MỤC LỤC<br />
CHƯƠNG I PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH ........................... 2<br />
BÀI 1 XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ACID CITRIC TRONG NƯỚC TRÁI<br />
CÂY .................................................................................................................... 2<br />
BÀI 2 XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ASPIRIN TRONG MẪU THUỐC BẰNG<br />
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ NGƯỢC ......................................................... 6<br />
BÀI 3 XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC CỨNG BẰNG PHƯƠNG<br />
PHÁP CHUẨN ĐỘ EDTA ............................................................................ 14<br />
BÀI 4 XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLO TRONG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG<br />
PHÁP CHUẨN ĐỘ KẾT TỦA ....................................................................... 18<br />
BÀI 5 XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VITAMIN C TRONG MẪU THUỐC<br />
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ OXI HÓA KHỬ .............................. 23<br />
BÀI 6 XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HYPOCHLORIDE TRONG MẪU<br />
NƯỚC TẨY RỬA BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ IDOMETRIC ... 28<br />
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ .......................... 34<br />
BÀI 2 XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CARBONATE TRONG MẪU BẰNG<br />
MÁY ĐO pH ................................................................................................... 34<br />
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH TRỌNG LƯỢNG ............................................. 40<br />
BÀI 1 XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ION SULFATE TRONG MẪU MUỐI . 40<br />
BÀI 2 XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOSPHO TRONG PHÂN BÓN ..... 43<br />
BÀI 3 XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLO TRONG NƯỚC ......................... 45<br />
BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA ............................................................ 45<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 49<br />
<br />
1<br />
<br />
CHƯƠNG I<br />
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH<br />
BÀI 1<br />
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ACID CITRIC TRONG NƯỚC TRÁI<br />
CÂY<br />
I. Cơ sở lý thuyết<br />
Acid ctric khi hòa tan trong nước sẽ tạo thành triprotic acid có khả năng phân ly cho<br />
3 proton H+. nếu cho phản ứng với một base mạnh sẽ tọ thành muối và nước theo<br />
phản ứng:<br />
H2C<br />
<br />
COOH<br />
<br />
C<br />
<br />
COOH<br />
<br />
H2C<br />
<br />
COOH<br />
<br />
OH<br />
<br />
+<br />
<br />
3NaOH<br />
<br />
OH<br />
<br />
H2C<br />
<br />
COONa<br />
<br />
C<br />
<br />
COONa<br />
<br />
H2C<br />
<br />
COONa<br />
<br />
+<br />
<br />
3H2O<br />
<br />
Các sản phảm nước trái cây thị trường có thể định lượng lượng trái cây bằng cách đo<br />
hàm lượng acid citric trong đó. Quy trình thông dụng nhất là sử dụng NaOH chuẩn<br />
