LOGO Chương 2

TOÁN RỜI RẠC

Chương 2 (tt). Phép đếm

GV: Võ Tấn Dũng

1

NGUYÊN LÝ CỘNG

Mệnh đề Cho A và B là hai tập hữu hạn rời nhau. Khi đó

|A  B|= |A|+|B|

2

B A

NGUYÊN LÝ CỘNG

Nguyên lý cộng: Giả sử để thực hiện một công việc ta có 2 phương án

- Phương án 1 có n cách làm - Phương án 2 có m cách làm

Khi đó số cách làm công việc A là n+m

3

Ví dụ. An có 3 áo tay dài, 5 áo tay ngắn. Để chọn 1 cái áo thì An có mấy cách

Bài tập:

 Thầy giáo có 3 danh sách bài tập:

- Danh sách thứ nhất có 23 bài. - Danh sách thứ hai có 15 bài. - Danh sách thứ ba có 19 bài.

 Một sinh viên phải chọn một bài tập để làm. Hỏi sinh

4

viên đó có bao nhiêu cách chọn bài tập?

Giải:

Ta có:

- 23 cách chọn bài tập từ danh sách thứ nhất. - 15 cách chọn bài tập từ danh sách thứ hai. - 19 cách chọn bài tập từ danh sách thứ ba.

Vì vậy:

5

- Theo nguyên lý cộng, sinh viên đó có 23+15+19=57 cách chọn bài tập.

Phép đếm

NGUYÊN LÝ NHÂN

Nguyên lý nhân: Giả sử để làm một công việc, ta cần thực hiện 2 bước

- Bước 1 có n cách làm - Bước 2 có m cách làm

Khi đó số cách làm công việc A là n.m

A

B

C

Ví dụ:

6

Có 3.2 =6 con đường đi từ A đến C

Bài tập:

Cho tập X ={1,2,3,4,5,0} Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau mà chia

abc

hết cho 2

7

Gợi ý: Gọi số có 3 chữ số là Thì c phải bằng 2 hoặc 4 hoặc 0

Giải

Cho tập X ={1,2,3,4,5,0} Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau mà chia

hết cho 2

Giải. Gọi số có 3 chữ số là abc TH1 . c=0. Khi đó

TH1 có 1.4.5 =20

c có 1 cách chọn a có 5 cách chọn ( aX\{0} ) b có 4 cách chọn ( bX\{a, 0} )

TH2 . c≠0. Khi đó

TH2 có 2.4.4 =32

8

c có 2 cách chọn a có 4 cách chọn ( aX\{c, 0} ) b có 4 cách chọn ( bX\{a, c} ) Vậy có 20+32 =52

Bài tập

9

Một dãy số XXXYYY có độ dài 6. Mỗi X có thể gán bởi một chữ cái. Mỗi Y có thể gán một chữ số. Hỏi có bao nhiêu dãy số được thành lập theo cách trên?

Giải

Một dãy số XXXYYY có độ dài 6. Mỗi X có thể gán bởi một chữ cái. Mỗi Y có thể gán một chữ số. Hỏi có bao nhiêu dãy số được thành lập theo cách trên?

Có 26 chữ cái và 10 chữ số. Vậy dãy số được thành lập theo cách trên là:

10

26^3*10^3 =17.576.000

Bài tập

11

Có bao nhiêu xâu nhị phân có độ dài 10 bit sao cho bit đầu tiên và bit cuối cùng là 1?

Bài tập

Có bao nhiêu xâu nhị phân có độ dài 10 bit sao cho bit đầu tiên và bit cuối cùng là 1?

Xâu nhị phân có dạng 1a1a2a3a4a5a6a7a81 thuộc về tập {0,1}

12

Có 28 xâu nhị phân như vậy.

NGUYÊN LÝ BÙ TRỪ

Nguyên lý bù trừ. Cho A và B là hai tập hữu hạn. Khi đó

A  B

|A  B|= |A|+|B| - |A  B|

13

A B

Bài tập

BC

A  C

A  B  C

C

A  B

A B

14

|A  B  C|=?

