intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình dấu chân sinh thái

Chia sẻ: Le Van Hanh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:36

731
lượt xem
64
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dấu chân sinh thái (Ecological Footprint, EF) là một thước đo nhu cầu về các diện tích đất, nước có khả năng cho năng suất sinh học cần thiết để cung cấp thực phẩm, gỗ cho con người, bề mặt xây dựng cơ sở hạ tầng, diện tích hấp thụ CO2, khả năng chứa đựng và đồng hóa chất thải.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình dấu chân sinh thái

  1. DẤU CHÂN SINH THÁI Giảng viên:Nguyễn Thị Minh Nguyệt    
  2. Nhóm 7: Vũ Hùng Anh  Trần Văn Bé Ba  Phạm Thị Phương Châu  Nguyễn Văn Tự     
  3. I khái niệm Dấu chân sinh thái (Ecological Footprint, EF) là một  thước đo nhu cầu về các diện tích đất, nước có khả năng cho năng suất sinh học cần thiết để cung cấp thựhạ tầng, gỗệcho con ấpườụ bề mặt ả năngng ứơ sở c phẩm, di n tích h ng th i, CO , kh xây dự chc a    
  4. Các khái niệm thường gặp trong EF 1. Sức tải sinh học:  2. Đơn vị gha:  3. Diện tích đất và nước có khả năng cho năng suất sinh  học: 4. Tiêu thụ:  5. Dấu chân tiêu thụ:  6. Dấu chân diện tích canh tác:  7. Dấu chân diện tích đồng cỏ chăn nuôi:  8. Dấu chân diện tích rừng:  9. Dấu chân diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản:  10. Dấu chân diện tích xây dựng:  11. Dấu chân diện tích năng lượng:      12. Dấu chân CO2: 
  5. 1. Sức tải sinh học: Biocapacity (BC)  (BC) BC là khả năng của hệ sinh thái tạo ra vật chất   sinh học hữu dụng và hấp thụ chất thải do con  người  tạo  ra.  Sức  tải  sinh  học  của  một  vùng  được tính bằng đợn vị gha. Nếu BC thể hiện khả năng cung cấp các dạng   tài nguyên cho con người thì EF lại thể hiện nhu  cầu về các dạng tài nguyên của con người. Do  đó, ngoài việc tính toán EF ta cần phải tính BC  như  một  tiêu  chuẩn  để  đánh  giá  mức  độ  sử  dụng tài nguyên của con người. Năm 2003,  Thế  giới  có  11,2  tỷ ha  đất và  nước   có khả năng cho năng suất sinh học, và tính ra,  Sức tải sinh học theo  đầu người là 1,8 gha (với  dân số Toàn cầu là 6,3 tỷ người).    
  6. 2. Đơn vị gha: Để thuận lợi cho việc so sánh khả năng cho năng  suất sinh học giữa các nước, các vùng,… dấu chân sinh thái đã đưa ra Đơn vị global ha (gha), là một dạng đơn vị diện tích chuyển đổi:1gha = 1ha khoảng không gian cho năng suất sinh học bằng mức trung bình thế giới. Do mỗi dạng đất có năng suất khác nhau, nên 1 gha  sẽ tương đương với số ha khác nhau, ví dụ, 1 ha đất canh tác sẽ chiếm một diện tích chuyển đổi nhỏ hơn so với 1 ha đất đồng cỏ - có năng suất sinh học thấp hơn, hay nói cách khác, cần nhiều diện tích đồng cỏ hơn để tạo ra được một trữ lượng sinh học bằng trữ lượng sinh học của 1 ha đất trồng trọt tạo ra.    
  7. 3. Diện tích đất và nước có khả năng cho năng suất sinh học: Là diện tích cung cấp hoạt động quang hợp và tích  lũy sinh khối đáng kể cho con người sử dụng.Do đó, những vùng đất có thảm thực vật nghèo nàn hay nơi có sinh khối nhưng con người không sử dụng được thì không được tính vào diện tích này. Theo số liệu của FAO năm 2003, tổng diện tích này  của Thế giới là 11,2 tỷ ha    
  8. 4. Tiêu thụ: Là hoạt động sử dụng hàng hóa và dịch vụ. Nó bao  gồm cả việc sử dụng bản thân hàng hóa và dịch vụ, đồng thời cả các nguồn tài nguyên, năng lượng cần thiết để đưa sản đó đến tay người tiêu dùng. Chẳng hạn, việc tiêu thụ thức ăn không chỉ bao  gồm lượng thực vật hay động vật mà con người trực tiếp sử dụng mà còn cả lượng rác thải ra, mất mát trong quy trình chế biến hay thu hoạch, cũng như năng lượng cần thiết để sinh vật phát triển, để con người thu hoạch, chế biến và vận chuyển chúng. Lượng tiêu thụ của 1 quốc gia = sản xuất + nhập khẩu –xuất  khẩu.    
  9. 5. Dấu chân tiêu thụ: Là dạng thông thường, phổ biến nhất của thống kê  Dấu chân sinh thái. Nó là diện tích cần để cung ứng cho việc tiêu thụ của con người, bao gồm cả diện tích cần để sản xuất ra vật chất và đồng hóa lượng rác thải.    