để chuẩn độ acid citric. Điểm cuối của phản ứng được đánh dấu bằng sự đổi màu của<br />
chất chỉ thị phenolphtalein.<br />
II. Hóa chất và dụng cụ<br />
1. Hóa chất<br />
-<br />
<br />
Dung dịch phenolphtalein.<br />
<br />
-<br />
<br />
NaOH.<br />
<br />
-<br />
<br />
Giấy đo pH.<br />
<br />
-<br />
<br />
Mẫu nước trái cây.<br />
<br />
2. Dụng cụ<br />
-<br />
<br />
Beaker 100mL.<br />
<br />
-<br />
<br />
Buret.<br />
<br />
-<br />
<br />
Pipet 10mL.<br />
<br />
-<br />
<br />
ống đong 50mL.<br />
<br />
-<br />
<br />
Pipet 5mL.<br />
<br />
-<br />
<br />
Bình định mức 100mL.<br />
<br />
III. Thực nghiệm<br />
1. Pha dung dịch phenolphtalein.<br />
Cân 0.5g phenolphtalein cho vào bình định mức 100mL, thêm 50mL ethanol, định<br />
mức tới vạch bằng nước cất. lắc đều để yên 15 phút.<br />
2<br />
<br />
2. Chuẩn độ dụng dịch phân tích<br />
- Lắp đầy buret bằng dung dịch chuẩn NaOH 0.05M.<br />
- Lấy 2mL dung dịch nước trái cây đã lọc qua giấy lọc cho vào bình định mức 50mL<br />
đã có sẵn 25mL nước cất, sau đó định mức đến vạch.<br />
- Lấy 10mL dung dịch nước trái cây trên bằng pipet 10mL cho vào erlen 250mL.<br />
Thêm khoảng 30mL nước, 3 giọt phenolphtalein, khuấy đều. Kiểm tra pH dung<br />
dịch bằng giấy đo pH.<br />
- Chuẩn độ dung dịch phân tích với NaOH đến khi xuất hiện màu hồng bền trong<br />
30 giây thì ngừng ghi nhận giá trị thể tích NaOH trên buret.<br />
- Tiến hành 3 lần lấy kết quả trung bình.<br />
3. Chuẩn hóa dung dịch NaOH<br />
-<br />
<br />
Lắp đầy buret bằng dung dịch NaOH đã pha<br />
<br />
-<br />
<br />
Lấy 10ml Oxalic acid 0.1N cho vào erlen 250ml thêm 3 giọt chỉ thị phenolphtalein<br />
<br />
-<br />
<br />
Chuẩn độ dung dịch Oxalic acid 0.1N với NaOH đến khi xuất hiện màu hồng bền<br />
trong 30 giây thì ngừng ghi nhận giá trị thể tích NaOH trên buret<br />
<br />
IV. Kết quả<br />
1. Nồng độ chính xác của NaOH sau khi chuẩn hóa<br />
Số lần<br />
<br />
V Oxalic acid 0.05N<br />
<br />
V NaOH (ml)<br />
<br />
(ml)<br />
1<br />
<br />
9.7<br />
<br />
10<br />
<br />
2<br />
<br />
9.8<br />
<br />
10<br />
<br />
3<br />
<br />
9.9<br />
<br />
10<br />
<br />
TB<br />
<br />
9.8<br />
<br />
TB: 10<br />
<br />
Từ Vtb của NaOH qua 3 lần chuẩn độ lập lại:<br />
=<br />
C NaOH<br />
<br />
0.05 x10<br />
= 0.051<br />
=<br />
N 0.051M<br />
9.8<br />
<br />
2. Thể tích và số mol của NaOH sử dụng<br />
Số lần<br />
<br />
VNaOH (ml)<br />
<br />
nNaOH (ml)<br />
<br />
1<br />
<br />
8.5<br />
<br />
4.335 x 10-4<br />
<br />
2<br />
<br />
8.6<br />
<br />
4.386 x 10-4<br />
<br />
3<br />
<br />
8.8<br />
<br />
4.488 x 10-4<br />
<br />
TB<br />
<br />
8.63<br />
<br />
4.4 x 10-4<br />
<br />
3<br />
<br />
3. Số mol và khối lượng của Acid citric sử dụng, %(m/V) của mẫu:<br />
Từ phương trình:<br />
<br />
OH<br />
<br />
H2C<br />
<br />
COOH<br />
<br />
C<br />
<br />
COOH<br />
<br />
H2C<br />
<br />
COOH<br />
<br />
+<br />
<br />
3NaOH<br />
<br />
H2C<br />
<br />
COONa<br />
<br />
C<br />
<br />
COONa<br />
<br />
H2C<br />
<br />
COONa<br />
<br />
OH<br />
<br />
+<br />
<br />
3H2O<br />
<br />
