Prepared by MSc Luong Manh Ba
Chương II: Nhân tố Máy tính trong tương tác người máy
2.1 Tổng quan 2.2 Thiết bị vào 2.3 Thiết bị ra 2.4 Bộ nhớ 2.5 Xử lý
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - One. 74
Prepared by MSc Luong Manh Ba
2.1 Tổng quan
• Máy tính là thành phần thứ 2 tham gia
tương tác
• Các thành phần chủ yếu:
▪ Các thiết bị vào ra: màn hình, bàn phím, máy
in, loa, . . .
▪ Bộ nhớ ▪ Xử lý: tốc độ, mạng. Hình thức xử lý: lô, tương
tác
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - One. 75
Prepared by MSc Luong Manh Ba
Một hệ thống máy tính tiêu biểu
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - One. 76
Prepared by MSc Luong Manh Ba
2.2 Thiết bị vào-ra Thiết bị vào
Đặc tả đối tượng và hành động của tương tác
• Bàn phím • Bộ nhận dạng chữ viết tay • Chuột và thiết bị định vị i) Bàn phím ▪ Thiết bị vào chung ▪ Bàn phím chuẩn kiểu QWERTY
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - One. 77
Prepared by MSc Luong Manh Ba
Thiết bị vào (tiếp)
• Một số loại bàn phím khác:
▪ Alphabectic: phím phân bố theo thứ tự chữ cái =>
chậm, đào tạo lâu
▪ Dvorak: tốc độ tăng từ 10 đến 15%, giảm mệt ▪ Chord: 4 đến 5 phím. Chữ cái là tổ hợp 1 số phím. Kích thước nhỏ, học nhanh. Tuy nhiên không ưa chuộng
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - One. 78
Prepared by MSc Luong Manh Ba
Thiết bị vào (tiếp)
• Bộ nhận dạng chữ viết tay: ▪ Chữ viết tay là công cụ giao tiếp phổ biến ▪ Thể hiện phần lớn thông tin theo cách thức tự nhiên • Chuột và thiết bị định vị ▪ Mouse: phổ biến, dế dùng, gồm tấm trượt và phím (thường
từ 1 đến 3 phím)
-Cần không gian vật lý để di chuyển, không mỏi tay
-- Con trỏ màn hình theo chiều x,y
-- chuyển động chuột theo trục x,z HUT, Falt. of IT
© Dept. of SE, 2002 HCI - One. 79
Prepared by MSc Luong Manh Ba
Thiết bị vào (tiếp)
• Một số thiết bị khác
▪ Joystick: thiết bị vào gián tiếp, điều khiển bởi
chuyển động hay nhấn. Thường có phím nhấn ở trên đỉnh hay mặt trước.
▪ Trackball: giống như chuột (upside-down).
Thiết bị vào gián tiếp, tốc độ nhanh, yêu cầu ít không gian và thường lắp đặt cho notebook. ▪ Touchscreen: phát hiện sự hiện diện của ngón tay hay bút trên màn hình. Là thiết bị định vị trực tiếp. Nhanh, không yêu cầu con trỏ, hợp với menu chọn. Tuy nhiên có thể gây xước màn hình, kém chính xác.
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - One. 80
Prepared by MSc Luong Manh Ba
Thiết bị vào (tiếp)
▪ Bút chì quang: Khi tiếp xúc màn hình, nó phát hiện các điểm sáng trên màn hình huỳnh quang. Là thiết bị định vị trực tiếp. Dùng để vẽ từng điểm
▪ Digitising tablet: Thiết bị gián tiếp. Có nhiều loại bảng
- Resistive tablet - Magnetic tablet - Sonic tablet Độ phân giải 60 x 60, mẫu hoá với tần số từ 50 200Hz. Có thể nhập text, yêu cầu không gian.
▪ Dataglove: Thiết bị cảm ứng quang (có thể dùng 3-D) ▪ Eyegaze: Tập các đầu nhằm phát hiện và điều khiển con
trỏ.
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - One. 81
Prepared by MSc Luong Manh Ba
Thiết bị ra
• Màn hình (Cathode ray tube ) • Visual • Auditory • Máy in • Máy quét và nhận dạng ký tự
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - One. 82
Prepared by MSc Luong Manh Ba
Màn hình
• Là thiết bị ra chuẩn của máy tính
Có 3 chế độ quét khác nhau: lưới, ngẫu nhiên và trực tiếp.
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - One. 83
Prepared by MSc Luong Manh Ba
Màn hình (tiếp)
• Quét lưới: là dạng phổ biến nhất, độ phân giải phổ biến là 512 x 512 và có thể đến 1192 x 980 , dạng đen trắng (đa cấp xám) hay màu
• Dạng ngẫu nhiên hay véc tơ: quét theo hàng, độ
phân giải có thể đạt 4096 x 4096.
• Quan sát trực tiếp: tương tự như quét véc tơ, tuy nhiên ảnh duy trì bởi flood guns. Độ phân giải có thể đạt tới 4096 x 3120 hoặc hơn
• Màn hình tinh thể lỏng: nhẹ, nhỏ, không
phóng xạ.
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - One. 84
Prepared by MSc Luong Manh Ba
Thiết bị nghe nhìn
• Visual: dials, gauge, light • Auditory: beeps, bongs, clonks, speech
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - One. 85
Prepared by MSc Luong Manh Ba
Máy in
• Tập ký tự trên trang và dùng kỹ thuật điểm (dot) • Ba kỹ thuật: ma trận điểm (dot-matrix printers), kỹ
thuật phun (ink-jet) và in nhiệt. Kỹ thuật ma trận điểm có thể đạt tới 120 dpi, kỹ thuật phun: 300 dpi. Hiện nay dùng kỹ thuật in laser và đạt tới 1200dpi.
• Fonts:
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - One. 86
Prepared by MSc Luong Manh Ba
Máy quét và bộ nhạn dạng ký tự
• Máy quét: chuyển ảnh tương tự sang ảnh
số. Có 2 kiểu: ▪ Flat-bed: quét cả trang ▪ Hand-held: quét và tạo ảnh với độ rộng 3-4” Độ phân giải từ 100-300 dpi và có thể đến 1500
dpi hay hơn.
Dùng tạo tài liệu cùng với ảnh chụp
• OCR: chuyển ảnh bitmap sang text. Các fonts khác nhau sẽ gây nên khó khăn.
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - One. 87
Prepared by MSc Luong Manh Ba
Bộ nhớ
▪ RAM:
thời gian truy nhập: 100 ns. Tốc độ
truyền: 10 Mb/s
• Bộ nhớ dài hạn: LTM thường dùng như đĩa,
CD
• Chú ý: Nếu MT xử lý quá nhanh, thông tin
Trợ giúp có thể không đọc được.
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - One. 88