát và tăng trƣởng kinh tế)

2. Tác động của điều chỉnh TL tối thiểu

Tác động đến tiền lƣơng: - Phụ thuộc và mức độ bao trùm của Tlmin - Tiền TLminchung có tác động lớn hơn Tlminngành Tác động đến việc làm: - Giảm việc làm ở hiện tại - Giảm việc làm trong tương lai

Tác động đối với phân phối:

Ai sẽ bị tác động của việc điều chỉnh tiền lương này? Các tác động khác (lạm phát, tăng trƣởng, kinh tế vĩ mô)

3. Các phƣơng pháp đánh giá tác động của

điều chỉnh TL tối thiểu

Thu thập các thông tin và đánh giá các chỉ tiêu của thị

trường lao động và xu hướng kinh tế do tác động của tiền

lương tối thiểu

Tiến hành các cuộc điều tra chuyên đề

Sử dụng các mô hình kinh tế lượng và công cụ thống kê để

dự báo các tác động

(tự đọc thêm)

4. Luật Tiền lƣơng tối thiểu

4.1 Khái niệm -Tlmin Do nhà nước ban hành - Quy định, quản lý,…

4.2. Sự cần thiết phải Luật hoá TL tối thiểu - Tăng cường tính pháp lý - Tăng hiệu quả giải quyết các vấn đề xã hội (bóc lột, đói nghẻo,….)

4. Luật Tiền lƣơng tối thiểu

4.3 Nội dung của Luật TL Tối thiểu

-Đối tượng và phạm vi điều chỉnh của Luật - Các nội dung của Luật

-Cơ chế điều chỉnh -Quản lý nhà nước về tiền lương min

-Thanh tra nhà nước về TL tối thiểu -Xử phạt vi phạm luật tiền lương tối thiểu

Ở NƯỚC TA HIỆN NAY CHƯA CÓ LUẬT NÀY

5. Điều chỉnh Tiền lƣơng tối thiểu theo các

khuyến nghị của ILO (Tổ chức LĐ quốc tế)

Tiêu chí điều chỉnh - Chi phí sinh hoạt - Khả năng thanh toán Tiền lương của Doanh nghiệp

-Bối cảnh kinh tế chung (NSLĐ, TLTB,….) Mức độ điều chỉnh

- Tuỳ từng thời kỳ -Thời gian điều chỉnh: 1 năm/lần hoặc 3 năm/lần

- Thời gian có hiệu lực…(sau 1vài tháng)

5. Nhật Bản 6. Trung Quốc

1. Indonesia 2. Thái Lan 3. Philipines 4. Singapore

Lịch sử TL tối thiểu ở VN trải qua 4 thời kỳ

1. Thời kỳ 1946 – 1959 2. Thời kỳ 1960 – 8/1985 3. Thời kỳ 9/1985 – 3/1993 4. Thời kỳ 4/1993 đến nay

Thời kỳ 1946 – 1959

Năm Đặc điểm 1946 Kinh tế tập trung

Nội dung chính sách tiền lƣơng TLmin = 180 đồng ≈ 72 kg Gạo / tháng

Chế độ bao cấp

1947 Biến động giá cả

TLmin ≈ 60kg /tháng Cphủ định thêm Phụ cấp đắt đở, PC cho vợ con

1948 Biến động giá cả

Cp tăng lương = 220 đồng ≈ 55kg gạo Đưa ra PC gia đình = 340đ (1 vợ + 2con) ≈ 85kg

1949 – 1950 Chiến tranh Đảm bảo mức sống tối thiểu cho cán bộ công chức

Giá cả tăng nhanh

5/1950 Cphủ lấy gạo làm bản

vị TLmin = 57 kg /tháng Áp dụng cho 1 lao động có 1 vợ và 2 con

Năm 1953 Năm 1954

Cp đặt thêm chế độ phụ cấp muối vải, TLmin=65kg gạo + 1 suất chăn màn Cp bỏ PC nuôi con, MLmin ≈ 75 kg gạo/tháng

1946- 1959 -Giai đoạn cực kỳ khó khăn (chiến trang, lũ lụt, mất mùa,…)

-Cphủ luôn cố gắng đảm bảo mức sống cho ngƣời dân, Tlmin thay đổi…

Thời kỳ 1960 – 8/1985

Năm Đặc điểm

Nội dung chính sách tiền lƣơng

Năm 1960 Tiếp thu được lý luận

về tiền lương

TLmin đã được xây dựng, thiết kế từ các cơ sở cơ bản như nhu cầu tối thiểu, mức sống tối thiểu,.. TLmin = 27,3 đồng ≈ 68 kg Gạo /tháng + Chi cho ăn là 73% + Chi cho mặc là + Bao gồm cả phần nuôi con Còn lại nhà nƣớc đều bao cấp (nhà ở, học phí,…)

1960 – 1985 Giá cả tiếp tục biến động, tăng

Nhằm đảm bảo đời sống tối thiểu, nhà nước dùng bổ sung chính sách cung cấp bằng hiện vật, chế độ tem phiếu,…

Tóm lại -Giai đoạn này, Mlmin đã đảm bảo đời sống thối thiểu cho ngƣời lao

động và gia đình họ - Giá cả tăng nhanh, Chính phủ điều chỉnh nhiều lần thông qua các loại phụ cấp (hiện vật)

Thời kỳ 9/1985 – 1993

Năm Đặc điểm 9/1985 •Đổi mới chính sách kinh tế, điểm khởi đầu cho nền kinh tế thị trường •Đổi tiền •Quy định về Tlmin đã bài bản hơn rất nhiều (về đặc trưng, về cơ cấu)

Chính sách tiền lƣơng •TLmin = 220 đồng / tháng (tiền mới) ≈ 45 kg Gạo •Phụ cấp giá cả tính theo vùng và cứ 3 tháng tính lại 1 lần •Bãi bỏ chế độ tem phiếu (trừ gạo) •Vẫn còn 1 số chế độ cung cấp hiện vật (thuốc, nước, điện,..) do kinh tế xã hội còn kém phát triển

Tóm lại -Giai đoạn này đánh dấu bước ngoặt trong chính sách tiền lương, mức lương tối thiểu đã được đảm bảo pháp lý tuy mức độ còn hạn chế -Đã tiền tệ hoá được tiền lương

Thời kỳ 1993 – ngày nay

- Tiền lương đã được nhìn nhận theo đúng bản

chất trong nền kinh tế thị trường

- Tiền lương tối thiểu đã được quy định và áp dụng cho mọi thành phần kinh tế có quan hệ lao động và được điều chỉnh từng bước phù hợp với sự vận động, phát triển của kinh tế xã hội

 Nghiên cứu lịch sử tiền lương tối thiểu ở Việt Nam, anh chị có đánh giá như thế nào về động thái biến động của tiền lương tối thiểu?

 Anh/ chị hãy cho biết, tiền lương min ở Việt Nam hiện nay có

những tồn tại gì?

 Nghiên cứu kinh nghiệm xác định tiền lương tối thiểu của các quốc gia, anh/ chị hãy cho biết bài học kinh nghiệm nào có thể áp dụng cho Việt Nam?

 Hãy đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách tiền

lương min ở Việt Nam?

 Cần có những giải pháp gì để thoát khỏi tình trạng hầu hết

các doanh nghiệp thoả thuận mức lương tối thiểu đúng bằng mức lương min theo quy định của Chính phủ?

11/27/2014

Hệ cao đẳng - Chuyên ngành quản trị nhân lực

54