intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng về Giao tiếp trong kinh doanh

Chia sẻ: Nguyen Thi Kim Loan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:57

414
lượt xem
136
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giao tiếp là một quá trình hoạt động trao đổi thông tin giữa người nói và người nghe nhằm đạt được một mục đích nào đó. Thông thường, giao tiếp trải qua ba trạng thái: 1. Trao đổi thông tin, tiếp xúc tâm lý; 2. Hiểu biết lẫn nhau; 3. Tác động và ảnh hưởng lẫn nhau.Giao tiếp là hoạt động xác lập và vận hành các mối quan hệ giữa người và người, hoặc giữa người và các yếu tố xã hội khác nhằm thỏa mãn những nhu cầu nhất định. Giao tiếp có 3 khía cạnh chính: giao...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng về Giao tiếp trong kinh doanh

  1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NC - Bản chất và đặc điểm của quá trình - Nghiên cứu tài liệu giao tiếp và đàm phán - Thực hành môn học (ĐQT 30%) - Các kiểu giao tiếp và đàm phán + Xử lí tình huống, bài tập nhanh - Các giai đoạn đàm phán trong KD + Thực hành đóng vai - Kỹ năng giao tiếp và đàm phán + Tiểu luận - Kinh nghiệm đàm phán của 1 số - Thi cuối môn (70%) (sd tài liệu) quốc gia
  2. MỤC TIÊU MÔN HỌC - Về kiến thức: cung cấp kiến thức cơ bản về giao tiếp và ứng xử trong kinh doanh (đàm phán theo truyền thống và theo thông lệ qu ốc tế). - Về kỹ năng cơ bản: + Kỹ năng phân tích và đánh giá các mối quan hệ giữa các bên đ ối tác trong quá trình đàm phán. Kỹ năng thiết lập và củng cố các mối quan hệ tích c ực trong cu ộc + sống và trong nghề nghiệp của mình. Kỹ năng sử dụng các phương tiện giao tiếp một cách có hiệu qu ả + nhất trong hoạt động kinh doanh. + Kỹ năng sử dụng các phương pháp phù hợp trong việc tìm hiểu đ ối tác một cách có hiệu quả nhất. + Kỹ năng tiến hành các giai đoạn đàm phán với đối tác. + Kỹ năng giải quyết các tình huống trong quá trình đàm phán. Kỹ năng vận dụng kiến thức môn học vào trong hoạt động kinh + doanh.
  3. GIAO TIẾP THÔNG MINH LÀ BIẾT CÁCH HỎI HỢP LÝ, BIẾT NGHE CHĂM CHÚ, BIẾT TRẢ LỜI DÍ DỎM VÀ BIẾT NGỪNG NÓI KHI KHÔNG CÒN GÌ ĐỂ NÓI NỮA G. Laphate ĐỂ THÀNH ĐẠT TRONG CUỘC ĐỜI, KỸ NĂNG GIAO TIẾP VỚI MỌI NGƯỜI QUAN TRỌNG HƠN NHIỀU SO VỚI TÀI NĂNG (G. Bêlôc, nhà văn, nhà tư tưởng Anh, thế kỷ 19) THÀNH CÔNG CỦA BẤT KỲ AI TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH PHỤ THUỘC 15% VÀO KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN, CÒN 85% - VÀO KỸ NĂNG GIAO TIẾP VỚI MỌI NGƯỜI. (A.D. Carnegie, 1936) NẾU BẠN CÓ MỘT QUẢ TÁO VÀ TÔI CÓ MỘT QUẢ TÁO VÀ CHÚNG TA TRAO ĐỔI CHO NHAU, THÌ TÔI VẪN SẼ CÓ MỘT QUẢ TÁO VÀ BẠN CŨNG VẪN CÓ MỘT QUẢ TÁO. CÒN NẾU BẠN CÓ MỘT LUỒNG TƯ TƯỞNG VÀ TÔI CÓ MỘT LUỒNG TƯ TƯỞNG VÀ CHÚNG TA TRAO ĐỔI CHO NHAU, THÌ MỖI CHÚNG TA SẼ CÓ HAI LUỒNG TƯ TƯỞNG. William Shakespeare (1564 – 1616)
  4. CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN 1.1. Khái quát chung về hoạt động giao tiếp 1.1.1. Khái niệm hoạt động giao tiếp Giao tiếp là hoạt động xác lập và vận hành các mối quan hệ giữa người và người, hoặc giữa người và các yếu tố xã hội khác nhằm thỏa mãn những nhu cầu nhất định. Giao tiếp có 3 khía cạnh chính: giao lưu; tác động lẫn nhau; tri giác con người bởi con người.
