CÁC PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN BẢN ĐỒ
PHƯƠNG PHÁP VÙNG PHÂN BỐ
(AREAN)
Nhóm thực hiện: Nhóm 1
Nguyễn Thiện Tín
Trương Minh Đạt
Nguyễn Văn Ngây
Phạm Hồng Tân
Nguyễn Bằng Phi
Nguyễn Thị Kiều Trinh
Trần Thị Hồng Diễm
Đặng Thị Thúy
Bùi Thị Bảo Yến
NỘI DUNG
I. Phương pháp vùng phân bố
1. Khái niệm
2. Ký hiệu
3. Cách biểu đạt
4. Ứng dụng
II. Phân loại các phương pháp biểu hiện bản đồ
I. PHƯƠNG PHÁP VÙNG PHÂN BỐ I. PHƯƠNG PHÁP VÙNG PHÂN BỐ
1. Khái niệm: 1. Khái niệm:
Phương pháp này dùng để chỉ không gian Phương pháp này dùng để chỉ không gian phân bố của một đối tượng, hiện tượng nào đó. phân bố của một đối tượng, hiện tượng nào đó. Tùy theo đặc điểm phổ biến hiện tượng trong Tùy theo đặc điểm phổ biến hiện tượng trong phạm vi phân bố của mình có thể là liên tục, phạm vi phân bố của mình có thể là liên tục, rộng khắp (như vùng phân bố băng hà) hay tản rộng khắp (như vùng phân bố băng hà) hay tản mạn (như vùng trồng bông). mạn (như vùng trồng bông).
I. PHƯƠNG PHÁP VÙNG PHÂN BỐ I. PHƯƠNG PHÁP VÙNG PHÂN BỐ 2. Ký hiệu: 2. Ký hiệu:
Phương pháp này thường sử dụng các dạng Phương pháp này thường sử dụng các dạng
ký hiệu sau: ký hiệu sau: + Đường ranh giới + Đường ranh giới + Nền màu + Nền màu + Ký hiệu tượng trưng + Ký hiệu tượng trưng
I. PHƯƠNG PHÁP VÙNG PHÂN BỐ I. PHƯƠNG PHÁP VÙNG PHÂN BỐ
3. Cách biểu đạt: 3. Cách biểu đạt:
Để khoanh vùng, ta vẽ ranh giới bao bọc các hiện Để khoanh vùng, ta vẽ ranh giới bao bọc các hiện tượng đó bằng độ dày của nét. Sau đó dùng màu, nét tượng đó bằng độ dày của nét. Sau đó dùng màu, nét trải hoặc kí hiệu hay viết tên hiện tượng vào khoanh trải hoặc kí hiệu hay viết tên hiện tượng vào khoanh vùng. vùng.
Những khoanh vùng mà ranh giới không rõ ràng Những khoanh vùng mà ranh giới không rõ ràng trên thực địa thì chỉ trải nét, vẽ kí hiệu hoặc viết tên trên thực địa thì chỉ trải nét, vẽ kí hiệu hoặc viết tên đối tượng mà không vẽ ranh giới hiện tượng. đối tượng mà không vẽ ranh giới hiện tượng.
a) d)
b) e)
c) f)
Các hình thức biểu hiện khác nhau của phương pháp vùng phân bố trên bản đồ
a. Ranh giới được xác định; b. và c. Ranh giới chưa xác định chính xác; d. và e. Ranh giới không xác định; f. Khái quát
Các dạng khoanh vùng thường gặp: Các dạng khoanh vùng thường gặp:
: là khoanh vùng mà ngoài Khoanh vùng tuyệt đối Khoanh vùng tuyệt đối: là khoanh vùng mà ngoài khoanh vùng đó ta không thấy hiện tượng xuất hiện lặp khoanh vùng đó ta không thấy hiện tượng xuất hiện lặp lại ở nơi khác. lại ở nơi khác.
Ví dụ: Khu vực sinh sống của loài gấu trắng. Ví dụ: Khu vực sinh sống của loài gấu trắng.
: nhiều khoanh vùng của hiện Khoanh vùng tương đối: nhiều khoanh vùng của hiện Khoanh vùng tương đối tượng đó được phát triển lặp lại ở nhiều nơi tượng đó được phát triển lặp lại ở nhiều nơi
Ví dụ: Phân bố các loại cây công nghiệp. Ví dụ: Phân bố các loại cây công nghiệp.
: khi bản đồ có diện tích nhỏ Khoanh vùng mở: khi bản đồ có diện tích nhỏ Khoanh vùng mở
hơn diện tích khoanh vùng hiện tượng. hơn diện tích khoanh vùng hiện tượng.
Khoanh vùng đóng
: khi bản đồ có diện tích lớn Khoanh vùng đóng: khi bản đồ có diện tích lớn hơn khu vực có hiện tượng được khoanh vùng. hơn khu vực có hiện tượng được khoanh vùng.
Ngoài ra còn có thể biểu hiện theo vùng tập Ngoài ra còn có thể biểu hiện theo vùng tập trung và vùng phân tán. trung và vùng phân tán.
