Bo co nhanh
Báo cáo nhanh
W&S Online Market Research (Vietnam 2012)
Thời gian khảo st: 25.10.2012 - 28.10.2012
Tổng mẫu nghiên cứu: 300 mu
Giới tính: Nam và Nữ
Tỉnh thành: Tp Hồ Chí Minh và Hà Nội
Điều kiện mẫu nghiên cứu: Có sử dụng phương tiện xe buýt trong vòng 3 thng gần đây từ
07.2012 - 10.2012
04.12.2012
Mức độ hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ của xe
buýt
1. Phương tiện giao thông đ s dụng trong 1 thng gn đây nhất (N=516) <MA>
73.3% những người tham gia khảo st sử dụng v lưt khi đi xe buýt.
Mức chi phí đi li ng thng thay đổi tu theo tần sut sử dụng xe buýt ca cc đp viên. Tuy
nhiên, hơn 90% cho bit tổng số tiền h chi cho việc đi xe buýt trung bnh trong 1 thng 50.000 -
100.000 VNĐ.
Những người đi xe buýt đưc khảo st cho bit "thỉnh thoảng" có gặp phải những tệ nn. Trong
đó, h thường xuyên gp tnh trng "Móc túi/Móc điện thoi" (86.7%) trên xe buýt.
"Hỏi người thân/bn bè" là cch mà nhiều người thường sử dụng khi muốn tm cc tuyn xe
buýt cần đi (63.7%). Điều này cho thy thói quen tự tm kim thông tin cc tuyn xe buýt thông qua
bản đồ và tra cứu online trên website ca hệ thống xe buýt vẫn chưa phổ bin Việt Nam.
Người dân kh hài lòng về gi v xe buýt hiện nay (đưc đnh gi 3.51/5 điểm). Tuy nhiên, cht
lưng cơ s vật cht cũng như thi độ phục vụ ca nhân viên cần đưc tip tục cải thiện để phục v
người dân tốt hơn ý kin ca những người tham gia khảo st.
Có 516 đp viên đưc hỏi về 3 loi phương tiện thường xuyên sử dụng trong vòng 3 thng gần đây
th ngoài xe my là phương tiện đưc sử dụng nhiều nht, xe buýt cũng đưc chn nhiều thứ hai với
tỉ lệ 77.7%
2.BÁO CÁO CHI TIẾT
1.TÓM TẮT KẾT QUẢ KHẢO SÁT
28.4%
43.6%
51.9%
77.7%
96.1%
Các phương tiện
khác
Xe đạp
Xe ô tôXe buýt
Xe máy
2.Lý do s dụng xe buýt (N=300 )<MA>
2.1 Lý do đi xe buýt - theo khu vực
.
2.2 Lý do đi xe buýt - theo độ tuổi
Cc nhóm tuổi khc nhau th lý do đi xe buýt cũng khc nhau. Nu những người trong độ tuổi từ 16
- 39 ch yu đi xe buýt v gi rẻ/muốn tit kiệm tiền th những người từ 40 tuổi tr lên đi xe buýt v
muốn trnh hít khói bụi, và không phải lo ngi thời tit là lý do chính.
Lý do hàng đầu khin nhiều người chn xe buýt làm phương tiện đi li chính đó là v giá vé rẻ và
muốn tiết kiệm tiền, chim 64.0% trên tổng số 300 đp viên đã đưc chn lựa để tin hành khảo
st. Tránh hít khói bụi (48.0%) và không cần lo ngại vấn đề thời tiết ( 44.0%) lần lưt là hai lý do
ưu tiên  vị trí thứ hai và thứ ba.
Khi so snh về lý do đi xe buýt gia hai khu vực Hà Nội và Hồ Chí Minh, khảo st cho thy mt kt
quả kh thú vị là t lệ người dân Hà Nội muốn đi thử xe buýt hay đi xe buýt để bảo vệ môi trường
cao hơn hn người dân  Tp Hồ Chí Minh.