  5. CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN 1.1. Khái quát chung về hoạt động giao tiếp 1.1.1. Khái niệm hoạt động giao tiếp - Khía cạnh Giao lưu: 2 hay nhiều bên trao đổi thông tin có tính đến cả mục đích, tâm thế và ý định của nhau. Quá trình này sẽ làm giàu thêm kiến thức, kinh nghiệm của những người tham gia giao tiếp. - Khía cạnh tác động lẫn nhau: để giao tiếp hiệu quả cần sự thống nhất ngôn ngữ, sự hiểu biết về bối cảnh giao tiếp của các bên. Có nhiều kiểu tác động: sự hợp tác và cạnh tranh tương ứng với sự đồng tình hay xung đột. - Khía cạnh tri giác của giao tiếp: quá trình hình thành hình ảnh về người khác, xác định phẩm chất tâm lý và đặc điểm hành vi của người đó thông qua các biểu hiện bên ngoài).
  6. Các cấp độ trong hoạt động giao tiếp 1. Cấp độ 1: cấp độ giao lưu xã hội. Tất cả mọi cá nhân đều tham gia cấp độ này. Sự phát triển nhân cách của mỗi người đều xuất phát từ đây, phụ thuộc và số lượng và chất lượng của cấp độ giao tiếp này. Cá nhân càng tham gia nhiều các hoạt động xã hội, càng giao tiếp rộng rãi sẽ càng có điều kiện phát triển nhân cách bấy nhiêu.
  7. Các cấp độ trong hoạt động giao tiếp 2. Cấp độ 2: cấp độ xác lập và vận hành một mối quan hệ cụ thể. Vd: mối quan hệ giữa cá nhân A với B, giữa công ty A với công ty B. 3. Cấp độ 3: biểu thị 1 hành vi giao tiếp cụ thể. Vd: 1 lần gặp gỡ cụ thể, 1 buổi nói chuyện, 1 buổi chiêu đãi, 1 buổi ký kết hợp đồng… Cần chuẩn bị tâm lý và các phương án cho các tình huống có thể xảy ra. 4. Cấp độ 4: cấp độ nảy sinh tình huống và giải quyết tình huống trong giao tiếp. Đây là cấp độ nhỏ nhất và tế nhị nhất của khái niệm giao tiếp, đòi hỏi người giao tiếp phải vận dụng nghệ thuật ứng xử 1 cách linh hoạt, tế nhị và thông minh.
  8. CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN 1.1. Khái quát chung về hoạt động giao tiếp 1.1.2. Mục tiêu của giao tiếp - Giúp người nghe hiểu được những dự định của người nói; - Có được sự phản hồi từ người nghe; - Duy trì mối quan hệ tốt đẹp với người nghe; - Truyền tải được những thông điệp. Quá trình này có khả năng bị mắc lỗi do những thông điệp thường được hiểu hoặc dịch sai đi bởi một hay nhiều hơn những thành phần khác tham gia quá trình này.
  9. 1.1. Khái quát chung về hoạt động giao tiếp 1.1.3. Các yếu tố cấu thành hoạt động giao tiếp 1. Sender – Người gửi thông điệp. 2. Message: Thông điệp. 3. Channel: Kênh truyền thông điệp. 4. Receiver: Người nhận thông điệp. 5. Feedback: Những phản hồi. 6. Context: Bối cảnh.
  10. Sơ đồ minh hoa quá trinh giao tiêp ̣ ̀ ́ Quá trình giao tiếp không đơn thuần là một hệ thống phát và thu , truyền và nhận thông tin một cách máy móc mà là sự trao đổi giữa 2 chủ thể tích cực, hai con người, hai nhân cách.
