THUỐC GENERIC VÀ
TƢƠNG ĐƢƠNG SINH HỌC
GSTS. LÊ QUAN NGHIỆM
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM
1
Nội dung
Giới thiệu vấn đề thuốc generic và tƣơng
đƣơng sinh học
Khái niệm sinh khả dụng (SKD) của thuốc
và tƣơng đƣơng sinh học (TĐSH)
Ý nghĩa của TĐSH và chất lƣợng thuốc
Qui định về Sinh khả dụng của thuốc &
Tƣơng đƣơng sinh học tại Việt nam
Kết luận
Giới thiệu vấn đề thuốc generic và
tương đương sinh học
Khái niệm thuốc generic
Thuốc Generic là một thuốc thành phẩm nhằm thay thế một thuốc phát minh được sản xuất không có giấy phép nhượng quyền của công ty phát minh và đưa ra thị trường sau khi bằng phát minh hoặc các độc quyền đã hết hạn (WHO & VN )
Thuốc generic = thuốc phiên bản, thuốc mang tên gốc Thuốc generic mới: dược phẩm mới từ dược chất generic Dạng mới, công thức kết hợp mới trên cơ sở cải tiến hoặc
Phát triển đường dùng mới Phát triển hệ thống mang thuốc mới
thích ứng thị trường
Sự phát triển thuốc generic
- Chiến lƣợc phát triển của nhiều Công ty dƣợc - Đƣợc quan tâm và thúc đẩy phát triển ở nhiều nƣớc - Hệ quả: - Đa dạng hoá sản phẩm trên thị thường: một loại DC có nhiều sản phẩm nguồn gốc khác nhau - Nhu cầu đánh giá chất lượng của thuốc generic? - Vấn đề tương đương sinh học của thuốc generic? - Nhu cầu phát triển hành lang pháp lý, cấp phép lưu hành thuốc generic?
Vấn đề Tƣơng Đƣơng Sinh Học
Từ thập kỷ 60: vấn đề TĐSH đƣợc quan tâm trong
phạm vi từng quốc gia và quốc tế liên quan đến chất
Vấn đề ngày càng quan trọng và phức tạp do:
Sự phát triển của công nghiệp dƣợc phẩm.
Một DC có nhiều dạng bào chế, nhiều nguồn gốc khác
lƣợng và qui chế quản lý dƣợc phẩm
nhau.
Đặc biệt sự phát triển thuốc generic…
Sự phát triển của thuốc generic và quy định về SKD & TĐSH
USA: 1974 báo cáo của Uỷ ban thuộc quốc hội Mỹ Các luật và tiêu chuẩn DP hiện có không đảm bảo
Sự thay đổi SKD là nguyên nhân một số thất bại trong
TĐSH
Các phƣơng pháp phân tích và NC về SKD đã có sẵn Không cần thiết xác định SKD ở tất cả dƣợc phẩm 7 - 1 - 1977: Luật về SKD và TĐSH có 2 phần chính: Yêu cầu và kỹ thuật xác định SKD của dạng thuốc Yêu cầu về thiết lập TĐSH
trị liệu
Sự phát triển của thuốc generic và quy định về SKD & TĐSH
Việt Nam TT 08/2010/TT-BYT ngày 26/4/2010: hướng dẫn báo cáo số liệu nghiên cứu SKD/TĐSH trong đăng ký thuốc, áp dụng từ 1/10/2010
Khái niệm sinh khả dụng (SKD) của thuốc và Tƣơng đƣơng sinh học(TĐSH) Bioavailability (BA) and Bioequivalence (BE)
9
SKD của thuốc
Là đặc tính của dạng thuốc chỉ tốc độ và
mức độ của:
Thành phần hoạt tính, Nhóm có hoạt tính, và/hoặc chất chuyển hóa có họat tính Đƣợc hấp thu vào tuần hoàn chung và sẵn