Về khả năng biểu hiện, phương pháp Về khả năng biểu hiện, phương pháp khoanh vùng có thể phản ánh được các đặc khoanh vùng có thể phản ánh được các đặc trưng về số lượng và động lực của đối tượng trưng về số lượng và động lực của đối tượng thông qua việc kết hợp với các dấu hiệu phụ. thông qua việc kết hợp với các dấu hiệu phụ.
Phản ánh số lượng
Phương pháp khoanh vùng
Phản ánh động lực
Đặc trưng về số lượng của đối tượng Đặc trưng về số lượng của đối tượng có thể được phản ánh bằng các chỉ số số có thể được phản ánh bằng các chỉ số số lượng hoặc kí hiệu biểu đồ trong các vùng lượng hoặc kí hiệu biểu đồ trong các vùng phân bố. Trong trường hợp này, các biểu phân bố. Trong trường hợp này, các biểu đồ được xây dựng như phương pháp bản đồ được xây dựng như phương pháp bản đồ biểu đồ. đồ biểu đồ.
Đặc trưng về động lực của đối tượng Đặc trưng về động lực của đối tượng được thể hiện bằng những đường viền có được thể hiện bằng những đường viền có màu sắc khác nhau đặc trưng cho các thời màu sắc khác nhau đặc trưng cho các thời gian khác nhau. Song sự kết hợp này là gian khác nhau. Song sự kết hợp này là không phổ biến vì bản chất của phương không phổ biến vì bản chất của phương pháp khoanh vùng là biểu hiện đặc trưng pháp khoanh vùng là biểu hiện đặc trưng chất lượng. chất lượng.
I. PHƯƠNG PHÁP VÙNG PHÂN BỐ I. PHƯƠNG PHÁP VÙNG PHÂN BỐ 4. Ứng dụng: 4. Ứng dụng:
Phương pháp khoanh vùng là phương Phương pháp khoanh vùng là phương pháp biểu thị nội dung phụ, nội dung bổ pháp biểu thị nội dung phụ, nội dung bổ sung và thường gặp trên các bản đồ kinh sung và thường gặp trên các bản đồ kinh tế, nông nghiệp, bản đồ địa lý tự nhiên. tế, nông nghiệp, bản đồ địa lý tự nhiên.
Phương pháp này được sử dụng rộng rãi Phương pháp này được sử dụng rộng rãi để chính xác hóa địa lý biểu hiện thống kê để chính xác hóa địa lý biểu hiện thống kê – hình thức đối với các hiện tượng kinh tế – hình thức đối với các hiện tượng kinh tế xã hội bằng phương pháp đồ giải. xã hội bằng phương pháp đồ giải.
Bản đồ kinh tế Nam bộ sử dụng phương pháp vùng phân bố (Nguồn: Atlas Việt Nam)
Bản đồ quy hoạch chung cư Hà Nội mới mở rộng 2030 đến 2050
Các vùng của Việt Nam
* So sánh phương pháp vùng phân bố với * So sánh phương pháp vùng phân bố với các phương pháp khác các phương pháp khác
Phương pháp vùng phân bố rất dễ nhầm lẫn Phương pháp vùng phân bố rất dễ nhầm lẫn với phương pháp nền chất lượng và đồ giải với phương pháp nền chất lượng và đồ giải (Cartogam) nhưng về bản chất thì chúng rất (Cartogam) nhưng về bản chất thì chúng rất khác nhau: khác nhau:
+ Đồ giải: biểu hiện cường độ trung bình (về lượng) + Đồ giải: biểu hiện cường độ trung bình (về lượng)
của hiện tượng. của hiện tượng.
+ Nền chất lượng: biểu hiện đặc tính (về chất) của + Nền chất lượng: biểu hiện đặc tính (về chất) của
hiện tượng. hiện tượng.
+ Vùng phân bố: biểu hiện cụ thể các hiện tượng + Vùng phân bố: biểu hiện cụ thể các hiện tượng
phân bố phân tán, riêng lẻ. phân bố phân tán, riêng lẻ.
Ngoài phân tích về bản chất, chúng ta còn Ngoài phân tích về bản chất, chúng ta còn có thể tìm thấy ở phương pháp vùng phân bố sự có thể tìm thấy ở phương pháp vùng phân bố sự chồng chéo của các đường ranh giới hoặc phân chồng chéo của các đường ranh giới hoặc phân bố không liên tục… nhưng ở phương pháp nền bố không liên tục… nhưng ở phương pháp nền chất lượng không cho phép điều đó chất lượng không cho phép điều đó
Bản đồ thành lập từ phương pháp
Bản đồ thành lập từ phương pháp nền chất lượng đồ giải
Bản đồ công nghiệp chung Việt Nam
PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP II. PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP II. BIỂU HIỆN BẢN ĐỒ BIỂU HIỆN BẢN ĐỒ
Các phương pháp biểu hiện bản đồ
Dạng điểm Dạng đường Dạng vùng
Phương pháp ký hiệu Phương pháp đường đồng mức Phương pháp chấm điểm
Phương pháp biểu đồ định vị Phương pháp nền chất lượng
Phương pháp đường chuyển động
Phương pháp vùng phân bố
Phương pháp ký hiệu dạng đường
Phương pháp bản đồ, biểu đồ
Phươngpháp đồ giải