  11. 1.1. Khái quát chung về hoạt động giao tiếp 1.1.3. Các yếu tố cấu thành hoạt động giao tiếp 1. Sender – Người gửi thông điệp Người gửi thông điệp giỏi – là người giao tiếp tốt Tạo được sự tin tưởng Thông qua hiểu Thông qua hiểu Thông qua hiểu biết về chủ đề biết về người tiếp nhận biết về bối cảnh truyền câu chuyện đạt thông điệp (người nghe) (nội dung thông điệp)
  12. 1.1. Khái quát chung về hoạt động giao tiếp 1.1.3. Các yếu tố cấu thành hoạt động giao tiếp 2. Message: Thông điệp Thông điệp Yếu tố TÌNH CẢM Yếu tố TRÍ TUỆ (Xem xét những thay đổi (Xem xét tính hợp lí) trong suy nghĩ, hành động)
  13. 1.1. Khái quát chung về hoạt động giao tiếp 1.1.3. Các yếu tố cấu thành hoạt động giao tiếp 3. Channel: Kênh truyền thông điệp 2 kênh chính Kênh giao tiếp chính thức Kênh giao tiếp không chính thức (formal communication (informal communication networks) networks)
  14. 1.1. Khái quát chung về hoạt động giao tiếp 1.1.3. Các yếu tố cấu thành hoạt động giao tiếp 4. Receiver: Người nhận thông điệp - Những thông điệp được gửi sau đó sẽ đến người nhận. Người gửi sẽ trông chờ những phản hồi từ thông điệp mà họ đã đưa ra cho người nhận. - Suy nghĩ và tình cảm của người nhận sẽ ảnh hưởng đến cách họ hiểu và phản hồi thông điệp người gửi như thế nào vì họ cùng tham gia quá trình giao tiếp. - Hãy dự đoán trước những phản ứng có thể xảy ra cho người nhận thông điệp để có cách xử lí hợp lí.
  15. 1.1. Khái quát chung về hoạt động giao tiếp 1.1.3. Các yếu tố cấu thành hoạt động giao tiếp 5. Feedback: Những phản hồi - Người tiếp nhận sẽ có những phản hồi, bằng lời nói hay bằng hình thức khác đối với thông điệp của người gửi. - Hãy chú ý thật kỹ đến những phản hồi này bởi nó thể hiện rõ ràng nhất việc người tiếp nhận thông điệp có hiểu chính xác thông điệp đã được gửi hay không. 6. Context: Bối cảnh - Tình huống mà thông điệp được truyền đi chính là bối cảnh. Nó có thể bao gồm yếu tố môi trường xung quanh hay rộng hơn là nền văn hóa (Vd: văn hóa nơi làm việc, văn hóa của các nước…)
  16. BT: Nhà quản lý đánh giá NV? Sắp xếp các nhân tố/kỹ năng theo tầm quan trọng từ 1 - 10 Kỹ năng Kỹ năng Kinh nghiệm Tay nghề Tính bền bỉ, giao tiếp giao tiếp việc làm kỹ thuật quả quyết bằng văn bản bằng miệng Nhiều bằng Tư cách Tính cách, Mức độ nhiệt Trang phục cấp chuyên đĩnh đạc cá tính chỉnh tề tình trong cv môn
  17. Theo nghiên cứu của các nhà QTNS tại 175 công ty lớn nhất ở Mỹ về tầm quan trọng của các yếu tố giúp người xin việc thành công Sắp xếp các nhân tố/kỹ năng theo tầm quan trọng từ 1 - 10 1-Kỹ năng 2-Kỹ năng 3-Kinh nghiệm 4-Mức độ nhiệt 5-Tay nghề giao tiếp giao tiếp việc làm tình trong cv kỹ thuật bằng miệng bằng văn bản 10-Nhiều bằng 6-Tính bền bỉ, 7-Trang phục 9-Tư cách 8-Tính cách, cấp chuyên quả quyết đĩnh đạc cá tính chỉnh tề môn
  18. CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN 1.1. Khái quát chung về hoạt động giao tiếp 1.1.4. Tầm quan trọng của giao tiếp - Con người dành 70% số thời gian thức để giao tiếp. - Giao tiếp kém có thể dẫn đến nhầm lẫn thông tin, gây đau buồn, mất lòng tin, lãng phí thời gian, tốn kém chi phí, tạo ra những hình ảnh xấu của người nói và người nghe trước công chúng. - Là phương tiện bộc lộ nhân cách. Nhân cách con người được hình thành và bộc lộ trong giao tiếp. - Giao tiếp tốt sẽ tạo sự đoàn kết, tạo các mối quan hệ gần gũi thân mật, tạo bầu không khí thoải mái trong tập thể, làm giảm những thất vọng. - Tăng năng suất lao động.
  19. TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIAO TIẾP (tt) - Giao tiếp giúp người nói và người nghe hiểu được nhau, cùng chia sẻ để đạt đến mục tiêu 2 bên đã đề ra. A B Trước khi quen nhau Sau khi quen nhau
  20. TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIAO TIẾP (tt) - Giúp con người không chỉ hiểu người khác mà còn hiểu chính bản thân mình. Cửa sổ JOHARI Tự nhận biết Không tự nhận được mình biết được mình I II Người khác nhận khu vực tự do khu vực mù hoặc mở biết được ( chung) III IV Người khác không khu vực bí khu vực nhận biết được mật ( riêng) không nhận biết được
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2