sàng ở nơi tác động
SKD của thuốc
Đối với dƣợc phẩm không nhằm hấp thu
vào máu
SKD đƣợc đo lƣờng bằng các tiêu chí phản
ánh tốc độ và mức độ của Thành phần có hoạt tính Nhóm có hoạt tính Chất chuyển hóa có hoạt tính Sẵn sàng ở nơi tác động
SKD CỦA THUỐC
SKD đƣợc xác định
bằng các thông số dƣợc động học:
Tmax: tốc độ hấp thu Cmax: mức độ và tốc
độ hấp thu
AUC: mức độ hấp thu (Area Under the Curve)
Đồ thị nồng độ thuốc trong huyết tƣơng theo thời gian
Tƣơng quan giữa tốc độ, mức độ hấp thu và nồng độ thuốc trong huyết tƣơng/tại nơi tác động
Chuyển hóa
Phân phối
Thải trừ
Hấp thu
Sinh khả dụng
Dạng thuốc
Nồng độ thuốc
trong máu
AUC Cmax Tmax
Tƣơng quan giữa sinh khả dụng và nồng độ thuốc trong huyết tƣơng/tại nơi tác động và hiệu quả trị liệu
Dạng thuốc
Hấp thu
Thụ thể
Phân tử thuốc
Sinh khả dụng
Nồng độ thuốc
trong máu
Cân bằng động
Hiệu quả
Nồng độ thuốc
tại nơi tác động
Ý nghĩa SKD của thuốc
Tốc độ và mức độ hấp thu: => tạo nồng độ thuốc trong huyết tƣơng/tại nơi
tác động
=> tạo hiệu quả trị liệu SKD là cơ sở đánh giá hiệu quả trị liệu của dạng
thuốc
Đánh giá bằng phƣơng pháp dƣợc động học Đánh giá trong giai đoạn tiền lâm sàng Hai thuốc có SKD tƣơng đƣơng = TĐSH => đƣợc chấp nhận là tƣơng đƣơng trị liệu
Tƣơng đƣơng sinh học ( bioequivalents )
Hai chế phẩm tƣơng đƣơng bào chế hoặc chế
phẩm bào chế là TĐSH khi :
SKD không khác nhau có ý nghĩa thống kê
Mức khác biệt đƣợc chấp nhận: nhỏ hơn hoặc
bằng 20% hoặc có thể thay đổi tùy từng trƣờng hợp và phƣơng pháp xác định cụ thể.
Tƣơng đƣơng sinh học ( bioequivalents )
Mức độ hấp thu (AUC, Cmax ) không khác nhau
Sự khác nhau về tốc độ hấp thu (tmax) do cố ý, đƣợc ghi trong nhãn, không quan trọng với việc đạt nồng độ trị liệu trong cơ thể trƣờng hợp điều trị bệnh mạn tính và đƣợc xem không có ý nghĩa lâm sàng
Tƣơng đƣơng sinh học (Bioequivalent - BE)
u á m g n o r t c ố u h t ộ đ g n ồ N
Thời gian
Ý nghĩa của TĐSH và chất lƣợng thuốc
Khi thuốc generic đƣợc công nhận tƣơng đƣơng sinh học thì đƣợc cơng nhận tƣơng đƣơng trị liệu => có thể thay thế thuốc phát minh mà không cần bất kỳ một sự điều chỉnh liều hoặc theo dõi sử dụng nào
Tương đương trị liệu
Thuốc phát minh
Thuốc Generic
Sinh khả dụng
Sinh khả dụng
Tương đương sinh học =
THUỐC GENERIC
=
+
TƢƠNG ĐƢƠNG TRỊ LIỆU
TƢƠNG ĐƢƠNG SINH HỌC
TƢƠNG ĐƢƠNG BÀO CHẾ/DƢỢC PHẨM
Ý nghĩa của tƣơng đƣơng sinh học
Hai dƣợc phẩm TĐSH: Đƣợc chấp nhận là tƣơng đƣơng trị liệu Cho phép áp dụng hồ sơ ADNA (Abbreviated New Drug
Application) trong đăng ký thuốc
