Sự tự tụ tiêu
Phạm Văn Tiến 0413157
Lê Minh Tiến
Từ Khánh Long
Trần Văn Tiến
Xét hiện tượng quang phi tuyến bậc ba, khi vét tơ phân cực của môi trường có dạng:
2
3
P
E
E
E
...(4.3.1) Nếu sóng ánh sáng tới có dạng
E
E
t
k z
)
0 c o s (
Thì
P
cos(
t kz
)
cos 2(
t kz
)
E 0
2 E 0 2
2 E 0 2
cos(
t kz
)
cos3(
t kz
)(4.3.2)
3 E 0
3 4
3 E 0 4
Nếu chỉ quan tâm đến các số hạng có cùng
tần số
cos(
t
kz
)
(4.3.3)
P 1
3 E 0
3 4
E 0
3 4
3 E E 0
Ta có:
D
E
0 r
0
E P 1
Suy ra:
P
1
r
1 E
0
Đưa vào (4.3.3) ta có:
1P
2
3 0
n
1
(4.3.4)
r
E 3 4 0 0
Với là độ thẩm điện tuyến tính
0
1
Ta đặt:
2 n
và
n
2
1
0
3 8 0
Khi đó:
2
2
n
n
E
( 4 .3 .5 )
2 t
2 0
n 2 2 n
1
n
Do nên
2n
Suy ra
2
n
tn
n E 2
0 ( 4 .3 .6 )
2
tn r ( )
E r 0 ( )
r
r
0
0
2
tn
n n E 2 0
0
Chùm Gauss trong môi trường chiếc suất
n 2
ở đó
Khảo sát phương trình sóng đối với điện trường,
2
2
khi chiếc suất được biểu diễn E
2
2 E
2 n
0(4.3.7)
2 nn E 2 2 0
2 E 2 t
tn 2 c
1 2 c
E 2 t
Xét chùm tia lan truyền dọc trục z và phân cực
dọc trục x
i (
t
k t
)
E
k c
e
( 4 . 3 . 8 )
E e 0
x
1 2
Giả thiết:
2
0
0
E 2 z
Suy ra
2
ikz
ikz
e
2 k E
ik 2
E e 0
0
2
z
E 0 2 z
T
2
2
E
E
c o s
td t
2 0
1 2 T
0
2
E
2
Và
E
0 2
Ta nhận được(4.3.7) dưới dạng:
2
2
E
2
ik
E
E
0(4.3.9)
2
0
0
0
E 0 z
2 k n n
0
n
Trong đó
k
c
2
2
2
2
2
x
y
Nếu phương trình sóng tuyến
0
2
n tính trong chất điện môi
2
là hệ qủa của nhiễu xạ
0E
0
2 E - Nếu
0
=> biểu diễn sự lan truyền sóng phẳng
Với là bán kính của chùm
0a
2
E
0
2 a E 0
0 ( 4 .3 .1 0 )
2
2
Giả thiết
(cid:0)
E
E
2 a E
0
0
0
2 k n n
2
hay
(cid:0)
a
E
( 4 . 3 . 1 1 )
2 0
0
n 2 k n
=> sự tự tụ tiêu sẽ khử sự nhiễu xạ
ta có:
2
0
I
E
0
n c 2
Suy ra công suất ngưỡng của sự tự tụ tiêu
2
a (
)
I
P c
2 0
2 a E 0
0
nc 0 2
n
n c 0 2 k n 2
2 n c 0 2 k n
2
2
2
2
( 4 .3 .1 2 )
c 0 8 n
2
Nhận xét:
Kết quả phù hợp khá tốt với kết quả tính toán bằng phương pháp số của phương trình vi phân
Công suất ngưỡng của sự tự tụ tiêu không
lớn lắm
Giả sử chúng ta có
ikS r
(
)
)
A r e (
)
(4.3.13)
E r 0 (
r
r
Với S, A: hàm số thực theo S( ) hàm eikonal
Từ (4.3.13) và (4.3.9) ta có:
2
2
(
A
S
)
a 0(4.3.14 )
A z
2
2
(
S
)
b (4.3.14 )
S z
2 ( A ) 2 k A
2 n A 2 n
Đối với chùm Gass ta có
2
r
2 (
Z
)
A r ( )
e
( 4.3 .1 5)
A 0 0 Z ( )
Với chùm đối xứng trục
e
r
2
2 1
2
r
r
1 r Đưa (4.3.15) vào (4.3.14) ta nhận được
phương trình của S
2
2
2
1
1
0(4.3.16)
2
r
1 r
r 4 2
S r
d dZ
r 2 2 2
Phương trình có nghiệm
2
S r z ( , )
(4.3.17)
r 2
d dZ
Ta được
2
2
2
r
2
2
r
e
(4.3.18)
2 2
d dZ
k
2 n A 2 0 n
r 2 2 2 2
1
Vậy
Dạng chùm Gass bảo toàn khi lan truyền trong môi
trường phi tuyến
(
,
r
)
=>sự gần đúng quang sai thực
z tế chỉ gần trục z
=>
2
2
2
r
2
e
1
(4.3.19)
r 2 2
=>
2
2
n A 2
2 0
4 2 k
2 0 n
(4.3.20)
2
2
d dz
Ta thấy và thì nghiệm
(0) 0
'(0)
0
của (4.3.20) có dạng
2
1 2
)
Z
1
1
( 4 .3 .2 1)
0
z z
P P c
2 0
( Trong đó
n c
A
2 0
2 0 ( 4 .3 .2 2 ) a
P
công suất chùm
0 4
2
P
( 4 . 3 . 2 2
b
)
c
c 0 8 n
2
k
n
2 0
2 0
z
( 4 . 3 . 2 2
c
)
0
2
Nhận xét
P c
P Khi
1 2
(
Z
)
( 4 . 3 . 2 3 )
z z
0
1
P
P c
khi
)z (
0
=>nhiễu xạ và
tự tụ tiêu đã bù trừ với nhau chùm không mở rông cũng không hội tụ khi lan truyền => tự - bãy
a) z
Self waveguide
z b)
Trên khoảng cách
1 2
z
z
( 4 .3 .2 4 )
1
s
0
P P c z (
)
0
thì chùm hội tụ
=> cường độ
a) 2a
z1
b)
2a
Sự truyền ánh sáng trong môi trường phi tuyến a) và sơ đồ
tương đương b)
x d f
z I
a)
(a)2D output beam profile; from left to right: no applied field, 300 V/cm, 700 V/cm and 1000 V/cm; the arrow indicates the direction of the applied electric field; (b) Output beam profile along the central horizontal line for different applied electric fields. The input power is 200 mW, corresponding to a 20 W/cm2 peak intensity. The beam waist is 25 mm.
b)
(a) Typical data for a 3 mm cell length where no self-focusing occurs. Due to overexposure,the actual intensity ratios are not faithfully reproduced. (b) Simultaneous 1.5 cm spacerFabry-Perot interferometer analysis of all
three beams from the 3 mm cell.
(a) Image of a laser beam emerging from a 50-cm cell of CS2 and exhibiting large- and small-scale trapping. Magnication is 30x. The bright central portion is the large-scale trapped beam; the many small bright laments demonstrate the small-scale trapping. The broad disk and ring of light are the untrapped beam diffracting from the initial pinhole. (b) Raman Stokes radiation under conditions similar to (a). Magnication 50x. From [12].
Plots of the peak intensity and the beam width inside the hollow waveguide as a function of propagation distance for PPcr lb 0.5.