Bài tập

15

Bài tập: Trong một lớp ngoại ngữ Anh Pháp. Có 24 HS học Tiếng Pháp, 26 học sinh học Tiếng Anh. 15 học sinh học Tiếng Anh và Tiếng Pháp. Hỏi lớp có bao nhiêu người

Bài tập

Bài tập: Trong một lớp ngoại ngữ Anh Pháp. Có 24 HS học Tiếng Pháp, 26 học sinh học Tiếng Anh. 15 học sinh học Tiếng Anh và Tiếng Pháp. Hỏi lớp có bao nhiêu người

Giải. Gọi A là những học sinh học Tiếng Pháp B là những học sinh học Tiếng Anh

16

Khi đó. Số học sinh của lớp là |A  B |. Theo nguyên lý bù trừ ta có |A  B|= |A|+|B| - |A  B|=24+26-15=35

Bài tập

Bài tập: Trong một lớp học có 45 sinh viên học tiếng Anh, 30 sinh viên học tiếng Pháp và 10 sinh viên học cả Anh và Pháp.

1) Nếu trong lớp đó, không ai không biết một

trong hai thứ tiếng trên, hãy tính số sinh viên của lớp.

2) Nếu sĩ số của lớp là 70. Hỏi có bao nhiêu sinh

17

viên không biết ngoại ngữ Anh, Pháp?

Bài tập

Giải: Đặt A là số sinh viên học tiếng Anh thì |A| = 45 Đặt B là số sinh viên học tiếng Pháp thì |B| = 30 A  B là số SV học tiếng Anh và Pháp |A  B| = 10

1) Theo nguyên lý bù trừ ta có:

|A  B|= |A|+|B| - |A  B|=45+30-10=65

Vậy số sinh viên của lớp là 65

18

2) |A  B| = 65 là số SV học tiếng Anh hoặc tiếng Pháp hoặc học cả hai. Vậy, nếu sỉ số lớp là 70 thì ta có 70-65=5 SV không học tiếng Anh hoặc Pháp.

HOÁN VỊ

Hoán vị Định nghĩa. Cho tập hợp A gồm n phần tử. Mỗi cách sắp đặt có thứ tự n phần tử của A được gọi là một hoán vị của n phần tử. Số các hoán vị của n phần tử ký hiệu là Pn

Pn = n! = n.(n-1).(n-2)…1 Quy ước 0! =1

Ví dụ. Cho A ={a,b,c}. Khi đó A có các hoán vị sau

19

abc,acb, bac,bca, cab,cba

Bài tập.

Cho X ={1,2,3,4,5}. Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên gồm

Giải: 5!

20

5 chữ số khác nhau được tạo từ tập X?

Bài tập.

Giả sử một vận động viên đi xe đạp dự định đi qua 8

21

thành phố. Vận động viên này bắt đầu cuộc hành trình từ một thành phố nào đó và có thể đến thành phố tiếp theo theo bất kỳ một thứ tự nào mà anh ta muốn. Hỏi vận động viên có thể đi qua 8 thành phố này theo bao nhiêu lộ trình khác nhau?

Giải.

Số lộ trình khác nhau có thể có của vận động viên này

Giải: 5!

22

bằng số hoán vị của 7 thành phố còn lại vì thành phố đầu tiên đã được xác định rồi. Bảy thành phố còn lại có thứ tự tùy chọn. Do đó số lộ trình khác nhau là 7! = 5040.

CHỈNH HỢP

Chỉnh hợp. Định nghĩa. Cho A là tập hợp gồm n phần tử. Mỗi bộ gồm k phần tử (1 k n) sắp thứ tự của tập hợp A được gọi là một

k

chỉnh hợp chập k của n phần tử.

nA

Số các chỉnh hợp chập k của n ký hiệu là

k A n

n !  n k

!

- Công thức

23

Ví dụ. Cho X ={abc}. Khi đó X có các chỉnh hợp chập 2 của 3 là: ab, ba, ac, ca, bc, cb.

Bài tập

3

Bài tập: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số được tạo thành từ 1,2,3,4,5,6.

6A

24

Kết quả:

Bài tập.

Có bao nhiêu cách chọn có thứ tự 4 cầu thủ khác

25

nhau trong 10 cầu thủ của đội bóng quần vợt để chơi bốn trận đấu đơn, các trận đấu là có thứ tự?