Hai dƣợc phẩm không TĐSH: Phải nghiên cứu kết quả trị liệu qua lâm sàng Không áp dụng hồ sơ ADNA Xem lại công thức, kỹ thuật bào chế
So sánh yêu cầu hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc của NDA và ANDA
Thuốc Brand name
Thuốc Generic
New Drug Application (NDA)
Abbreviated New Drug Application (ANDA)
1. Dƣợc chất
1. Dƣợc chất
2. Quy trình sản xuất
2. Quy trình sản xuất
3. Kiểm tra giám sát
3. Kiểm tra giám sát
4. Nội dung nhãn
4. Nội dung nhãn
5. Nghiên cứu trên động vật
6. Nghiên cứu lâm sàng
5. Nghiên cứu Tƣơng đƣơng sinh học
(Bioequivalence)
7. Nghiên cứu sinh khả dụng
Giảm chi phí nghiên cứu + không còn độc quyền + có cạnh tranh => giá thuốc Generic thấp hơn thuốc Brand name
Lợi ích của việc xác định TĐSH
- Nhà sản xuất có thể tự khẳng định chất lƣợng đích thực
cho sản phẩm của mình
- Nhà quản lý có bằng chứng về hiệu quả điều trị và tính
an toàn của thuốc khi xem xét, thẩm định cấp phép lƣu
hành
- Thầy thuốc, dƣợc sĩ có thông tin về hiệu quả điều trị và
tính an toàn của thuốc để lựa chọn, thay thế thuốc trong
điều trị, mua... (Danh mục các thuốc tƣơng đƣơng trị
liệu trong sách cam)
Qui định về Sinh khả dụng của thuốc & Tương đương sinh học tại Việt nam
25
Qui định về Sinh khả dụng của thuốc & Tương đương sinh học tại Việt nam
TT 08/2010/TT-BYT ngày 26/4/2010: hướng dẫn báo cáo số liệu nghiên cứu SKD/TĐSH trong đăng ký thuốc, áp dụng từ 1/10/2010
Qui định về báo cáo SKD
Xác định sinh khả dụng tuyệt đối và sinh khả
dụng tƣơng đối của thuốc, trong các trƣờng hợp:
Dƣợc chất mới, dẫn chất mới
Đƣờng sử dụng mới
Dạng thuốc mới, hệ thống mới
Thành phần, công thức mới
27
Qui định về yêu cầu xác định SKD
Nghiên cứu ảnh hƣởng của liều để xác định các thông số
dƣợc động học có tuyến tính với liều
Nghiên cứu sự thay đổi do yếu tố cá thể: giữa các cá thể;
Nghiên cứu ảnh hƣởng của các điều kiện sử dụng, yếu tố
trong cùng cá thể
sinh lý, bệnh lý đến sinh khả dụng nhƣ: thức ăn, thuốc
sử dụng chung, các yếu tố sinh lý nhƣ tuổi, giới tính…,
28
các yếu tố bệnh lý nhƣ thiểu năng gan, thận…
Quy định về xác định TĐSH
Thiết lập TĐSH phục vụ đăng ký thuốc
Đăng ký mới: lập hồ sơ đăng ký lƣu hành thuốc
generic
Đăng ký khi có sự thay đổi:
Thay đổi công thức hoặc quy trình
Thay đổi trong sản xuất do thông số và thiết bị…
29
Thuốc generic ở dạng bo chế quy ước có tác dụng toàn thân
1. Quy định đƣợc miễn xác định TĐSH trong phát triển
thuốc generic
a. Dung dịch nƣớc, dùng tiêm IV công thức có cùng DC, dung môi, cùng nồng độ với thuốc đƣợc ph duyệt
b. Dung dịch (nƣớc, dầu) tim đƣờng khc IV (IM, SC),
tƣơng đƣơng dƣợc phẩm, các tá dƣợc không ảnh hƣởng.
