Bài tập Quản lý Nhà nước về kinh tế
lượt xem 65
download
Tài liệu Bài tập Quản lý Nhà nước về kinh tế tập hợp những câu hỏi trong môn học Quản lý nhà nước về kinh tế, từ đó giúp các bạn hệ thống được kiến thức và nắm được trọng tâm môn học. Tài liệu phục vụ cho các bạn thuộc chuyên ngành Quản lý Nhà nước và những ngành có liên quan.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập Quản lý Nhà nước về kinh tế
- WWW.TAILIEUHOC.TK Quản lý nhà nước phần tử riêng lẻ được kết lại theo Ngày nay, một Tổ chức lao động 5. Đầu ra của về kinh tế không có, hoặc có luật doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp của con người về hệ thống: Là các nhưng không đáng mà tính trồi của nó muốn làm ăn tốt thì số lượng, chất phản ứng trở lại 2003 kể. là hiệu quả hoạt phải có môi trường lượng, độ liên kết; của hệ thống đối 2. Phần tử: Là động chung lớn rộng lớn (quan hệ Trang thiết bị, với môi trường. 1. Hệ thống là gì? tế bào có tính độc hơn của doanh rộng với các doanh nguyên nhiên liệu, Đầu ra trong nền ý nghĩa của khái lập tương đối tạo nghiệp so với kết nghiệp, tổ chức tài nguyên thiên kinh tế quốc dân niệm này trong nên hệ thống. quả của từng cá khác) đòi hỏi nhiên, trình độ gồm: sản xuất mở quản lý kinh tế Trong hệ thống nhân, từng yếu tố người lãnh đạo công nghệ; Trình rộng sức lao động 1. Hệ thống: kinh tế, phần tử riêng rẽ của doanh phải dành ít nhất độ, phẩm chất, dân cư; Làm lành Là tập hợp các nghiệp cộng lại. 9095% thời gian, nhân cách của nhà chính là các chủ mạnh công cụ tài phần tử có mối thể kinh doanh có 3. Môi trường trí óc cho các quan quản lý; Thông tin chính, đủ nguồn tài liên hệ và quan hệ hệ đối ngoại. và thị trường, cùng tư cách pháp nhân của hệ thống: Là chính cho các hoạt với nhau, có tác trước xã hội trong tập hợp các phần 4. Đầu vào các mối quan hệ động kinh tế xã động chi phối lên đối ngoại; Thời cơ khuôn khổ tài sản tử, các phân hệ, của hệ thống: Là hội; Bảo vệ môi nhau theo các qui cùng các tác động qui định của họ. các hệ thống khác các loại tác động trường sống và mở luật nhất định để phi kinh tế và các Một doanh không thuộc hệ có thể có từ môi rộng không ngừng trở thành 1 chỉnh rủi ro có thể khai nghiệp chính là thống đang xét, trường lên hệ cơ sở vật chất kỹ thể, từ đó làm xuất thác hoặc gặp một hệ thống các nhưng có quan hệ thống. Đầu vào thuật của xã hội; hiện những thuộc phải; Có tác động phần tử khác nhau tác động với hệ trong nền kinh tế Bảo đảm độc lập tính mới gọi là cản phá của hệ của các yếu tố sản thống. quốc dân gồm: kinh tế của đất "tính trồi" của hệ thống khác. xuất kinh doanh Nguồn tài chính; nước. thống mà từng WWW.TAILIEUHOC.TK
- WWW.TAILIEUHOC.TK 6. Hành vi của thời điểm nhất phần tử, từng phân khả năng của hệ đóng vai trò hình thuộc vào tiêu thức hệ thống: là tập định. hệ trong hệ thống) thống trong việc thức phản ánh. hoặc dấu hiệu xem hợp các đầu ra có 8. Mục tiêu 9. Quỹ đạo biến đầu vào thành 14. Cơ cấu của xét. Khi cơ cấu thể có của hệ của hệ thống: Là của hệ thống: Là đầu ra. hệ thống: là hình thay đổi sẽ tạo ra thống trong một trạng thái mong chuỗi các trạng 12. Tiêu chí thức cấu tạo bên động năng cho hệ khoảng thời gian đợi, cần có của hệ thái nối hệ thống của hệ thống: Là trong của hệ thống. Cơ cấu hệ nhất định. Thực thống sau một thời từ trạng thái đầu một số qui định, thống, bao gồm sự thống cũng như chất, hành vi của gian nhất định. đến trạng thái cuối một số chuẩn sắp xếp trật tự của chính hệ thống của hệ thống chính là Không phải hệ trong một khoảng mựcdùng để lựa bộ phận các phần nó có vòng đời. Khi cách xử sự tất yếu thống nào cũng có thời gian. chọn các phương tử và các quan hệ cơ cấu đã trở lên mà trong mỗi giai mục tiêu (như hệ 10. Nhiễu của tiện, thủ đoạn để giữa chúng theo lỗi thời thì cần sắp đoạn phát triển thống thời tiết, hệ hệ thống: Là các đạt được mục tiêu cùng một dấu hiệu xếp lại cơ cấu để của mình hệ thống thống thế giới vô tác động bất lợi từ chung của hệ nào đấy. tạo động năng sẽ chọn để thực sinh...) môi trường hoặc thống. Đặc điểm về mới. hiện. Xét theo cấu các rối loạn trong 13. Ngôn ngữ cơ cấu: Có tính ổn 2. Nguyên lý 7. Trạng thái trúc bên trong hệ nội bộ hệ thống của hệ thống: Là định tương đối tạo điều khiển là gì? của hệ thống: Là thống có mục tiêu làm lệch quĩ đạo hình thức phản ánh lên thế năng cho Có những nguyên khả năng kết hợp chung là mục tiêu hoặc làm chậm sự chức năng của hệ hệ thống. Một hệ lý điều khiển nào giữa các đầu vào định hướng của cả biến đổi của hệ thống. Chức năng thống có thể được Trong khi làm và đầu ra của hệ hệ và mục tiêu thống. đóng vai trò nội biểu diễn dưới bất kỳ công việc thống xét ở một riêng là mục tiêu 11. Chức năng dung, còn ngôn ngữ nhiều dạng cơ cấu gì, muốn thành cụ thể của từng của hệ thống: Là khác nhau tuỳ công cũng phải WWW.TAILIEUHOC.TK