  10. 6. Dấu chân diện tích canh tác: Diện tích canh tác được sử dụng để phát triển mùa  màng. Đây là loại diên tich cho năng suất sinh học ̣́ cao nhất. Dấu chân diên tich canh tác tính cho một cá nhân là ̣́  diện tích cần thiết để tạo ra toàn bộ sản phẩm mùa màng mà cá nhân đó tiêu thụ. Theo ước tính của FAO, năm 2003 có khoảng 1,5 tỷ  ha đất canh tác.    
  11. 7. Dấu chân diện tích đồng cỏ chăn nuôi: Dấu chân  đất  đồng cỏ và chăn nuôi là diện tích   đủ  để cung cấp  thịt, các  sản  phẩm  bơ sữa, da  và lông, nhưng các vật nuôi này không tiêu thụ  các  sản  phẩm  nông  nghiệp  mà  cư  trú  lâu  dài  trên các đồng cỏ. Dấu  chân  này  bao  gồm  chủ  yếu  là  sự  tiêu  thụ   các  sản  phẩm  từ  gia  súc,  cừu  và  dê,  ngoài  ra  còn  có  ngựa,  lừa,  và  lạc  đà,  đối  với  trung  bình  chung  thì  có  thể  chúng  không  đáng  kể  nhưng  đối  với  một  số  vùng  thì  các  sản  phẩm  này  rất  quan trọng. Theo số liệu 2003 của tổ chức FAO, có khoảng   xấp  xỉ  3,5  tỷ  ha  đồng  cỏ  tự  nhiên  và  bán  tự  nhiên trên Thế giới.    
  12. 8. Dấu chân diện tích rừng: Dấu chân đất rừng của một cá nhân là diện tích   cần thiết  để tạo ra các sản phẩm gỗ mà người  đó tiêu thụ. Nó bao gồm gỗ củi, than củi, gỗ nguyên liệu (kể   cả dạng gỗ xẻ, gỗ ván, và vật liệu cách nhiệt),  giấy và bìa các tông. Năm  2003,  Thế  giới  có  khoảng  3,9  tỷ  ha  đất   rừng, theo như số liệu điều tra của FAO.    
  13. 9. Dấu chân diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản: Dấu chân này tính cho một cá nhân là diện tích   cần  thiết  để  tạo  ra  được  các  sản  phẩm  cá  và  thủy hải sản khác mà người đó tiêu thụ. Diện  tích này cung  cấp toàn bộ lượng  cá biển,   giáp  xác,  thân  mềm,  cũng  như  các  sản  phẩm  thịt  cá  làm  thức  ăn  cho  động  vật.Số  liệu  của  FAO  cho  thấy  năm  2003,  toàn  Thế  giới  có  khoảng  1,9  tỷ  ha,  trong  đó,  diện  tích  nước  lục  địa chiếm khoảng 0,4 tỷ ha.    
  14. 10. Dấu chân diện tích xây dựng: Dấu chân đất xây dựng tính cho một cá nhân cụ thể  là diện tích cần để cá nhân đó xây dựng nhà ở, khu vui chơi, công sở,… cần thiết phục vụ đời sống. Cũng theo số liệu của FAO năm 2003, diện tích này  hiện nay trên Thế giới vào khoảng gần 0,2 tỷ ha    
  15. 11. Dấu chân diện tích năng lượng: Dấu chân năng lượng của một cá nhân là diện tích  cần thiết để đáp ứng nhu cầu về năng lượng của cá nhân đó. Bao gồm 4 dạng : năng lượng hóa thạch (than, dầu,  và khí thiên nhiên), năng lượng sinh khối (gỗ nhiên liệu và than củi), năng lượng hạt nhân và năng lượng nước. Dấu chân của việc đốt cháy năng lượng hóa thạch  được tính là diện tích rừng cần thiết để hấp thụ lượng CO2 thải ra, không tính lượng đã bị hấp thụ bởi biển và đại dương.    
  16. 11. Dấu chân diện tích năng lượng: Dấu chân của năng lượng sinh khối là diện tích  rừng cần để tạo ra được sinh khối đó. Dấu chân của năng lượng hạt nhân là dấu chân tính  cho điện năng sản xuất từ năng lượng hạt nhân đó. Dấu chân của thủy năng là diện tích mà trên đó  người ta xây các con đập và các hồ chứa nước phục vụ cho các công trình thủy điện.    
  17. 12. Dấu chân CO : 2 Dấu chân CO của một cá nhân là diện tích cần để    
  18. 12. Dấu chân CO2: Người ta ước tính rằng có khoảng 1,8 Giga tấn C  được hấp thu vào đại dương mỗi năm (IPCC 2001), nhưng các tác động tiêu cực của nó lên sức tải sinh học của các thủy vực lại không được tính đến. Do vậy khi tính dấu chân CO2 cần phải trừ đi lượng CO2 được hấp thu vào đại dương (thường là 30%).    
  19. II Phương phap tinh Dâu ́ ́ ́ ́ chân sinh thai. Phương pháp Dấu chân xác định hai phần: trữ  lượng sinh thái (diện tích cho năng suất sinh học) và nhu cầu con người. Theo đó, trữ lượng sinh thái được tính cho sáu kiểu diện tích:    
  20. - Đất trồng trọt (Cropland): là diện tích được sử  dụng cho canh tác để thu lương thực, thức ăn gia súc và sợi bông, gồm 70 loại diện tích sơ cấp và 15 loại diện tích thứ cấp. - Đất chăn nuôi (Grazing land): là diện tích được  dùng để chăn nuôi động vật để lấy thịt, da, len và sữa, gồm đồng cỏ tự nhiên và bán tự nhiên. - Rừng: gồm rừng tự nhiên và rừng trồng để thu gỗ  nhiên liệu, gỗ tròn.    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2