Đánh giá đ tBáo cáo thuy t minhế
M Đ U
A. M C TIÊU
Đ t m t b ph n h p thành quan tr ng c a môi tr ng s ng, không ườ
ch tài nguyên thiên nhiên còn n n t ng đ đ nh c t ch c ho t ư
đ ng kinh t , h i, không ch đ i t ng c a lao đ ng còn t li u ế ượ ư
s n xu t đ c bi t không th thay th trong s n xu t nông – lâm nghi p. Chính ế
v y, s d ng đ t nông nghi p h p thành c a chi n l c phát tri n nông ế ượ
nghi p b n v ng và cân b ng sinh thái.
Do s c ép c a đô th hoá s gia tăng dân s , đ t nông nghi p đang
đ ng tr c nguy c suy gi m v s l ng ch t l ng. Con ng i đã ướ ơ ượ ượ ườ
đang khai thác quá m c mà ch a có bi n pháp h p lý đ b o v đ t đai. Hi n ư
nay, vi c s d ng đ t đai h p lý, xây d ng m t n n nông nghi p s ch, s n
xu t ra nhi u s n ph m ch t l ng đ n b o môi tr ng sinh thái n đ nh ượ ườ
phát tri n b n v ng đang v n đ mang tính toàn c u. Th c ch t c a m c
tiêu này chính v a đem l i hi u qu kinh t , v a đem l i hi u qu h i ế
và môi tr ng.ườ
Đ ng tr c th c tr ng trên, nghiên c u ti m năng đ t đai, m hi u m t ướ
s lo i hình s d ng đ t nông nghi p, đánh giá m c đ thích h p c a các lo i
hình s d ng đ t đó làm c s cho vi c đ xu t s d ng đ t h p lý, hi u ơ
qu , đ m b o s phát tri n b n v ng v n đ tính chi n l c c p ế ượ
thi t c a Qu c gia và c a t ng đ a ph ng.ế ươ
Minh Khai m t nông nghi p năm c a ngõ phía Đông B c c a
huy nTh v i t ng di n tích Nông nghi p ư 29,65 ha (theo s li u ki m
đ t đai năm 2010), vùng sinh thái đa d ng mang đ c thu c a vùng đ t
đ ng b ng ven bi n, có đi u ki n kinh t phát tri n nông nghi p hàng hoá. ế
Trong nh ng năm qua, n n s n xu t nông nghi p c a huy n đã đ c ượ
chú tr ng đ u t phát tri n m nh theo h ng s n xu t hàng hoá. Năng su t, ư ướ
s n l ng không ng ng tăng lên, đ i s ng v t ch t tinh th n c a nhân dân ượ
ngày càng đ c c i thi n. Song trong n n s n xu t nông nghi p c a huy nượ
còn t n t i nhi u y u đi m đang làm gi m sút v ch t l ng do quá trình ế ượ
khai thác s d ng không h p lý: trình đ khoa h c k thu t, chính sách qu n
lý, t ch c s n xu t còn h n ch , t li u s n xu t gi n đ n, k thu t canh ế ư ơ
L p LT3QL- 1 - Nhóm 6
Đánh giá đ tBáo cáo thuy t minhế
tác truy n th ng, đ c bi t là vi c đ c canh cây lúa m t s n i đã không phát ơ
huy đ c ti m năng đ t đai mà còn có xu th làm cho ngu n tài nguyên đ t ượ ế
xu h ng b thoái hoá.ướ
Nghiên c u đánh giá các lo i hình s d ng đ t hi n t i, đánh giá đúng
m c đ c a các lo i hình s d ng đ t đ t ch c s d ng đ t h p lý có hi u
qu cao theo quan đi m b n v ng làm c s cho vi c đ xu t quy ho ch s ơ
d ng đ t đ nh h ng phát tri n s n xu t nông nghi p c a xã Minh Khai ướ
v n đ có tính chi n l c và c p thi t. ế ượ ế
Xu t phát t th c ti n trên, d i s h ng d n c a ướ ư TS: Luy n H u
C, chúng tôi ti n hành nghiên c u đ tài: ế “ Xây d ng b n đ đ n v đ t đai ơ
xã Minh Khai, huy n Vũ Th ư ”.
B. VAI TRÒ, Ý NGHĨA, T M QUAN TR NG TRONG VI C
XÂY D NG Đ N V B N Đ Đ T ĐAI. Ơ
1. Vai trò c a LMU
- Các LMU th hi n các đi u ki n s n xu t, kh năng s n
xu t, kh năng qu n lý các LUT.
- Các LMU th hi n yêu c u s d ng đ t c a các LUT.
2. Ý nghĩa c a LMU.
- Các LMU ý nghĩa r t quan tr ng trong đánh giá, th
hi n đi u ki n t nhiên, đi u ki n môi tr ng sinh thái c a khu ườ
v c nghiên c u.