- WWW.TAILIEUHOC.TK hiểu và tuân thủ điều khiển phải ra tăng sẽ tác động nhiên việc ra thiết : Đòi hỏi khi Độ đa dạng của đúng các đòi hỏi nắm chắc được trở lại kìm hãm những quyết định hành vi của đối chủ thể là khả của các qui luật có hành vi của đối đầu vào. sai lầm tốn kém tượng rất đa dạng năng của chủ thể liên quan điều đó tượng thông qua 2. Nguyên lý về nguồn lực do đó và ngẫu nhiên, để ra các quyết định được thể hiện các thông tin phản bổ sung ngoài: quá trình ra quyết điều khiển có hiệu bao trùm được thông qua các hồi (thông tin Nguyên lý này đòi định phải mang quả thì chủ thể hành vi của các đối nguyên lý hoạt ngược). hỏi chủ thể cấp tính khoa học, phù điều khiển phải có tượng đòi hỏi động. Mối liên hệ trên muốn nắm hợp với sự vận một hệ thống các năng lực cao của * Nguyên lý điều ngược có hai loại: chắc được cấp động của quản lý, tác động điều các nhà quản lý. khiển là những qui Mối liên hệ dưới thì phải có đủ dựa trên cơ sở khiển với độ đa Để quản lý tốt tắc chỉ đạo, những ngược dương: thời gian và phải thông tin đầy đủ, dạng tương ứng độ đa dạng của tiêu chuẩn hành vi biểu thị ở chỗ thông qua nhiều chính xác, kịp thời. để hạn chế độ bất chủ thể lớn hơn độ bắt buộc chủ thể phản ứng ở đầu ra lần, nhiều cách tác Các nhà quản lý định của hành vi đa dạng của đối phải tuân thủ trong làm tăng tác động động khác nhau, phải có tư duy của đối tượng điều tượng. quá trình thực hiện đến đầu vào và tránh chủ quan duy phục thiện, nhạy khiển. 4. Nguyên lý các tác động điều đến lượt mình đầu ý chí. cảm với cái mới, Độ đa dạng phân cấp (tập khiển. vào lại làm tăng Trong quá trình phải dám sửa chữa của đối tượng là trung dân chủ) 1.Nguyên lý liên thêm tác động đối quản lý phải ra các những khuyết khả năng phản ứng Một hệ thống hệ ngược: Là với đầu ra hơn quyết định thoả điểm của mình, của các đối tượng phức tạp, chủ thể nguyên lý điều nữa. mãn những điều của hệ thống. từ các quyết định nếu độc quyền xử khiển đòi hỏi chủ Mối liên hệ kiện cố định (tối 3. Nguyên lý của chủ thể. lý thông tin, đề ra thể trong quá trình ngược âm thì đầu ưu, hợp lý). Tuy độ đa dạng cần các quyết định thì WWW.TAILIEUHOC.TK
- WWW.TAILIEUHOC.TK thường phải sử thể điều khiển với của hệ này trở Là nguyên lý trong những cách thức đưa hệ thống tới dụng tới một khối những quyền hạn, thành tác động của quá trình điều tác động có thể mà mục tiêu. lượng thông tin rất nhiệm vụ nhất hệ kia và ngược khiển thường xuất chủ thể quản lý sử Gọi V+ là tập hợp lớn và sẽ gặp hai định. lại. hiện sự đột dụng để tác động các đầu vào V và kết quả: một: Trong quản lý Trong nguyên lý biến.một vài đối lên các đối tượng các tác động điều không có khả năng kinh tế có hai cực này, hệ nào có "lực tượng nào đó với quản lý nhằm thực khiển đ ta có: xử lý hết thông tin của sự phân cấp đó lượng" mạnh hơn những mối liên hệ hiện những mục V + = và quyết định sẽ là: tập trung cao độ là cao hay thấp thì ngược dương hoặc tiêu đã đề ra với { V, đ } kém chính xác, hai: (cân đối tương tác) hệ đó tác dụng âm dẫn tới sự hoàn hiệu quả cao nhất. Gọi T+ là tập hợp xử lý được thông và dân chủ (dự báo mạnh hơn. thiện hoặc phá vỡ các phép biến đổi tin cũ thì lại nẩy tương tác) Trong kinh tế xã cơ cấu của đối * Các phương pháp qui định cho đối sinh thêm thông tin 5. Nguyên lý hội "lực lượng" tượng đó điều này điều khiển: tượng T+ = { t}. mới quyết định lan chuyền( cộng của các hệ chính là kéo theo lan truyền 1. Phương pháp Gọi N+ là tập hợp đề ra trở thành lạc hưởng): Chỉ rõ khi bản lĩnh, truyền sang các đối tượng dùng kế hoạch : Là nhiễu N+ = {N}; R+ hậu. các hệ thống có thống của mỗi dân khác và cả hệ phương pháp điều = {R} là tập hợp Muốn điều chung một môi tộc, nó được nhân thống. khiển hệ thống các đầu ra cần có, khiển được, chủ trường (xét theo lên hoặc mất đi tuỳ 3. Điều khiển hệ bằng cách xây C++ là các tiêu thể phải phân cấp phương diện nào theo khả năng của thống là gì? có dựng mục tiêu cho chuẩn đánh giá các việc điều khiển đó) thì chúng có tác nó trong quan hệ những phương hệ thống và xây biến đổi, M là mục cho các phân hệ, động qua lại với đối ngoại. pháp nào? dựng cho một tiêu điều khiển bao mỗi phân hệ lại nhau, lan truyền 6. Nguyên lý * Điều khiển hệ chương trình hành gồm các mục tiêu cần có một chủ sang nhau, hành vi khâu xung yếu: thống là tổng thể động cụ thể để nhỏ theo thời gian, WWW.TAILIEUHOC.TK
- WWW.TAILIEUHOC.TK không gian thì thích (phân phối f là hàm của lợi ích dụng nguyên tắc g là hàm phạt, Mt 4. Điều chỉnh hệ phương pháp dùng theo lao động) là thoả mãn đồng phân phối theo lao là mục tiêu trong thống, các kế hoạch là phương pháp điều thời : động. của đối tượng. phương pháp phương pháp cho khiển, sử dụng khi f (0) = 0 f > 0 3. Phương pháp Hàm phạt thoả điều chỉnh đối tượng A, đối chủ thể không có f 0 dùng hàm phạt: mãn điều kiện: g' > Quá trình điều tượng M trong đó đầy đủ thông tin f (0) = 0 biểu thị Rt (dùng cơ chế thị 0 g"
- WWW.TAILIEUHOC.TK cho đối tượng, gây chiến, nhờ quản lý mỗi bộ nhiễu sẽ cùng của đối của mình phù hợp cấu và đưa hệ ra cho hệ thống. theo cách bao cấp phát hiện và bù lại tượng đã thực hiện theo các sai lệch do thống sớm tới mục * phương pháp mà chúng ta đã cho đối tượng trong một chu kỳ các đối tượng tạo tiêu. điều chỉnh gồm có: giành được thắng nhằm san bằng sai còn các tác động ra. Quan hệ giữa mục 1. Phương pháp lợi, nhưng từ sau lệch. của nhiễu so với 5. Cơ chế điều tiêu, cơ cấu, cơ khử nhiễu: ngày thống nhất, d Phương pháp mức đề ra nếu sai khiển hệ thống là chế ( phòng ngừa, mai điều kiện cho cách bồi nhiễu hụt thì dùng một gì? (có chế hệ Giữa mục tiêu, cơ rùa, bao cấp) đó là quản lý này không Phương pháp bồi quỹ dự trữ lớn để thống) cấu và cơ chế có cách điều chỉnh còn nữa, do đó nếu nhiễu trong kinh tế thanh toán chênh Cơ chế điều khiển mối liên hệ tương bằng việc bọc đối tiếp tục bao cấp chính là phương lệch. hệ thống là hỗ chặt chẽ trong tượng bằng một tràn lan thì sẽ thất pháp bù giá vào 4. Phương pháp phương thức tác việc điều khiển hệ "vỏ cách ly" so với bại :tuy nhiên điều lương của chính chấp nhận sai động có chủ đích thống. Nếu cơ chế môi trường. đó không có nghĩa sách một giá. Nó lệch: Đó là cách của chủ thể điều điều khiển đã là mọi thứ bao cấp rất hiệu quả điều chỉnh tiêu khiển bao gồm được xây dựng Phương pháp khử đều đã xoá bỏ hết. nhưng khó làm. cực, thả nổi của một hệ thống các một cách hợp lý, nhiễu 2. Phương pháp 3. Phương pháp chủ thể, do không quy tắc và các ràng nhưng cơ cấu của Trong kinh tế bồi nhiễu : là xoá bỏ sai lệch khống chế được buộc về hành vi hệ thống không phương pháp khử phương pháp điều (dự trữ, thanh toán, đối tượng, chủ thể đối với mọi đối hợp lý thì việc nhiễu chính là chỉnh bằng cách tổ trợ cấp khó khăn): phải thừa nhận các tượng ở mọi cấp điều khiển cũng sẽ phương pháp bao chức bồi nhiễu, cứ Là phương pháp sai lệch bằng cách trong hệ thống, hết sức khó khăn; cấp (bao bọc và ứng với mỗi tác điều chỉnh căn cứ tự chỉnh lại mục nhằm duy trì tính ngược lại, cơ cấu cấp phát). Trong động nhiễu của vào kết quả cuối tiêu và bộ tác động trồi hợp lý của cơ bố trí hợp lý nhưng hai cuộc kháng WWW.TAILIEUHOC.TK