1.0%
1.0%
4.3%
20.3%
21.7%
24.0%
25.7%
30.7%
34.0%
35.3%
42.7%
44.0%
48.0%
64.0%
Lý do khác
Vì chưa đủ tuổi đi
Muốn đi thử
Muốn ngắm nhìn
Muốn bào vệ môi
Có thể ngủ, đọc sách
Không có phương
Tiện lợi(nhà gần
An toàn
Đỡ mệt hơn
Đường xa không
Không cần lo ngại
Tránh hít khói bụi
Giá rẻ/ Muốn tiết
39.6%
33.9% 39.2%
28.6%
49.5%
37.9% 41.2%
35.7%
49.5%
38.7%
43.1% 50.0%
53.2%
44.4% 43.1%
57.1%
78.4%
58.9%
49.0%
57.1%
Từ 16 - 22 tuổi Từ 23 - 20 tuổi Từ 30 - 39 tuổi Từ 40 tuổi trở
lên
Vì đi bằng xe buýt an toàn
Không cần lo ngại thời tiết
Đường xa không hợp đi xe máy
Tránh hít khói bụi
Giá rẻ/Muốn tiết kiệm tiền
3.Loại vé xe buýt thường s dụng N=300 <SA>
3.1 Vé sử dụng theo khu vực:
3.2 Loại vé sử dụng theo độ tuổi
Với cc nhóm tuổi khc nhau, th loi v thường sử dụng khi đi xe buýt cũng khc nhau.Với độ tuổi
từ 16-22 tuổi ch yu là nhóm hc sinh, sinh viên th v tập dùng cho hàng thng đưc sử dụng
nhiều nht (51.4%).Với nhóm người từ 23 tuổi tr lên th v lưt li là loi v đưc sử dụng thường
xuyên hơn cả.
Theo kt quả điều tra  hai khu vc Hà Nội và Hồ Chí Minh th v lưt đưc rt nhiều người sử
dụng khi quyt định di chuyển bằng xe buýt.
Từ 16- 22 tuổi
Từ 30- 39 tuổi
Từ 23- 29 tuổi
Từ 40 tuổi trở lên
7%
23%
70%
Hồ Chí Minh
Vé tập dành cho đối tượng hành khách khác
Vé tập dành cho đối tượng học sinh/sinh viên
Vé lượt
9%
15%
76%
Hà Nội
Vé tập dành cho đối tượng hành khách khác
Vé tập dành cho đối tượng học sinh/sinh viên
Vé lượt
4.Chi phí đi xe buýt cho 1 thng N=300 <SA>
5. Cch tra tuyến xe buýt N=300 <MA>
Với đối tưng mẫu nghiên cứu là những
người thường xuyên đi xe bus th chi phí
chi trả trung bnh cho 1 thng nu có sử
dụng loi phương tiện này là từ 50.001 -
100.000 VNĐ (30.7%).
Người dân  Tp Hồ Chí Minh thường chi
trả khoảng từ 20.001 - 50.000 VNĐ / 1
thng (35.3%) và người dân  Hà Nội chi
Có nhiều cch để giúp người dân tra cứu ra tuyn xe buýt cần đi. Từ kt quả khảo st ca 300 người
tham gia ti Tp Hồ Chí Minh và Hà Nội th hỏi người thân/bạn bè chỉ dẫn là biện php đưc nhiều
người chn lựa nht, chim (67.3%). Ngoài ra việc hỏi chính nhân viên/bác tài xe buýt cũng là cch
mà nhiều người thường sử dụng (55.7%). Điều này cho thy thói quen tự tm kim thông tin cc
tuyn xe buýt thông qua bản đồ và tra cứu online trên website ca hệ thống xe buýt vẫn chưa phổ
bin Việt Nam.
31.3% 35.3%
22.7% 9.3% 1.3%
30.0% 23.3%
39.3%
6.7% 0.7%
Dưới 20.000
VNĐ Từ 20.000 -
50.000 VNĐ Từ 50.001 -
100.000 VNĐ Từ 100.001 -
200.000 VNĐ Từ 200.001 -
300.000 VNĐ Trên 300.000
VNĐ
Hồ Chí Minh Hà Nội
0.3%
18.0%
23.0%
48.3%
51.7%
54.0%
55.7%
67.3%
Khác
Gọi điện thoại hỏi tổng đài xe buýt
Các website dò tìm khác (Ngoài website
chính của hệ thống xe bus thành phố)
Tra trên bảng đồ xe buýt giấy
Tìm kiếm trên website chính của hệ thống xe
buýt thành phố
Sơ đồ hướng dẫn tuyến xe tại các trạm chờ
Hỏi nhân viên / bác tài xe buýt
Hỏi người thân / bạn bè
0.3%
0.7%
8.0%
31.0%
29.3%
30.7%
Trên 300.000 VNĐ
200.001 - 300.000 VNĐ
100.001 - 200.000 VNĐ
50.001 - 100.000 VNĐ
20.000 - 50.000 VNĐ
20.000 VNĐ
Tổng