Ta thấy acid citric phân ly ra 3 H+ nên số Z sẽ là 3 và nồng độ CM của acid citric được<br />
xác định bằng Vtb của NaOH chuẩn độ và số Z của acid citric trong phương trình,<br />
sau đó nhân với hệ số pha loãng khi pha loãng 2ml nước trái cây thành 50ml.<br />
=<br />
CM acidcirric<br />
<br />
-<br />
<br />
8.63 x0.051<br />
=<br />
x 25 0.367 M<br />
10 x3<br />
<br />
Số mol acid citric:<br />
nacid citric = CM x V = 0.367 x 0.002 = 7.34 x 10-4 mol<br />
<br />
-<br />
<br />
Khối lượng acid citric :<br />
Macid citric = 0.367 x 0.002 x 192 = 0.14g<br />
<br />
-<br />
<br />
% (m/V) acid trong mẫu:<br />
C% =<br />
<br />
0.14<br />
x100% = 7%<br />
2<br />
<br />
V. Câu hỏi (bài tập) củng cố:<br />
1. Trình bày quy trình xác định acid citric trong mẫu nước trái cây.<br />
- Lắp đầy buret bằng dung dịch chuẩn NaOH 0.05M.<br />
- Lấy 10mL dung dịch nước trái cây bằng ống đong cho vào erlen 250mL. Thêm<br />
khoảng 30mL nước, 3 giọt phenolphtalein, khuấy đều. Kiểm tra pH dung dịch<br />
bằng giấy đo pH.<br />
- Chuẩn độ dung dịch phân tích với NaOH đến khi xuất hiện màu hồng bề trong<br />
30 giây thì ngừng ghi nhận giá trị thể tích NaOH trên buret.<br />
- Tiến hành 3 lần lấy kết quả trung bình.<br />
2. Tại sao phải sử dụng phenolphtalein làm chất chỉ thị? Có thể sử dụng hóa<br />
chất khác được không?<br />
<br />
4<br />
<br />
Một số chất chỉ thị acid base thường dùng:<br />
Tên thường dùng<br />
<br />
Dung môi<br />
<br />
Màu dạng<br />
axít<br />
<br />
Màu dạng<br />
bazơ<br />
<br />
Khoảng pH đổi<br />
màu<br />
<br />
Metyldacam<br />
(Heliantin)<br />
<br />
Nước<br />
<br />
Đỏ hồng<br />
<br />
vàng<br />
<br />
3,1 – 4,4<br />
<br />
Bromphenol xanh<br />
<br />
Nước<br />
<br />
Vàng<br />
<br />
Nâu tím<br />
<br />
3,0 – 4,6<br />
<br />
Brom crezol lục<br />
<br />
Nước<br />
<br />
Vàng<br />
<br />
Xanh<br />
<br />
3,8 – 5,4<br />
<br />
Metyl đỏ<br />
<br />
Nước<br />
<br />
Đỏ hồng<br />
<br />
Vàng<br />
<br />
4,4 – 6,2<br />
<br />
Brom thymol xanh<br />
<br />
Nước<br />
<br />
Vàng<br />
<br />
Xanh<br />
<br />
6,2 – 7,6<br />
<br />
Phenol đỏ<br />
<br />
Nước<br />
<br />
Vàng<br />
<br />
Đỏ<br />
<br />
6,4 – 8,0<br />
<br />
Thymol xanh<br />
<br />
Nước<br />
<br />
Vàng<br />
<br />
Xanh<br />
<br />
8,0 – 9,6<br />
<br />
Phenolphtalein<br />
<br />
Rượu 70%<br />
<br />
Không màu<br />
<br />
Đỏ<br />
<br />
8,0 – 9,8<br />
<br />
Thymolphtalein<br />
<br />
Rượu 90%<br />
<br />
Không màu<br />
<br />
Xanh<br />
<br />
9,4 – 10,6<br />
<br />
http://hocdethi.blogspot.com/2013/05/phuong-phap-chuan-o-axit-bazo.html<br />
<br />
Vì khoảng phenolphtalein bắt đầu chuyển màu hồng từ điểm pH = 8 là điểm bắt đầu<br />
chuyển màu phù hợp với phương pháp chuẩn độ acid base, đối với phương pháp<br />
chuẩn độ acid yếu bằng base mạnh thì điểm tương đương là môi trường base yếu<br />
nên pH sẽ gần bằng 8 nên sử dụng phenolphtalein là phù hợp nhất.<br />
Ngoài ra có thể sử dụng methyl đỏ để chuẩn độ, trong phương pháp này thì NaOH<br />
sẽ nằm dưới erlen, acid citric sẽ được đổ trên buret để chuẩn độ cho NaOH với điểm<br />
pH = 6.2 thì dung dịch sẽ chuyển từ vàng sang màu đỏ hồng.<br />
<br />
5<br />
<br />