- WWW.TAILIEUHOC.TK cơ chế không đúng trạng thái cân bằng phải điều khiển. Tiến hành điều 6. Cơ cấu và chức Cơ cấu của hệ cũng không thể mới ở trình độ cao Trên cơ sở thu chỉnh năng của hệ thống: Là hình vận hành hệ thống hơn, tức là duy trì thập thông tin làm Điều chỉnh hệ thống thức sắp xếp trật phát triển được. tính ổn định động rõ mục tiêu cần thống bằng các qui Chức năng của hệ tự của bộ phận các Mối quan hệ giữa của hệ thống. phải tiến hành xử định thống là lý do tồn phần tử và mối mục tiêu và cơ Trong quản lý kinh lý chuẩn xác. Hệ Kiểm tra và điều tại hệ thống, là quan hệ của các bộ cấu, cơ chế và tế, đây chính là thống hoá các chỉnh các qui định, khả năng của hệ phận các phần tử, mục tiêu cũng việc ổn định thông tin, lựa chọn các mục tiêu thống trong việc các quan hệ giữa tương tự như vậy. đường lối lâu dài các tiêu chuẩn đánh Suy nghĩ các giải biến đầu vào thành chúng theo một * Nội dung của cơ xây dựng chủ giá hành vi của các pháp thúc đẩy hệ đầu ra. Trong quản dấu hiệu nào đó. chế điều khiển: nghĩa xã hội với đối tượng; đề ra thống. lý kinh tế, một cơ Chức năng của hệ Xác định mục tiêu những đặc trưng các quyết định (cho * ý nghĩa: Phương quan, một cá nhân thống có thể coi là chung nhất có thời cơ bản mà quá mọi phân hệ, mọi thức điều chỉnh là nếu được đặt ra nội dung của hệ hạn dài nhất để trình phát triển đi phần tử mà chủ hiện tượng hợp qui nhưng không có thống, cơ cấu của hoàn thiện tính lên không được để thể trực tiếp điều luật khách quan (vì chức năng thì họ hệ thống có thể coi thích nghi và tính mất. khiển); tiến hành biểu thị thành các tồn tại chỉ để tạo là hình thức như chọn lọc của hệ Thu thập và xử lý quá trình điều ràng buộc hợp lý) thêm khó khăn vậy chức năng thống nhằm duy trì thông tin về môi khiển cho từng nếu trái qui luật, không đáng có cho quyết định cơ cấu. trạng thái nội cân trường, về các hệ chặng ngắn. không hợp lý thì cơ các bộ phận và cá Tuy vậy cơ cấu có bằng và không thông xung quanh, Tổ chức các mối chế sẽ kém và nhân khác trong hệ tính độc lập tương ngừng phá bỏ nó về các phân hệ và liên hệ ngược không hiệu quả. thống. đối tác động trở lại để chuyển tới một phần tử của hệ chức năng. WWW.TAILIEUHOC.TK
- WWW.TAILIEUHOC.TK Chức năng tác hệ và các phần tử một khoa học con người trong dụng làm như thế là nghệ thuật quản động lên cơ cấu: rất máy móc và vừa là nghệ quá trình tiến hành nào để hiệu quả lý. hệ thống có chức không thể tuỳ tiện thuật? ý nghĩa các hoạt động kinh cao làm như thế Quản lý kinh tế là năng gì thì trong bộ thế chỗ cho nhau điều này đối với tế bao gồm các nào là nghệ thuật, một nghề: nghề phận có cơ cấu ấy. được. quan hệ giữa hệ là sự hiểu biết sâu quản lý kinh tế ai đào tạo cán bộ Việc sắp xếp các Cơ cấu cơ thể là thống cấp trên và rộng, có kiến thức cũng có thể đi học quản lý? bộ phận do chức cơ cấu mà mức độ hệ thống cấp dưới, chuyên môn và để tham gia các Q uản lý kinh tế năng quyết định. liên kết giữa các quan hệ giữa hai công nghệ quản lý hoạt động kinh tế. là một khoa học vì Mối quan hệ của phân hệ và phần tử hệ thống ngang để xây dựng kế Nhưng học có có đối tượng các chức năng chặt về mặt lý trí cấp, quan hệ giữa hoạch, tổ chức, thành công hay nghiên cứu riêng là quyết định mối theo kiểu thân người lãnh đạo và điều hành và kiểm không? có học giỏi các quan hệ quản quan hệ của các cơ quen, gia đình, người thực hiện, tra, có kinh nghề hay không? lý, các quan hệ cấu. huyết tộc, cùng quan hệ giữa nghiệm, năng lực điều đó còn tuỳ quản lý là một hình Tác động trở lại quê quán trung những cá nhân lãnh bên cạnh đó còn có thuộc vào nhiều thức của quan hệ của cơ cấu lên thành với quyền đạo ngang cấp và thủ đoạn, vận may yếu tố khác: học sản xuất (quan hệ chức năng: cơ cấu lợi của băng nhóm. quan hệ giữa hệ rủi của người lãnh nghề ở đâu? ai sản xuất như vẫn khác nhau thì chức Cơ cấu hoá học là này với hệ kia. đạo. Nếu dung dạy? cách học như hiểu bao gồm quan năng khác nhau cơ cấu rất chặt và Quản lý kinh tế là lượng quản lý là thế nào? chương hệ sở hữu, quan hệ Cơ cấu cơ học là có sự chuyển hoá một nghệ thuật 100% thì tính khoa trình gì? người dạy quản lý và quan hệ cơ cấu mà mức độ về chất. điều này lệ thuộc học của quản lý có thực tâm hay phân phối) thể liên kết chuyển 7. Vì sao nói quản vào tài năng vì nó chiếm 90% còn lại không? năng khiếu hiện mối quan hệ hoá giữa các phân lý kinh tế vừa là là khả năng vận nghề nghiệp, ý chí giữa con người với WWW.TAILIEUHOC.TK