- Các LMU là c s xác đ nh các yêu c u s d ngơ đ t cho t ng
lo i hình s d ng đ t, đ ng th i cũngc s x p h ng các y u t ơ ế ế
ch n đoán và phân h ng thích h p đ t đai.
3. T m quan tr ng.
Đ c tính và tính ch t đ t đai r t quan tr ng trong đánh giá đ t
không nh ng đ m b o tính chính xác c a b n đ đ n v đ t đai ơ
mà còn ph n ánh đúng các nhu c u s d ng đ t cho các lo i s
d ng đ t đai đi u ki n đ t đai trong h th ng s d ng đ t c a
LE:
- C s đ xác đ nh các đ n v b n đ đ t đâi xây d ng b nơ ơ
đ đ n v đ t đâi. ơ
- Th hi nc yêu c u s d ng đ t c a các LUT.
- c s x p h ng các y u t ch n đoán, c s phân h ngơ ế ế ơ
L p LT3QL- 2 - Nhóm 6
Đánh giá đ tBáo cáo thuy t minhế
thích h p đ t đai .
PH N I
Đ I T NG, PH M VI ƯỢ , PH NG PHÁP NGHIÊN C UƯƠ
I. Đ I T NG NGHIÊN C U: ƯỢ
- Đ i t ng nghiên c u là đ t nông nghi p. ượ
- Đánh giá hi n tr ng các lo i nh s d ng đ t nh m phát hi n nh ng
thu n l i, khó khăn c a vi c phát tri n các lo i hình s d ng đ t thích h p.
- Đ xu t các gi i pháp s d ng đ t nông nghi p h p Minh Khai,
huy n Vũ Th . ư
- Đánh giá hi n tr ng các lo i nh s d ng đ t nh m phát hi n nh ng
thu n l i, khó khăn c a vi c phát tri n các lo i hình s d ng đ t thích h p.
- Đ xu t các gi i pháp s d ng đ t nông nghi p h p Minh Khai,
huy n Vũ Th . ư
- Nghiên c u các đi u ki n nh h ng đ n s hình thành phân hoá ưở ế
đ t đai đ a bàn nghiên c u.
- Trên c s các lo i b n đ đ n tính, ti n hành l a ch n, phân c p cácơ ơ ế
ch tiêu và thành l p b n đ đ n v đ t đai. ơ
- Đanh giá, phân h ng m c đ thích nghi đât đai các LHSDĐĐ theo n i% %
dung và ph ng pháp c a FAO.ươ
- Đi u tra, xác đ nh các lo i hình s d ng đ t hi n t i đánh giá ti m
năng các lo i hình s d ng đ t chính, phát hi n các y u t h n ch c a các ế ế
các lo i hình s d ng đ t hi n t i.
- Trên c s đánh giá yêu c u s d ng đ t hi u qu c a các lo iơ
hình s d ng đ t, đ xu t các gi i pháp s d ng đ t nông nghi p h p
Minh Khai, huy n Vũ Th . ư
II. PH M VI NGHIÊN C U .
- Gi i h n ph m vi lãnh th : Đ t nông nghi p Minh Khai, huy n
th , T nh Thái Bình theo đ n v hành chính, di n tích đ t nông nghi pư ơ
chi m 29,65 t ng di n tích t nhiên.ế
L p LT3QL- 3 - Nhóm 6
Đánh giá đ tBáo cáo thuy t minhế
III. N I DUNG NGHIÊN C U.
3.1. Đi u ki n t nhiên, kinh t , xã h i. ế
a. V trí đ a lý
Minh Khai n m phía B c c a huy nTh , cách trung tâm huy n 4 ư
km. V i t ng di n tích t nhiên 58,55 ha, Minh Khai có v trí đ a lý nh sau:ư
- Phía Tây B c giáp xã Dũng Nghĩa - huy n Vũ Th ư
- Phía Đông Tây giáp xã Tam Quang - huy n Vũ Th ư
- Phía Nam giáp xã T Tân - huy n Vũ Th ư
- Phía Đông Nam giáp xã Tân L p - huy n Vũ Th . ư
b. Đ a hình, đ a m o
Minh Khai n m trên vùng đ a hình đ ng b ng, đ d c t ng đ i ươ
d i 1ướ 0, đ a hình b ng ph ng, d c h ng t Đông B c xu ng Tây Nam. ướ
Tính ch t b ng ph ng c a đ a hình ch b phá v b i các kênh m ng ươ
n m r i rác. Đ cao t ng đ i t 0,7 m đ n 1,25 m so v i m t n c bi n. ươ ế ướ
M c đ chênh l ch đ a hình gi a các vùng nh h n 1m. ơ
c. Khí h u
Minh Khai đ ng b ng ch u nh h ng sâu s c c a h th ng ư
th i ti t gió mùa và quy lu t bi n đ ng c a h th ng đó. ế ế
- Nhi t đ trung bình hàng năm 23 - 24 0C.