Giải:

Có bao nhiêu cách chọn có thứ tự 4 cầu thủ khác

nhau trong 10 cầu thủ của đội bóng quần vợt để chơi bốn trận đấu đơn, các trận đấu là có thứ tự?

26

 Một cách chọn có thứ tự bốn cầu thủ của đội bóng là một chỉnh hợp chập 4 của 10 phần tử. Theo công thức của chỉnh hợp, ta có:

TỔ HỢP

k

Tổ hợp. Định nghĩa. Cho tập hợp A gồm n phần tử. Mỗi tập con gồm k phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử.

nC

n k

  

  

C

k n

!

! n   k n k !

Số tổ hợp chập k của n phần tử được kí hiệu là hay

27

Bài tập

Bài tập. Cho X = {1,2,3,4}. Tổ hợp chập 3 của 4 phần tử của X là {1,2,3}, {1,2,4}, {1,3,4} , {2,3,4}

10

Một lớp có 30 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 10 bạn

30C

28

- Số cách chọn là tổ hợp chập 10 của 30.

Bài tập.

Có 100 vé số được đánh số từ 1 đến 100 được bán

cho 100 người khác nhau. Người ta sẽ trao 4 giải thưởng kể cả giải độc đắc. Hỏi: 1) Có bao nhiêu cách trao thưởng? 2) Có bao nhiêu cách trao giải thưởng nếu người giữ vé 47

29

trúng giải độc đắc?

Giải:

Có 100 vé số được đánh số từ 1 đến 100 được bán

cho 100 người khác nhau. Người ta sẽ trao 4 giải thưởng kể cả giải độc đắc. Hỏi: 1) Có bao nhiêu cách trao thưởng? 2) Có bao nhiêu cách trao giải thưởng nếu người giữ vé 47

trúng giải độc đắc?

 1) Số cách trao thưởng là:

30

2) Số cách trao thưởng là:

HOÁN VỊ LẶP

Hoán vị lặp Định nghĩa. Cho n đối tượng trong đó có ni đối tượng loại i

giống hệt nhau (i =1,2,…,k ; n1+ n2,…+ nk= n).

Mỗi cách sắp xếp có thứ tự n đối tượng đã cho gọi là một

hoán vị lặp của n.

Số hoán vị của n đối tượng, trong đó có n1 đối tượng giống nhau thuộc loại 1, n2 đối tượng giống nhau thuộc loại 2,…,

n ! n !... !k

n n ! 1 2

31

nk đối tượng giống nhau thuộc loại k, là

BÀI TẬP

Bài tập. Có bao nhiêu chuỗi kí tự khác nhau bằng cách sắp xếp các chữ cái của từ SUCCESS?

420

7! 3!1!2!1!

32

Giải. Trong từ SUCCESS có 3 chữ S, 1 chữ U, 2 chữ C và 1 chữ E. Do đó số chuỗi có được là .

Bài tập

Hãy tính xem có bao nhiêu cách sắp

xếp khác nhau của 6 mẫu tự trong từ PEPPER

33

TỔ HỢP LẶP

k

Tổ hợp lặp Định nghĩa. Mỗi cách chọn ra k vật từ n loại vật khác nhau (trong đó mỗi loại vật có thể được chọn lại nhiều lần) được gọi là tổ hợp lặp chập k của n

nK

Số các tổ hợp lặp chập k của n được ký hiệu là

K

k n

C  

k n k

1

34

Bài tập

Bài tập. Có 3 loại nón A, B, C. An mua 2 cái nón. Hỏi An có bao nhiêu cách chọn.

Ta có mỗi cách chọn là mỗi tổ hợp lặp chập 2 của 3. Cụ thể AA, AB, AC, BB, BC, CC

K

C

C

6

2 3

2   3 2 1

2 4

35

Bài tập

Bài tập: Một người vào một cửa hàng ăn uống muốn chọn mua 7 phần ăn, mỗi phần ăn sẽ được chọn một trong 4 loại khác nhau: A, B, C, D. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 7 phần ăn.

36

Giải

37