- WWW.TAILIEUHOC.TK làm giầu, lương chuẩn xác và đầy thành công phải những nguyên tắc thể nhận thức và kinh tế (cơ chế tâm nghề nghiệp đủ các qui luật nhận thức và vận khoa học cho rằng vận dụng những quản lý kinh tế) của người học khách quan xuất dụng yêu cầu quản yếu tố quyết định qui luật khách quan 1. Khái niệm: Các nghề ra sao? các hiện trong quá trình lý khách quan là tài năng của hay không? Để qui luật kinh tế là tiền đề tối thiểu kinh doanh đồng Qui luật là mối liên người quản lý. quản lý kinh tế các mối liên hệ về vật chất ban thời có phương hệ bản chất, tất Song trong thực tế thành công thì bản chất, tất đầu cho sự hành pháp nghệ thuật nhiên, phổ biến, quản lý có những không phải chỉ dựa nhiên, phổ biến, nghề được bao thích hợp nhằm bền vững, lặp đi nguyên tắc ổn định vào kinh nghiệm cá bền vững, lặp đi nhiêu?... tuân thủ đungs các lặp lại của các sự và bền vững mà nhân và trực giác lặp lại của các Như vậy muốn đòi hỏi của các qui vật và hiện tượng người lãnh đạo của người lãnh hiện tượng kinh tế điều hành các hoạt luật đó. trong những điều cần phải nghiên đạo mà trước hết trong những điều động kinh tế có ý nghĩa: Việc đào kiện nhất định. cứu và vận dụng đòi hỏi phải dựa kiện nhất định. kết quả một cách tạo cán bộ chương Con người chỉ có qui luật có liên vào sự hiểu biết 2. Qui luật kinh tế chắc chắn thì trình có 2 phần cả thể nhận thức quan đến con sâu sắc qui luật có đặc điểm: trước tiên các nhà lý luận, thực hành, được nó, tuân thủ người, ở nơi nào khách quan, nghiên Các qui luật kinh quản lý phải được kinh nghiệm thông nó một cách tích có sự tham gia của cứu những hình tế tồn tại và hoạt đào tạo về nghề qua cách đào tạo cực thì hoạt động con người thì ở đó thức biểu hiện cụ động thông qua các nghiệp (kiến thức, tích cực, các tình mới hiệu quả. không chỉ có những thể của các qui hoạt động của con tay nghề, kinh huống, trò chơi Trong một thời qui luật khách quan luật. người nghiệm) một cách kinh doanh. gian dài người ta không thôi mà còn 9. Qui luật kinh + Hoạt động của chu đáo để phát Vì sao nói để đã phủ nhận khái phổ biến những tế trong quản lý con người gắn liền hiện một cách quản lý kinh tế niệm quản lý theo con người ở đó có với lợi ích, lợi ích WWW.TAILIEUHOC.TK
- WWW.TAILIEUHOC.TK con người mang đó là hệ thống mình thông qua các người, có thể bằng động một cách tích yêu cầu của các tính khách quan bởi phức tạp. hình thức cụ thể khoa học, lý luận. cực những qui luật qui luật khách quan vì lợi ích là kết + Các qui luật kinh Các qui luật kinh Phải tính toán và của kinh tế thị ấy. quả hoạt động mà tế được biểu hiện tế có độ bền vững kết hợp hài hoà các trường có vai * Cơ chế quản lý người ta mong thông qua các quá kém hơn các qui lợi ích trong xã hội trò to lớn đối với kinh tế bao gồm muốn đạt được trình luật khác + Công cụ để tính sự phát triển của những nội dung: + Lợi ích kinh tế là + Các hình thái 3. Tiền đề vận toán và phối hợp đất nước. Xác định phương hoạt động quan kinh tế cụ thể dụng các qui luật các lợi ích trong xã 4. Cơ chế quản lý thức trao đổi giữa trọng nhất thúc + Các qui luật kinh kinh tế: hội: sử dụng hệ kinh tế: sản xuất và tiêu đẩy hoạt động của tế hoạt động thành Phải nhận thức thống đòn bẩy và * Cơ chế quản lý thụ con người quản một hệ thống được qui luật kinh khuyến khích có kinh tế là phương Xác định đường lý phải được lợi thống nhất với tế (bằng thực tế và thể là vật chất thức điều hành có lối, chủ trương ích cơ bản này nhau và với các bằng lý luận) hoặc tinh thần kế hoạch nền kinh chiến lược, mục + Phương pháp loại hình quản lý Muốn quản lý con + Nguyên tắc: cái tế, dựa trên cơ sở tiêu phát triển kinh kinh tế là phương khác như các qui người phải hiểu gì có lợi cho toàn các đòi hỏi của các tế xã hội. pháp quan trọng luật tự nhiên, xã con người, sử xã hội phải có lợi qui luật khách quan Tổ chức sản xuất nhất để tiến hành hội, văn hoá, tâm dụng máy móc cho tập thể và từng của sự phát triển phù hợp với đường quản lý, hienẹ nay lý... phải hiểu máy người lao động. xã hội, bao gồm lối, chủ trương trong quá trình Các qui luật kinh móc, nhận thức có Phải tạo ra được tổng thể các phát triển ( bộ máy quản lý kinh tế tế biểu hiện sự thể bằng khả năng những điều kiện phương pháp, các và cán bộ của bộ chúng ta phải làm hoạt động của qua hoạt động thực làm nhanh chóng hình thức, các thủ máy) việc với con người tiễn của con xuất hiện và hoạt thuật để thực hiện WWW.TAILIEUHOC.TK
- WWW.TAILIEUHOC.TK Sử dụng đúng * Khuyết tật của hiệu lực và hiệu 1. Khái niệm: Qui đặc điểm khách thành một hệ đắn các lợi ích cơ chế quản lý tập quả. luật là mối liên hệ quan của nó thống thống nhất, kinh tế, các đòn trung quan liêu bao Cán bộ quản lý bản chất, tất nhiên, Con người không nhưng khi xử lý bẩy kinh tế (bao cấp phần lớn không phổ biến, bền thể tạo ra qui luật các qui luật thì gồm: giá, lương, Quản lý bằng thạo kinh doanh, vững lặp đi lặp lại nếu điều kiện của thường chỉ do một tiền, thuế, thủ tục mệnh lệnh, áp đặt tác phong cửa của các sự vật và qui luật chưa có, số qui luật chi phối vay mượn tài chủ quan, nôn quyền, thu vén hiện tượng trong ngược lại, khi điều (tuỳ điều kiện cụ chính, ngân hàng, nóng, bất chấp Xem nhẹ các qui những điều kiện kiện xuất hiện của thể của môi hợp đồng kinh tế, mọi qui luật luật của nền kinh nhất định. qui luật vẫn còn thì trường) việc hình thành và Các cơ quan cấp tế hàng hoá thị VD: Trong kinh tế con người không Đối với con sử dụng các loại trên can thiệp thô trường (cung cầu, thị trường tất yếu thể xoá bỏ được người, chỉ có các quỹ, tỷ giá hối bạo vào các cơ cạnh tranh, giá phải có các qui qui luật qui luật chưa biết, đoái, các biện pháp quan cấp dưới, trị...) luật cạnh tranh, Các qui luật tồn chứ không có các kích thích vật chất nhưng lại không Không tạo được cung cầu, giá trị... tại và hoạt động qui luật không và tinh thần...) chịu trách nhiệm động lực mạnh cho hoạt động. không lệ thuộc vào biết. Hạch toán, hiệu về mặt vật chất hệ thống kinh tế 2. Đặc điểm của việc con người có 11. Cơ chế quản quả kinh tế ( sản của cấp dưới quốc dân hoạt các qui luật: Qui nhận biết được nó lý kinh tế? Nội xuất phải bù được Bộ máy quản lý động luật do con người hay không, ưa thích dung cơ chế quản chi phí và phải thu thì cồng kềnh, 10. Điều kiện vận gọi tên ra, nhưng nó hay là ghét bỏ lý kinh tế được lãi ) nhiều tầng nấc dụng qui luật không phải do con nó. Cơ chế quản lý là Kết hợp hài hoà trung gian, kém khách quan trong người tạo ra, nó có Các qui luật đan một hệ thống các loại lợi ích quản lý kinh tế xen vào nhau tạo những nguyên tắc, WWW.TAILIEUHOC.TK