c. Các dung dịch dùng uống (nhƣ sirô, elixir, cồn, các dung dịch tan khác), cùng DC, nồng độ, tá dƣợc không ảnh hƣởng đến hấp thu
30
d. Dƣợc phẩm sử dụng dƣới dạng khí dung
Thuốc generic ở dạng bào chế quy ước có tác dụng toàn thân
2. Quy định báo cáo số liệu tƣơng đƣơng sinh học
a. Không thuộc các trƣờng hợp miễn
b. Chứa dƣợc chất nằm trong danh mục yêu cầu báo cáo số liệu TĐSH. Danh mục 12 dƣợc chất: amlodipin, azithromycin, carbamazepin, cefixim, cefuroxim axetil, clarithromycin, glibenclamid, gliclazid, metformin, metoprolol, nifedipin, rifampicin
c.Thuốc có sự phối hợp DC, trong đó có 1 thành phần
31
thuộc danh mục
Thuốc generic ở dạng phóng thích biến đổi có tác dụng toàn thân
1. Dạng bao tan trong ruột: áp dụng như dạng quy ước
đã nêu trên
số liệu sinh khả dụng hoặc TĐSH in vivo hoặc nghiên
2. Tất cả các dạng phóng thích biến đổi khác: báo cáo
cứu lâm sàng
Đối với dạng uống ngoài nghiên cứu trong tình trạng
đói, phải nghiên cứu TĐSH dưới ảnh hưởng của thức
32
ăn
Quy định áp dụng phƣơng pháp so sánh biểu đồ độ hòa tan invitro 1. Thuốc quy ƣớc Chỉ khác hàm lƣợng thƣờng áp dụng với loại có
hàm lƣợng thấp
Điều kiện: Quy trình sản xuất tƣơng tự Thành phần giống nhau, tỉ lệ dƣợc chất – tá dƣợc tƣơng tự hoặc tá dƣợc giống nhau (khi dƣợc chất dƣới 5%)
Tƣơng quan tuyến tính giữa nồng độ - và khả
năng hấp thu
33
Quy định áp dụng phƣơng pháp so sánh biểu đồ độ hòa tan invitro
Dạng viên nang:
2. Thuốc phóng thích kéo dài dùng uống:
Dạng viên nén:
Sự khác biệt hàm lƣợng do số lƣợng (bột, hạt,..)
Giống về thành phần và tỉ lệ
Cùng cơ chế phóng thích
Cùng nhà sản xuất và địa điểm sản xuất
34
Tƣơng quan tuyến tính giữa nồng độ - và khả năng hấp
thu
Quy định áp dụng phƣơng pháp so sánh biểu đồ độ hòa tan invitro
3. Khi có sự thay đổi:
Thuốc chứa DC cùng hàm lƣợng, cùng dạng
thuốc, đã đƣợc phép lƣu hành, thay đổi địa điểm
sản xuất (không thay đổi công thức và quy trình)
35
Xác định sự tƣơng đƣơng về độ hòa tan in vitro
Độ hòa tan đƣợc xác định với dụng cụ loại I hoặc loại II theo điều kiện qui định ở mỗi môi trƣờng pH: 1,2; 4,5 và 6,8
So sánh thuốc thử và thuốc đối chiếu
Tối thiểu 12 đơn vị đƣợc thử
Mẫu phải đƣợc lấy ở thời điểm phù hợp và đủ để lập
Kết luận tƣơng đƣơng độ hòa tan bằng cách tính hệ số
chính xác số liệu độ hòa tan theo pH (ví dụ ở 10,15, 20, 30 phút..)
tƣơng tự f2 ( f2 ≥ 50 )
Kết luận
Kết luận
Để phát triển thuốc generic phải thực hiện xác định
tương đương sinh học (ngoại trừ một số dạng được
miễn)
Quy chế hiện tại của VN chưa đủ để quản lý chất
lượng thuốc generic lưu hành trên thị trường
Thuốc generic được xác định TĐSH có chất lương
tương tự thuốc của nhà phát minh (brandname)