KHOA CHÍNH TRỊ - LUẬT

BỘ MÔN CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN

BÀI GIẢNG MÔN

TRIẾT HỌC DÀNH CHO HV CAO HỌC VÀ NGHIÊN CỨU SINH CÁC NGÀNH KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ

NỘI DUNG MÔN HỌC

Chương 1: KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC

Chương 2: TRIẾT HỌC MÁC- LÊNIN

Chương 3: MỐI QUAN HỆ GiỮA TRIẾT HỌC VÀ CÁC KHOA HỌC

08/19/23

2

Chương 4: VAI TRÒ CỦA KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRONG SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN HỌC

1. Sách, giáo trình chính: Giáo trình Triết học ( dùng trong đt trình độ thạc sĩ, ts các ngành KHTN và Công

nghệ không chuyên) (Bộ GDĐT)

2. Tài liệu tham khảo: •

[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Triết học, Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2014. [2] Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học Mác – Lênin, Giáo trình Triết học Mác-Lênin, Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2010.

08/19/23

3

ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC

Tiểu luận

Bài thi tự luận

Chuyên cần

Kiểm tra

Phát biểu/Thảo luận

Phương pháp học: nghe giảng, thảo luận, thuyết trình….

08/19/23

4

Điểm quá trình (40%) Cuối kỳ (60%)

Chương 3 MỐI QUAN HỆ GiỮA TRIẾT HỌC VÀ CÁC KHOA HỌC

I. Mối quan hệ giữa khoa học với triết học I.1. Triết học không tồn tại tách rời khoa học và đời sống

thực tiễn I.2. Ý nghĩa của phát minh khoa học đối với triết học

II. Vai trò thế giới quan và phương pháp luận triết học đối

với sự phát triển của khoa học II.1. Thế giới quan và phương pháp luận

II.2. Triết học là cơ sở để giải thích và định hướng nhận

thức và hoạt động của các khoa học

II.3. Nhà khoa học không thể thiếu phương pháp luận

triết học sáng suốt dẫn đường

Chương 3 MỐI QUAN HỆ GiỮA TRIẾT HỌC VÀ CÁC KHOA HỌC

Một số vấn đề cần làm rõ:

1. Vai trò của khoa học đối với triết học? 2. Vai trò của triết học đối với khoa học và đối với nhà khoa học? 3. Sự tác động qua lại giữa triết học và các khoa học chuyên ngành?

Chương 3 MỐI QUAN HỆ GiỮA TRIẾT HỌC VÀ CÁC KHOA HỌC

1. Mối quan hệ giữa khoa học với triết học 1.1. Triết học (TH) không tồn tại tách rời khoa học(KH)

và đời sống thực tiễn

a. KH với sự ra đời và phát triển của các quan điểm

TH, các trào lưu TH

- KHTN là cơ sở, tiền đề cho triết học duy vật - KH phân ngành thế kỷ XVII- XVIII và phép siêu hình - Cơ học cổ điển lên ngôi và sự đề cao tư duy cơ

giới, máy móc

Chương 3 MỐI QUAN HỆ GiỮA TRIẾT HỌC VÀ CÁC KHOA HỌC

1. Mối quan hệ giữa khoa học với triết học

1.2. Ý nghĩa của phát minh khoa học đối với triết học

- Những phát minh KH tất yếu dẫn tới những khái

quát triết học duy vật

* Thuyết bảo toàn và chuyển hóa năng lượng của R. Mayer, thuyết tiến hóa của C. Darwin và thuyết tế bào của M. J. Schleiden & T. Schwann dẫn tới sự ra đời của CNDV biện chứng

* Những phát minh của Vật lý học cuối TK 19, đầu TK

20 dẫn tới định nghĩa vật chất

Chương 3 MỐI QUAN HỆ GiỮA TRIẾT HỌC VÀ CÁC KHOA HỌC

1. Mối quan hệ giữa khoa học với triết học

1.2. Ý nghĩa của phát minh khoa học đối với triết học

- Các kết luận, phát minh KH làm sáng tỏ những luận

điểm triết học duy vật

* Vật lý học thiên văn, Vật lý hạt nhân càng ngày càng có nhiều kết luận làm sáng tỏ luận điểm về tính vô tận của thế giới