- WWW.TAILIEUHOC.TK hình thức, phương hối lộ, móc ngoặc nước bằng pháp trong quá trình đổi hoá áp dụng cơ của thể chế hành pháp quản lý trong của đơn vị kinh tế. luật, kế hoạch, mới thực hiện cải chế thị trường theo chính? những giai đoạn Hình thức quản lý chính sách và cách hành chính vĩ định hướng XHCN * Thể chế hành phát triển khác là cấp phát, giao khác. Nhà nước mô được đổi mới và mở rộng quan chính: được dùng nhau của nền sản nộp đó là KT hiện đóng vai trò điều ngày càng hoàn hệ quốc tế. để gọi chung cho xuất kinh doanh. vật còn hạch toán hành kinh tế vĩ mô thiện. Chiến lược Không phân biệt việc sắp xếp các Cơ chế quản lý kinh tế chỉ là hình nhằm phát huy vai phát triển kinh tế chế độ chính trị cơ quan hành kinh tế trước đây thức tình trạng lãi trò tích cực hạn xã hội là định kinh tế thì càng đòi chính, sự phân chia nước ta là cơ chế giả lỗ thật là hậu chế và ngăn ngừa hướng cho vận hỏi sự quản lý nhà chức quyền, các hệ kế hoạch hoá tập quả nghiêm trọng các mặt tiêu cực động cơ chế thị nước và xem trọng thống vận hành trung, gắn liền với của hạhc toán. của kinh tế thị trường. Như vậy mối quan hệ giữa công việc hành quan hệ cấp phát, Phương pháp quản trường. kinh tế hàng hoá và cải cách bộ máy chính của nhà giao nộp dựa vào lý dựa vào mệnh Theo cơ chế này kinh tế thị trường nhà nước và cải nước. mệnh lệnh hành lệnh hành chính là nguyên tắc quản lý đòi hỏi tăng cường cách trong giai +Vai trò của thể chính là chủ yếu. chủ yếu các tập trung dân chủ chứ không giảm đoạn quá độ lên chế hành chính: Nguyên tắc quản phương pháp khác là hình thức quản nhẹ vai trò quản lý CNXH. Thể chế hành lý tập trung cao độ ít được áp dụng. lý phát huy nhà nước bất luận 12. Thể chế hành chính nhà nước là do đó dẫn đến tệ Cơ chế quản lý hạch toán kinh tế, nhà nước Tư bản chính là gì? Nó có bộ phận cấu thành quan liêu, cửa kinh tế hiện nay ở phương thức quản chủ nghĩa hay nhà vài trò gì trong sự quan trọng của thể quyền của nhà nước ta là cơ chế lý bằng hệ thống nước Xã hội chủ phát triển đất chế chính trị trong nước và tính thụ thị trường có sự các vĩ mô (chính nghĩa. Chúng ta xây hoạt động quản lý nước? Nội dung động, ỷ lại, nạn quản lý của nhà sách, pháp chế...) dựng kinh tế hàng hành chính nó đóng WWW.TAILIEUHOC.TK
- WWW.TAILIEUHOC.TK vai trò to lớn và có giúp đào tạo các Tổ chức hành hợp với tiến trình chính vào đâu và tiếp thu nhân tố các tác dụng: nhân tài hành chính chính khoa học góp phát triển cuả xã chức năng hành tiên tiến và không Một tổ chức hành nhiều hơn và có phần đảm bảo sự hội về chức quyền chính cũng không ngừng hoàn thiện chính khoa học chất lượng hơn. ổn định vững vàng giữa các cơ quan được phát huy, do thể chế hành chính thúc đẩy sự sản Bất cứ một tổ của nhà nước, góp hành chính các cấp, đó toàn bộ thể chế mỗi nước. xuất xã hội phát chức hành chính phần xử lý mọi các ngành. Sự phân hành chính cũng 13. Hệ thống triển và phát huy tương đối kiện mối quan hệ sẽ chia quyền hạn không tồn tại. chính trị là gì? Cơ đầy đủ tính ưu toàn nào đảm bảo huy động được hành chính đóng Thể chế hành cấu hệ thống việt của chế độ xã là một chế độ tính tích cực xã hội vai trò quan trọng chính có thể được chính trị XHCN? hội. quản lý khích lệ sự trên mọi bảo đảm trong thể chế hành chia thành nhiều * Hệ thống là tập Tổ chức hành chủ động, sáng tạo quyền làm chủ của chính. loại hình dưới hợp các phần tử có chính khoa học góp của nhân viên hành giai cấp công nhân Thể chế hành nhiều giác độ khác mối liên hệ và phần khắc phục tệ chính, thể hiện và nhân dân lao chính là sự sắp xếp nhau và theo tiêu quan hệ với nhau, nạn quan liêu của được những động, duy trì quan bộ máy hành chính chuẩn khác nhau. có tác động chi bộ máy chính nguyên tắc giám hệ đoàn kết trong trực thuộc các Việc tìm hiểu sự phối lên nhau theo quyền các cấp. sát, dân chủ và toàn xã hội. ngành, các cấp. phân chia thành các qui luật nhất Tăng thêm sức công khai cũng đều * Nội dung của thể Nếu không có một nhiều loại của thể định để trở thành sống và sức cơ tác dụng mở ra chế hành chính: sự sắp xếp nhất chế hành chính để một chỉnh thể từ động cho nền quản một môi trường Cốt lõi của thể chế định của bộ máy nghiên cứu đối đó làm xuất hiện lý hành chính. mới làm xuất hiện hành chính là sự hành chính thì chiếu các thể chế những thuộc tính Tổ chức hành nhiều người giỏi. phân chia một cách không biết bố trí hành chính một mới gọi là tính trồi chính khoa học khoa học và phù nhân viên hành cách toàn diện, của hệ thống mà WWW.TAILIEUHOC.TK
