Bài giảng Toán tổ hợp
Đại học Khoa học Tự nhiên, Tp HCM
Bài giảng Toán tổ hợp 1/34
Nội dung chương 3
Nội dung
Chương 3. MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐẾM KHÁC
1. Sử dụng đồ Ven
2. Nguyên trừ
3. Đa thức quân xe
Bài giảng Toán tổ hợp 2/34
3.1. Sử dụng đồ Ven
3.1.Sử dụng đồ Ven
Xét đồ Ven
Ta hiệu
U tập trụ
A phần của Atrong U
N(A) số phần tử của A.
N=N(U)
Khi đó N(AB) = NN(A)N(B) + N(AB)(1)
Bài giảng Toán tổ hợp 3/34
3.1. Sử dụng đồ Ven
dụ. Một trường học 100 sinh viên, trong đó 50 sinh viên học
tiếng Anh, 40 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng
Anh và tiếng Pháp. Hỏi bao nhiêu sinh viên không học tiếng Anh
lẫn không học tiếng Pháp?
Giải. Gọi U tập hợp sinh viên của trường. Gọi A tập hợp sinh
viên học tiếng Anh và P tập hợp sinh viên học tiếng Pháp. Ta
N=N(U) = 100, N(A) = 50, N(P) = 40 và N(AP) = 20.
Theo yêu cầu bài toán chúng ta cần tính N(AP).Ta
N(AP)=NN(A)N(P) + N(AP)
= 100 50 40 + 20 = 30
Bài giảng Toán tổ hợp 4/34
3.1. Sử dụng đồ Ven
dụ. bao nhiêu hoán vị các chữ số 0,1,2,...,9sao cho chữ số
đầu lớn hơn 1 và chữ số cuối nhỏ hơn 8?
Giải. Gọi U tập tất cả các hoán vị của 0,1,2, ..., 9; A tập tất cả
các hoán vị với chữ số đầu 0 hoặc 1 và B tập tất cả các hoán vị với
chữ số cuối 8 hoặc 9. Khi đó yêu cầu của bài toán tính N(AB).
Ta N= 10!, N(A) = 2 ×9!, N(B) = 2 ×9!, N (AP) = 2 ×2×8!.
Áp dụng công thức (1) ta được
N(AB)= NN(A)N(B) + N(AB)
= 10! (2 ×9!) (2 ×9!) + (2 ×2×8!) = 2338560
Bài giảng Toán tổ hợp 5/34