* Nhiều nghiên cứu về Hóa học làm sáng tỏ quy luật

lượng đổi- chất đổi

* Những phát minh của Sinh vật học và các kết luận

của tâm lý học làm sáng tỏ bản chất của ý thức

Chương 3 MỐI QUAN HỆ GiỮA TRIẾT HỌC VÀ CÁC KHOA HỌC

1. Mối quan hệ giữa khoa học với triết học

1.2. Ý nghĩa của phát minh khoa học đối với triết học

- Các kết luận, phát minh KH đẩy lùi những luận điểm

triết học duy tâm

* Những kết luận của Sinh vật học góp phần đẩy lùi

quan điểm duy tâm về con người

* Những phát minh của Vật lý học đẩy lùi quan niệm

duy tâm về bản chất của thế giới

Chương 3 MỐI QUAN HỆ GiỮA TRIẾT HỌC VÀ CÁC KHOA HỌC

2. Vai trò thế giới quan và phương pháp luận triết học đối

với sự phát triển của khoa học 2.1. Thế giới quan và phương pháp luận - Khái niệm Thế giới quan (TGQ)

- TGQ khoa học là TGQ được xây dựng trên nền tảng hệ

thống tri thức khoa học.

- Trong TGQ khoa học, triết học duy vật biện chứng đóng

vai trò cơ sở lý luận và là hạt nhân.

- TGQ khoa học còn gọi là thế giới quan duy vật biện

chứng

Chương 3 MỐI QUAN HỆ GiỮA TRIẾT HỌC VÀ CÁC KHOA HỌC

- Khái niệm Phương pháp luận (PPL)

* Phương pháp luận là lý luận về phương pháp, là khoa học về phương pháp. * Phương pháp luận là hệ thống những quan điểm, những nguyên tắc xuất phát để chỉ đạo chủ thể trong việc tìm tòi, lựa chọn phương pháp cũng như trong việc xác định phạm vi, khả năng áp dụng phương pháp một cách hợp lý nhằm đạt hiệu quả tối đa.

Chương 3 MỐI QUAN HỆ GiỮA TRIẾT HỌC VÀ CÁC KHOA HỌC

Phương pháp luận giải quyết những vấn đề như: - Phương pháp là gì?

- Bản chất, nội dung của phương pháp là gì? - Hình thức và các yếu tố quy định phương pháp? - Phân loại phương pháp. - Vai trò của phương pháp trong hoạt động NT và TT.  - Định hướng tìm tòi, lựa chọn phương pháp cũng như xác định phạm vi, khả năng áp dụng phương  pháp một cách hợp lý nhằm đạt hiệu quả cao nhất…

Chương 3 MỐI QUAN HỆ GiỮA TRIẾT HỌC VÀ CÁC KHOA HỌC

2.2. Vai trò thế giới quan của triết học duy vật biện chứng

* TGQ triết học duy vật biện chứng là cơ sở để giải thích thế giới cho chủ thể hoạt động khoa học

* Định hướng đúng đắn cho nhận thức và hoạt động khoa học * Làm tăng sức mạnh của con người trong nhận thức và hoạt

động khoa học

* Giúp con người khắc phục TGQ duy tâm, bệnh chủ quan,

duy ý chí.

* Cơ sở để hình thành nhân sinh quan tích cực

Chương 3 MỐI QUAN HỆ GiỮA TRIẾT HỌC VÀ CÁC KHOA HỌC

2.3. Vai trò phương pháp luận triết học duy vật biện chứng

đối với sự phát triển của khoa học - Phương pháp luận biện chứng duy vật định hướng nhận thức và sáng tạo khoa học:

* Quan điểm khách quan trong nghiên cứu KH * Quan điểm toàn diện trong nghiên cứu KH * Quan điểm lịch sử- cụ thể trong nghiên cứu KH * Phương pháp luận rút ra từ mối liên hệ giữa cái

riêng và cái chung trong nghiên cứu KH

Chương 3 MỐI QUAN HỆ GiỮA TRIẾT HỌC VÀ CÁC KHOA HỌC

* Phương pháp luận rút ra từ mối liên hệ nhân- quả trong nghiên cứu KH

* Phương pháp luận rút ra từ quy luật lượng- chất trong

nghiên cứu KH * Phương pháp luận rút ra từ mối liên hệ tất nhiên- ngẫu nhiên trong nghiên cứu KH

Chương 3 MỐI QUAN HỆ GiỮA TRIẾT HỌC VÀ CÁC KHOA HỌC

2.4. Nhà khoa học không thể thiếu phương pháp

luận triết học sáng suốt dẫn đường

* Giúp nhà khoa học khắc phục phương pháp tư duy siêu hình, phiến diện, một chiều, bệnh kinh nghiệm, bệnh giáo điều, bệnh tả khuynh, hữu khuynh,... trong nhận thức khoa học và hoạt động thực tiễn.