- WWW.TAILIEUHOC.TK từng phân tử riêng hướng cơ bản và tổ chức của nhà + Nhà nước Xã hội Hội Cựu chiến cá nhân của doanh lẻ không có hoặc đường lối xây nước, một mặt cơ XHCN Việt Nam binh Việt Nam. nghiệp đều được có nhưng không dựng đất nước. bản là nhà nước trung tâm của 14. Vai trò của biểu hiện qua mua đáng kể. * Cơ cấu của hệ thực hiện dân chủ quyền lực được quản lý nhà nước bán hàng hoá và * Hệ thống chính thống chính trị với đại đa số nhân mang tính chất về kinh tế trong dựa trên thị trị là: tổng thể các XHCN: nhà nước dân, mặt khác quan pháp quyền là nền kinh tế thị trường.Thái độ cư lực lượng chính trị Công hoà XHCN trọng hơn là tổ xương máu của hệ xử của từng thành trường. bao gồm nhà nước, Việt Nam vừa là chức xây dựng một thống. viên tham gia thị * Kinh tế thị các đoàn thể một cơ quan thống nền xã hội mới + Các tổ chức trường là hướng trường là nền kinh mang tính chất trị giai cấp, vừa là Xã hội XHCN và chính trị và xã hội vào tìm kiếm lợi tế vận hành theo chính trị đại diện bộ máy thống nhất quản lý mọi mặt gồm: ích của chính mình cơ chế thị trường cho quyền lợi của quản lý xã hội về đời sống xã hội ấy Mặt trận Tổ quốc theo sự dẫn dắt trong đó những các giai cấp và mọi mặt. Nhà không ngừng phát Việt Nam của giá cả thị vấn đề: sản xuất tầng lớp xã hội nước ta là nhà triển. Liên đoàn lao động trường. ra cái gì, sản xuất khác nhau dưới sự nước của nhân dân + Cơ cấu hệ thống Việt Nam * Kinh tế thị để làm gì, sản xuất lãnh đạo của Đảng lao động, làm chủ chính trị xã hội Hội nông dân Việt trường xuất hiện như thế nào, sản cộng sản Việt xã hội, làm chủ XHCN Việt Nam Nam như một yếu tố xuất cho ai được Nam, chúng hợp quyền lực chính trị + Đảng Cộng sản Đoàn thanh niên khách quan không giải quyết thông tác đấu tranh với thông qua nhà Việt Nam là lực Cộng sản Hồ Chí thể thiếu được của qua thị trường. nhau tạo thành một nước của mình. Do lượng lãnh đạo nhà Minh nền kinh tế hàng Trong nền kinh tế thể chế chính trị vậy nền dân chủ nước Hội Liên hiệp phụ hoá, là giai đoạn thị trường các quan quyết định phương XHCN là hình thức nữ Việt Nam hệ kinh tế của các WWW.TAILIEUHOC.TK
- WWW.TAILIEUHOC.TK phát triển cao của sử dụng vốn, tài quan hệ kinh tế lượng cuộc sống kinh tế, tăng cường chồng chéo, các kinh tế hàng hoá. nguyên được giải nền kinh tế thị cũng tăng tương chuyên môn hoá quan hệ tỷ lệ kinh Cơ chế thị trường quyết qua qui luật trường luôn giữ ứng. sản xuất. tế quốc dân bị phá là tổng thể các kinh tế thị trường. được thế cân bằng Cơ chế thị trường * Bên cạnh đó cơ vỡ, sự phân bố nhân tố, các quan Mọi mối quan hệ cung cầu ít khi gây đặt người tiêu chế thị trường có nguồn lực không hệ cơ bản vận kinh tế giữa các khan hiếm và thiếu dùng lên hàng đầu những khuyết hợp lý, cơ cấu kinh động dưới sự chi chủ thể kinh tế hàng hoá. Nhà doanh nghiệp điểm: tế bị đảo lộn, vấn phối của các qui đều được tiền tệ Cạnh tranh là động là nhân vật trung T1: Trong nền kinh đề chính trị xã hội luật thị trường, hoá. lực thúc đẩy sản tâm trong hoạt tế thị trường mỗi phát sinh. trong môi trường Động lực thúc đẩy xuất phát triển và động thị trường là chủ thể kinh doanh T2: Trong nền cạnh tranh nhằm sản xuất phát tăng năng suất lao nhân tố sống động đều tìm cách tối đa kinh tế thị trường mục tiêu r, nhân tố triển, tăng trưởng động. Cùng với sự của cơ chế thị hoá TV của mình do quản lý về tối cơ bản của cơ chế kinh tế và lợi ích phát triển của lực trường. nhưng khi thực đa hoá TV, cho nên thị trường là cung, kinh tế thông qua lượng sản xuất, * Cơ chế thị hiện các chủ doanh đối với các hoạt cầu và giá cả thị mức mối quan hệ giữa trường có những nghiệp có thể động tạo ra hàng trường. Tự do lựa chọn mục tiêu tăng ưu điểm như: Có không nhìn thấy sự hoá, dịch vụ công * Có chế thị phương án sản cường tự do cá khả năng tự động vi phạm đến lợi cộng đem lại lợi trường có những xuất kinh doanh và nhân và mục tiêu điều tiết nền sản ích của người ích cho nhiều đặc trưng cơ bản tiêu dùng từ nhà công bằng xã hội, xuất xã hội, tự khác. Biểu hiện về người cần thiết sau: sản xuất kinh giữa đẩy nhanh động kích thích mặt xã hội của xu cho sự phát triển Các vấn đề liên doanh và người tăng trưởng kinh tế phát triển sản hướng này là các kinh tế xã hội quan đến phân bố, tiêu dùng qua mối và nâng cao chất xuất, tăng trưởng hoạt động kinh tế nhưng vốn đầu tư WWW.TAILIEUHOC.TK
- WWW.TAILIEUHOC.TK bỏ ra lón, thời gian lớp xã hội dần dần dụng những tác kiện thuận lợi cho về kinh tế là gì? lý vĩ mô, nghĩa là thu hồi vốn chậm, đẩy môi trường động có lợi. cơ chế này hoạt Nội dungBI quản lý toàn bộ lãi ít không kinh tế , chính trị, * Vai trò quản lý động có hiệu quả, 1. Chức năng quản nền kinh tế quốc muốn làm, không xã hội, đối ngoại của nhà nước về bảo đảm cho một lý nhà nước về dân với tính cách là có điều kiện làm, vào tình trạng rối kinh tế không chỉ nền kinh tế tăng kinh tế là hình thức một hệ thống lớn, không thể cung loạn, khủng là sự điều tiết, trưởng, lớn mạnh biểu hiện phương phức tạp do nhiều cấp cho xã hội hoảng. khống chế bằng và công bằng thì hướng và giai đoạn phần tử nhỏ hơn hàng hoá và dịch T4: Với xu thế pháp luật, các đòn không thể không có tác động có chủ với cấp độ khác vụ công cộng đó hiện nay mang xu bẩy kinh tế, các nhà nước với tư đích của nhà nước nhau hợp thành được đòi hỏi hướng hoà nhập chính sách, biện cách là chủ thể của lên đối tượng và trong mối quan hệ phải có sự tham gia nền kinh tế mỗi pháp mà phải bằng toàn bộ nền kinh khách thể quản lý tương tác. Đó là từ phía nhà nước. nước vào nền kinh thực lực kinh tế tế quốc dân việc nhà nước về kinh tổng thể các ngành T3: Nền kinh tế tế thế giới đồng của nhà nước sức nhà nước thực tế. Là tập hợp kinh tế, các vùng, thị trường năng thời gây ra những mạnh của hệ hiện chức năng những nhiệm vụ các địa phương động không thể ảnh hưởng tích thống kinh tế quốc quản lý kinh tế là khác nhau mà nhà cùng các cơ sở tách rời môi trường cực, tiêu cực, nhà dân. một nhu cầu khách nước phải tiến kinh tế của chúng. chính trị, xã hội, nước có vai trò Tóm lại việc khai quan của bất cứ hành trong quá Nhà nước quản lý đối ngoại môi ngăn ngừa hay thác những ưu nên kinh tế thị trình quản lý kinh nền kinh tế quốc trường không ổn khắc phục những điểm và hạn chế trường nào. tế đất nước. dân trên quy mô định, thường có sự ảnh hưởng bất lợi những khuyết tật 15. Chức năng 2. Nội dung: toàn xã hội với đụng độ giữa các và khai thác, sử của cơ chế thị quản lý nhà nước Quản lý nhà nước việc thực hiện giai cấp, các tầng trường, tạo điều về kinh tế là quản hàng loạt chức WWW.TAILIEUHOC.TK