- Nhi t đ th p nh t vào tháng mùa khô là 5 - 9 0C (tháng 1-tháng 2).
- Nhi t đ trung bình c a tháng mùa Đông t 16-18 0C.
- Nhi t đ cao nh t vào tháng mùa m a là 38 - 39 ư 0C (tháng 7, tháng 8)
- N m trong vùng nhi t đ i gió mùa. Th i ti t hàng năm đ c chia làm 2 ế ượ
mùa rõ r t :
Mùa m a: nóng m mua nhi u t tháng 4 -> tháng 10ư
Mùa đông: th i ti t l nh, khô hanh t tháng 11-> tháng 3 năm sau. ế
- Nhi t đ : hàng năm nhi t đ trung bình 23,2 0C. nhi t đ cao nh t vào
tháng 6,7 t 350C đ n 38ế0C. nhi t đ th p vào tháng 1,2 t 12 0C đ n 15ế0C.
- Ch đ gió: gió theo mùa, mùa đông th ng gió đông b c, mùa ế ướ
gió đông nam, vào tháng 4, 5 ch u nh h ng c a gió Lào ưở
- Ch đ m a: l ng m a trung bình t 1500 -> 1700 (mm), tuy nhiênế ư ượ ư
phân b không đ u theo không gian th i gian. l ng cao nh t th ng t p ươ ườ
chung vào tháng 7, tháng 8 tháng 9. L ng m a th p nh t th ng vàoươ ư ườ
tháng khô hanh tháng 12, tháng 1 và tháng 2.
- Đ m: đ m trung bình t 80% đ n 85% ế
L p LT3QL- 4 - Nhóm 6
Đánh giá đ tBáo cáo thuy t minhế
- N ng: t ng s gi n ng trong năm là:1750 gi
- M a: t p chung và phân hoá theo mùa, mùa m a b nh h ng b i l ngư ư ưở ượ
n c l n cung c p t h th ng Sông H ng.ướ
- S gi n ng trong năm trung bình là 1.600 – 1.800 gi .
Huy n Vũ Th nói chung và Minh Khai nói riêng ch u nh h ng c a khí ư ưở
h u vùng nên mùa l nh th ng b t đ u t tháng 11 mùa nóng b t đ u t ườ
tháng 4.
Nh n xét : nhìn chung khí h u th i ti t thu n l i cho phát tri n nông ế
nghi p, đa d ng các lo i cây tr ng
d. Thu văn
sông Đa vít, sông Kênh ch y qua nên t o đi u ki n t t cho vi c
l y n c ph c v s n xu t, sinh ho t c a nhân dân. Ngoài ra, trong các đ a ướ
bàn c a còn h th ng ao h t nhiên nhân t o góp ph n ph c v t t
cho nhu c u s n xu t và đ i s ng.
e. Các ngu n tài nguyên
* Tài nguyên đ t
Minh Khai có đ t đai mang đ c đi m c a vùng châu th sông H ng, đ t
đai n i đây ngu n g c t phù sa sông H ng nên khá màu m . Nhìn chung,ơ
đ t đai c a xã là lo i đ t phù sa trong đê không đ c b i hàng năm ít chua khá ượ
thích h p cho vi c canh tác lúa n c và các lo i cây tr ng hàng năm khác. ướ
Đ t đai Minh Khai có đ chua th p, thành ph n c gi i trung bình, đ phì ơ
n đ nh. Theo đi u tra th nh ng cho th y đ t Minh Khai đ pH t 5,5 ưỡ
đ n 6,0 . Đây u th khi n cho đ t đai đây khá thu n l i cho s n xu tế ư ế ế
nông nghi p, nh t là thâm canh lúa n c. ướ
*Tài nguyên n c:ướ
Minh Khai có h th ng sông Đa vít, sông Kênh, sông Song ch y qua đ a
ph n c a nên khá thu n l i cho vi c l y n c ph c v sinh ho t s n ướ
xu t. Chính nh h th ng sông ngòi trong đ t đai đ c l y n c ượ ướ
phù sa thêm màu m , đ phì đ c c i thi n, năng su t cây tr ng n đ nh. ượ
Ngoài h th ng sông, trong còn h th ng các ao h t nhiên
nhân t o. Đây n i cung c p n c t i c c b , gi i quy t n c sinh ho t ơ ướ ướ ế ướ
cho nhân dân. M t khác h th ng ao h cũng góp ph n c i thi n khí h u c c
b trong khu dân c nh ng ngày nóng n c, đem l i c nh quan t i đ p cho ư ươ
làng xã.
L p LT3QL- 5 - Nhóm 6