1
Bài tp thc hành1
Mô hình Mundell-Fleming
Câu 1:
Trong bài thi môn kinh tế vĩ mô, mt hc viên viết v mô hình Mundell-Fleming cho mt
nn kinh tế m và nh như sau:
“Các tác động ca mt chính sách n định hóa kinh tế không tùy thuc vào mc độ
chuyn động ca dòng vn và vai trò ca h thng t giá hi đoái. Đối vi trường
hp vn di chuyn hoàn t do, h thng tin t mà t giá được th ni theo th trường,
các công c tài khoá là mt chính sách hu hiu nht để x lý các trường hp khng
hong. Ngược li, trong mt h thng mà t giá b n định mt cách c định, các
chính sách tin t đóng vai trò then cht trong khi các chính sách can thip tài khoá
là vô ích”
a. Bn hãy giúp đính chính li câu tr li này cho chính xác?
b. S dng kiến thc ca mô hình IS*-LM* chng minh cho lp lun đúng bên trên
(sau khi hoàn thành câu a)?
Câu 2:
Xét trong điu kin mt nn kinh tế đóng, theo phương pháp đại s, gi s ta có phương
trình các đường IS và LM như sau (xem h phương trình chi tiết trong ghi chú bài ging
mô hình IS-LM):
Y = [ b
ca
+
1 + b1
1G - b
b
1
T
] – ( b
d
1) r [IS]
r = - ( f
1)P
M + ( f
e)Y [LM]
trên trc to độ (Y, r), hãy gii thích:
a. Vì sao đường IS có độ dc hướng xung và đường LM có độ dc hướng lên?
b. Lit kê các yếu t tác động có th có thuc v chính sách và không thuc v chính
sách làm dch chuyn đường IS và đường LM?
c. Ý nghĩa kinh tế ca đim cân bng trong mô hình IS-LM?
Câu 3:
Gi s ta có h phương trình ca mt nn kinh tế đóng sau đây và t đó phương trình ca
đường AD được trin khai:
C = C(Y-T) = a +b(Y-T)
I = c – dr = I(r)
G = G
1 Đây là bài tp 4 ca môn Kinh tê vĩ mô ti Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright (niên khoá 2006-
2007)
2
T =
T
P
M
P
Ms
=
L(r, Y) = eY – fr
IS: ])[(
1
1drTbGca
b
Y++×
=
LM:
=P
M
f
Y
f
e
r1
Tính r bng cách thay phương trình LM vào phương trình IS. Gii tìm Y
theo P:
AD:
()
+
+++
+
=P
M
debf
d
TbGca
debf
f
Y)1()1(
Hãy:
a. Lit kê các yếu t tác động có th có thuc v chính sách làm dch chuyn đường
tng cu AD trong mô hình này?
b. Câu tr li ca bn có thay đổi gì không nếu đây là mt nn kinh tế m?
Câu 4:
Mt trong nhng cách để gii thích đường tng cu có độ dc hướng xung trong to độ
(Y, P) là da vào các hiu ng: (1) Hiu ng cân bng thc (real balances effect); (2)
Hiu ng thương mi vi nước ngoài (foreign trade effect); và (3) Hiu ng lãi sut
(interest-rate effect). Thông qua cơ chế tác động, lý gii vì sao các hiu ng này có th
giúp gii thích hướng dc xung ca đường tng cu.
Câu 5:
Hai nhà chính sách kinh tế vĩđang tranh lun vi nhau. Nn kinh tế mà h đang nói
đến là mt nn kinh tế m nh, đang hot động dưới cơ chế t giá hi đoái th ni và vn
di chuyn hoàn toàn t do.
Nhà chính sách 1: Để tăng sn lượng thc, chúng ta nên áp dng chính sách tài khoá
m rng. Nhưng mà chính sách này thường xy ra hin tượng s ln át (crowding out
effect). Nhưng do vn di chuyn hoàn toàn t do, chính sách tài khoá m rng không kéo
theo tăng lãi sut và chèn ép đầu tư. Do vy mà bt k s gia tăng chi tiêu chính ph hay
ct gim thuế s có tác động trc tiếp làm tăng sn lượng thc”
3
Nhà chính sách 2: “Anh cn phi xem li ghi chú bài ging v kinh tế vĩ mô thi k đại
hc. Chính sách tài khoá không bao gi có hiu qu trong cơ chế t giá hi đoái th ni
và vn di chuyn t do - mt s kết hp hoàn ho to ra hin tượng s ln át hoàn toàn”
Là mt nhà kinh tế tng được đào to t chương trình kinh tế hc ng dng và chính sách
công, anh ch hãy làm trung gian hoà gii cho cuc tranh lun này.
Câu 6:
Hai nhà chính sách kinh tế vĩđang tranh lun vi nhau. Nn kinh tế mà h đang nói
đến là mt nn kinh tế m nh, đang hot động dưới cơ chế t giá hi đoái c định và
vn di chuyn hoàn toàn t do.
Nhà chính sách 1: Để tăng sn lượng thc, chúng ta nên áp dng chính sách tin t m
rng. Nhưng mà chính sách này thường xy ra hin tượng by tin (liquidity trap).
Nhưng do vn di chuyn hoàn toàn t do, chính sách tin t m rng không kéo theo
gim lãi sut và thúc đẩy đầu tư. Do vy mà bt k s gia tăng cung tin ca ngân hàng
nhà nước s không có tác động trc tiếp làm tăng sn lượng thc”
Nhà chính sách 2: “Anh cn phi xem li ghi chú bài ging v kinh tế vĩ mô thi k đại
hc. Chính sách tin t không bao gi có hiu qu trong cơ chế t giá hi đoái c định và
vn di chuyn t do. Tuy nhiên, vn đề anh đề cp đến v chính sách tin t m rng
không kéo theo gim lãi sut và thúc đẩy đầu tư và không có tác động trc tiếp làm tăng
sn lượng thc chính xác là mt cơ chế hoàn ho ca hin tượng by tin”
Là mt nhà kinh tế tng được đào to t chương trình kinh tế hc ng dng và chính sách
công, anh ch hãy làm trung gian hoà gii cho cuc tranh lun này.