- WWW.TAILIEUHOC.TK năng của nó có sự Quản lý kinh tế năng và cơ hội của năng quản lý nhà nước về kinh tế là triển về vật chất phân biệt với chức phải trả lời được hệ thống. nước về kinh tế là một bộ phận của và xã hội. năng quản lý sản các câu hỏi: sản Bản chất của tạo ra và thực hiện chức năng quản lý Nhà nước dẫn dắt xuất kinh doanh ở xuất ra cái gì? sản quản lý kinh tế là một cơ chế hay xã hội của nhà và hỗ trợ nỗ lực các cơ sở kinh tế. xuất như thế nào? các hoạt động chủ phương thức quản nước. Nhà nước phát triển của các Thực chất của cạnh tranh với ai? quan của chủ thể lý nền kinh tế tạo môi trường ổn chủ thể kinh tế quản lý kinh tế: và cạnh tranh như quản lý vì mục quốc dân của nhà định và thuận lợi thông qua các chính kết hợp được mọi thế nào? rủi ro nào tiêu, lợi ích của hệ nước nhằm đảm về kinh tế, chính sách kinh tế. sự nỗ lực của con có thể xảy ra và thống bảo đảm cho bảo sự phát triển trị, an ninh quốc Nhà nước xây người trong hệ cách xử lý. hệ thống phát triển của hệ thống kinh phòng... dựng và thực hiện thống và sử dụng Quản lý là để tạo và tồn tại lâu dài. tế quốc dân theo Môi trường chính các chính sách xã tốt nhất của cải ra một hiệu quả Bản chất của quản định hướng trị, môi trường hội đảm bảo sự vật chất trong hoạt động cao hơn lý kinh tế tuỳ XHCN. pháp luật, môi thống nhất giữa phạm vi sở hữu hẳn so với lao thuộc vào chủ sở Chức năng quản trường văn hoá xã phát triển kinh tế của hệ thống để động của từng hữu của hệ thống. lý nhà nước về hội, môi trường và xã hội, quản lý đạt được mục tieu người. Nói cách Quản lý nhà nước kinh tế ntheo công nghệ, môi và kiểm soát việc chung của hệ khác quản lý kinh về kinh tế được phương hướng tác trường tự nhiên, sử dụng tài sản thống và mục tiêu tế là quản lý con thực hiện bằng động môi trường đối quốc gia: đất đai, riêng của mỗi người trong hoạt một bộ máy. Bộ Tạo môi trường ngoại. nhà nước tài nguyên, ngân người một cách động kinh tế, qua máy quản lý nhà thuận lợi cho hoạt xây dựng được kết sách nhà nước, khôn khéo và có đó sử dụng có hiệu nước về kinh tế động sản xuất kinh cấu hạ tầng phát công sở hiệu quả nhất. quả nhất mọi tiềm thực chất của chức doanh, quản lý nhà WWW.TAILIEUHOC.TK
- WWW.TAILIEUHOC.TK Chức năng quản lý xã hội. Các tổ chức chỉnh chủ yếu 1. Khái niệm về giữa con người với quyết vấn đề động nhà nước về kinh kinh doanh hoạt bằng luật dân sự. sở hữu: Trong các con người trong lực, lợi ích, chính tế theo nội dung động trong môi Định hướng phát chức năng của nhà quá trình sản trị, pháp quyền. quá trình quản lý trường được tạo ra triển kinh tế xác nước, chức năng xuất,lưu thông, Sở hữu là một Chức năng kế bởi những phương định nhiệm vụ, quan trọng, có ý phân phối, trao đổi, phạm trù kinh tế, hoạch hoá, xây hướng của nhà mục tiêu, chiến nghĩa quyết định tiêu dùng của vật biểu thị tổng thể dựng pháp luật, tổ nước xác định lược phát triển dài sự tồn tại, phát chất trong một giai các quan hệ kinh tế chức điều hành, phần lợi ích chịu hạn, thiết lập triển của đất nước đoạn phát triển xã hội và pháp lý kiểm tra của nhà sự điều tiết là của khuôn khổ pháp là chức năng kinh nhất định, trong đó của việc con người nước về các hoạt nhà nước. luật, lập trình kế tế. kinh tế ở đây vấn đề mấu chốt chiếm hữu sử động kinh tế. Cơ quan quản lý hoạch phát triển được hiểu theo là vấn đề sở hữu. dụng định đoạt các Các cơ quan nhà nhà nước, quản lý kinh tế xã hội, nghĩa là tổng thể Sở hữu là hình đối tượng sở hữu nước tạo ra môi xã hội bằng hệ hoàn thiện hệ các yếu tố của nền thức xuất hiện của (các tư liệu sản trường thuận lợi thống pháp luật các thống chính sách sản xuất (đất đai, sự chiếm hữu của xuất, sử dụng tài cho hoạt động sản mối quan hệ trong đòn bẩy kinh tế, tài nguyên, sức lao cải, còn chế độ sở sản, tiền vốn, xuất kinh doanh hoạt động và quản kiểm tra giám sát động, nguồn vốn, hữu là vấn đề căn thông tin, trí tuệ...) bằng chiến lược lý nhà nước điều kinh tế, điều chỉnh thông tin, tri thức bản nhất của một trong mỗi giai định hướng kế chỉnh chủ yếu hoạt động nền về quản lý, công chế độ kinh tế xã đoạn phát triển hoạch, cơ chế bằng luật, các mối kinh tế. nghệ sản xuất, hội. Chỉ có giải của lịch sử. quản lý kinh tế liên hệ trong kinh 16. Sở hữu là gì? phương tiên sản quyết đúng đắn Trong tiến trình điều tiết lợi ích doanh được điều Nội dung, vai trò xuất, các cơ hội...) vấn đề sở hữu mới phát triển của xã trong phạm vi toàn của sở hữu cùng các quan hệ có căn cứ giải hội, khái niệm sở WWW.TAILIEUHOC.TK
- WWW.TAILIEUHOC.TK hữu đã có nhiều hội. Khái niệm sở thuộc về mình, thể quyền chiếm hữu hữu hay sản xuất. đối với người biến đổi. ý thức sở hữu đã trở thành hiện quyền chi là chiếm hữu bất Chủ sở hữu có thể khác. Chủ sở hữu hữu của con người tiêu chuẩn phân phối của chủ sở hợp pháp. Nếu chủ tự mình trực tiếp gửi người khác cất trong đời sống kinh loại các chế độ xã hữu đối với tài sở hữu hợp pháp thực hiện quyền hay giữ hộ tài sản tế xã hội có thể hội. sản. Sự chiếm hữu không tự mình thực sử dụng tài sản là tạm thời chuyển xem như là thành 2. Nội dung sở có thể có căn cứ hiện quyền chiếm của mình, có thể quyền chiếm hữu quả to lớn của văn hữu: Phản ánh bản pháp lý hoặc không hữu đối với tài sản thực hiện quyền cho người khác, minh nhân loại. Từ chất của khái niệm có căn cứ pháp lý. của mình mà tự đó thông qua người nếu cho thuê, cho nên sản xuất hàng sở hữu chỉ rõ các Trong trường hợp nguyện cho người khác, dưới dạng mượn là chuyển hoá chuyển sang quyền của chủ thể sự chiếm hữu có khác mượn hay gửi cho thuê, cho quyền chiếm hữu kinh tế thị trường, sở hữu đối với đối đầy đủ cơ sở pháp người khác giữ hộ mượn. và cả quyền sử khái niệm sở hữu tượng bị sở hữu lý, nhất là được thì người mượn Quyền định đoạt: dụng tài sản của đã có những bước được luật pháp cho thực hiện trên cơ hoặc giữ hộ có là quyền quyết mình cho người biến đổi vượt bậc phép. Nội dung sở sở luật pháp đã qui quyền chiếm hữu định số phận pháp khác, nếu bán hoặc biến con người từ hữu bao gồm các định hoặc chấp hợp pháp đối với lý và số phận thực cho tài sản của chỗ thụ động, lệ quyền: quyền hành mệnh lệnh tài sản. tế của tài sản như mình là chuyển cả thuộc vào xã hội chiếm hữu, quyền của một cơ quan Quyền sử dụng: bán, đổi, cho thuê, 3 quyền (chiếm thành con người tự sử dụng và quyền nhà nước có thẩm là quyền khai thác cho mượn... Khi hữu, sử dụng, định giác, tự tin, làm định đoạt. quyền, gọi là lợi ích của tài sản định đoạt tài sản đoạt) cho người chủ các hành vi Quyền sở hữu: là chiếm hữu hợp trong phạm vi luật chủ sở hữu đã thực khác. của mình trước quyền giữ tài sản pháp trong trường định nhằm thoả tham gia vào một Quyền sở hữu cộng đồng và xã (đối tượng sở hữu) hợp ngược lại, mãn nhu cầu sở quan hệ pháp luật được chia thành WWW.TAILIEUHOC.TK
- WWW.TAILIEUHOC.TK quyền sở hữu cá thể giữa người với phương hướng và + Nhà nước quản thống trong mỗi năng cơ hội trong nhân (sở hữu của người trong việc giai đoạn có chủ lý nền kinh tế người khôn khéo hệ thống. một người) và chiếm hữu tư liệu đích trong động quốc dân trên toàn và có sự quản lý Bước chuyển trong quyền sở hữu sản xuất nói lên tài lực và khách thể xã hội với việc kinh tế phải trả lời quản lý hệ thống chung (từ hai đồng sản thuộc về ai? quản lý về kinh tế thực hiện hàng được các câu? Sản kinh tế là các hoạt chủ sở hữu trở lên) được định đoạt là tập hợp những loạt chứ năng trong xuất ra cái gì?, sản động chủ quan 3. Vai trò của sở như thế nào?. mục khác nhau và nó có sự phụ thuộc xuất như thế nào? trong chue thể hữu: 17. Nguyên tắc những tiến bộ với nhữngh quản cạnh tranh với ai, quản lý vì mục Biến con người quản lý của nhà trong quản lý kinh lý sản xuất kinh Cạnh tranh như tiêu, lợi nhuận từ chỗ thụ động, nước là gì? căn tế. doanh ở các cơ sở thế nào? rủi ro nào trong hệ thống lệ thuộc vào xã hội cứ vào đâu nhà 2. Nguồn lực: kinh tế. trong các xử lý?. đảm bảo vcho hệ trở thành con Quản lý nhà nước Thực chất trong Quản lý là để tạo thống phát triển nước đề ra người tự giác, tự về kinh tế là quản quản lý không hợp ra một hướng hoạt khác lâu dài. Bước nguyên tắc này? tin, làm chủ các lý vĩ mô, là quản lý do mọi sự nỗ lực động cao hơn hẳn chuyển trong quản Việt Nam có hành vi của mình toàn bộ nền kinh của con người so với lao động lý kinh tế tùy thuộc nguyên tắc nào? từ cộng đồng và xã tế quốc dân với trong hệ thống xây trong từng người. vào chủ sở hữu 1. Khái niệm hội. Khái niệm sở một hệ thống lớn, dựng tốt nhưng Nói cách khác quản trong hệ thống. nguyên tắc quản phức tạp do nhiều trong cái về thuộc lý kinh tế là quản Quản lý nhà nước hữu trở thành tiêu lý của nhà nước: phần tử nhỏ hơn phạm vi sử dụng lý con người trong về kinh tế được thức để phân loại Chức năng quản lý với cấp độ khác trong hệ thống để hợp đồng kinh tế, thực hiện bằng các chế độ xã hội nhà nước là hình nhau., đạt được những qua đó sử dụng có một bộ máy nhà hiện nay biểu hiện thức thực hiện chất lượng hệ hướng trong tiềm nước về kinh tế. mối quan hệ cụ WWW.TAILIEUHOC.TK
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương quản lý nhà nước về kinh tế
1 p | 4455 | 1078
-
BÀI SOẠN ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ (PHẦN 5) Câu 5:
6 p | 3032 | 932
-
BÀI SOẠN ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ (PHẦN 6)
6 p | 5060 | 816
-
BÀI KIỂM TRA_MÔN : QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
8 p | 2477 | 638
-
19 Câu hỏi ôn thi công chức và đáp án môn Quản lý Nhà nước
0 p | 2225 | 565
-
CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ (Phần 3)
6 p | 1997 | 510
-
BÀI SOẠN ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ (PHẦN 4)
6 p | 1033 | 467
-
Đề cương quản lý nhà nước và quản lý ngành
21 p | 731 | 121
-
Đề cương ôn tập môn Quản lý nhà nước về kinh tế
70 p | 816 | 103
-
Bài kiểm tra môn học Quản lý nhà nước về kinh tế
9 p | 337 | 59
-
Ngân hàng câu hỏi môn học Quản lý nhà nước về kinh tế
4 p | 343 | 56
-
Câu hỏi ôn tập Chuyên đề quản lý nhà nước về đô thị
1 p | 316 | 45
-
Câu hỏi phần kiến thức chung môn Quản lý Nhà nước
3 p | 219 | 39
-
Bài giảng Quản lý Nhà nước về văn hóa - thông tin: Bài 3.1 - Các phương thức quản lý Nhà nước về VHTT
26 p | 177 | 33
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường - Chương 5: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường
13 p | 37 | 8
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường - Chương 3: Nguyên tắc của quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường
14 p | 18 | 7
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường - Chương 5: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường (Năm 2022)
13 p | 26 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn